- 1Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 571/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 21 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 136/TTr-STNMT ngày 10/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Đăng tải công khai nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp và hướng dẫn Bộ phận Một cửa các cấp niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo nội dung sửa đổi, bổ sung.
Thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung nội dung quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC đối với 02 TTHC theo Phụ lục đính kèm được công bố tại Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố danh mục TTHC và quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
1.011616 | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | ½ ngày | ||
|
|
|
| * Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: + Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. + Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | UBND cấp xã | Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | ½ ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện các công việc như sau: + Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tài sản…; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
| 06 ngày
| |||
|
|
|
| + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. |
|
|
Bước 4 | Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác cho ý kiến: Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc | Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác | 03 ngày | |||
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: - Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định - Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | ½ ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc Phòng TNMT. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 8 | Trình phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Phòng TNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lại bước 7 | Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ PTNMT | 02 ngày | |||
|
|
| Bước 9 | Phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo Sở Lãnh đạo UBND huyện | 02 ngày |
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian của THC | ||||
Bước 10 | * Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã. * Phí, lệ phí: (1) Hồ sơ nộp trực tiếp: mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017. - Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. - Phí: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ. (2) Hồ sơ nộp trực tuyến: mức thu quy định tại NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | ½ ngày | |||
2.000983 | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật. * Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | ½ ngày | ||
|
|
|
| + Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. + Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ. | UBND cấp xã | Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | ½ ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký. Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định) thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 05 ngày | |||
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ). | UBND cấp xã (cán bộ địa chính) | 01 ngày (Không tính thời gian công khai..) | ||||
|
|
| Bước 4 | Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến: Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc | Cơ quan quản lý công trình xây dựng | 03 ngày |
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: - Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định - Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | ½ ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc PTNMT. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 8 | Trình phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: PTNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lại bước 7 | Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ PTNMT | 02 ngày | |||
Bước 9 | Phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo Sở Lãnh đạo UBND huyện | 02 ngày | |||
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 10 | * Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã. * Phí, lệ phí: (1) Hồ sơ nộp trực tiếp: mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017. - Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. - Phí: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ. (2) Hồ sơ nộp trực tuyến: mức thu quy định tại NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023 bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | ½ ngày |
- 1Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện và thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 3Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện và thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 13Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 571/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực