THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57-TTg | Hà Nội , ngày 15 tháng 2 năm 1993 |
VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ XÃ MIỀN NÚI VÀ XÃ CÓ KHÓ KHĂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
- Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã: 60.000 đồng/tháng,
- Phó Bí Thư, Phó Chủ tịch xã: 50.000 đồng/tháng
- Các chức danh khác: 40.000 đồng/tháng.
- Bí thư Đảng Uỷ xã, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 30.000 đồng/tháng.
- Các chức danh khác: 20.000 đồng/tháng.
Xã nào đã trả đủ mức trợ cấp quy định trên không được tính phụ cấp thêm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-1-1993.
Điều 5. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có xã miền núi, xã có khó khăn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Bộ trưởng, Trưởng ban Ban tổ chức - cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn và báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ.
| Phan Văn Khải (Đã Ký) |
- 1Nghị định 46-CP năm 1993 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ Đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 2Thông tư liên tịch 1-TT/LB năm 1993 hướng dẫn Quyết định số 57-TTg về việc trợ cấp cho cán bộ xã miền núi và xã có khó khăn do Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ-Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
Quyết định 57-TTg năm 1993 về việc trợ cấp cho cán bộ xã miền núi và xã có khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 57-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/02/1993
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: 15/03/1993
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 01/01/1993
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/1993
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực