- 1Quyết định 57-TTg năm 1993 về việc trợ cấp cho cán bộ xã miền núi và xã có khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46-CP | Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 1993 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Xã dưới 5.000 dân: 8 cán bộ.
2. Xã từ 5.000 đến dưới 10.000 dân: 9 cán bộ.
3. Xã từ 10.000 dân trở lên: 11 cán bộ.
Căn cứ số lượng chung quy định trên, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn cụ thể bảo đảm cho xã ở miền núi có số lượng nhiều hơn xã ở miền xuôi, số lượng cán bộ xã nhiều hơn cán bộ ở phường, thị trấn.
Điều 2.- Mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ nói ở điều 1 trên đây như sau:
1. Bí thư Đảng uỷ xã (hoặc Bí thư chi bộ xã đối với nơi chưa có Đảng uỷ xã), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 160.000đ/tháng.
2. Phó bí thư Đảng uỷ xã (hoặc thường trực Đảng uỷ xã), Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, thư ký Hội đồng nhân dân xã, xã đội trưởng: 140.000 đồng/tháng.
3. Các chức danh còn lại: 120.000đ/tháng.
1. Bí thư Đảng uỷ xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã: 40.000 đồng/tháng.
2. Các chức danh khác: 30.000 đồng/tháng.
1. Xã dưới 10.000 dân thì mỗi đoàn thể: 1.500.000 đồng/năm (một triệu năm trăm ngàn đồng/năm).
2. Xã trên 10.000 dân thì mỗi đoàn thể: 2.000.000 đồng/năm (hai triệu đồng/năm).
Căn cứ mức quy định tại điều này, mỗi đoàn thể nhân dân ở xã quy định mức sinh hoạt phí hàng tháng cho cán bộ đoàn thể mình.
Điều 9.- Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Nghị định này.
| Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1Quyết định 57-TTg năm 1993 về việc trợ cấp cho cán bộ xã miền núi và xã có khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Thông tư 1-TCCP/CQ-1982 hướng dẫn thi hành Quyết định 111-HĐBT-1981 về một số chính sách, chế độ đối với Cán bộ xã, phường do Ban Tổ chức của Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 57-TTg năm 1993 về việc trợ cấp cho cán bộ xã miền núi và xã có khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
Nghị định 46-CP năm 1993 về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ Đảng, chính quyền và kinh phí hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Số hiệu: 46-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 23/06/1993
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: 31/08/1993
- Số công báo: Số 16
- Ngày hiệu lực: 01/06/1993
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định