- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND điều chỉnh, hủy bỏ công trình, dự án trong Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 562/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, hủy bỏ công trình, dự án trong Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện, thành phố Cà Mau, được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 84/TTr-STNMT ngày 10/3/2023 và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (chi tiết tại Kế hoạch và Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 562/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp diện tích thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Yêu cầu:
Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất, đơn vị phải đảm bảo đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Các khu đất, thửa đất dự kiến định giá đất cụ thể trong năm 2023 là 77 trường hợp, trong đó:
a) Dự kiến định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định: 42 công trình, dự án.
c) Dự kiến định giá đất cụ thể để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định: 11 khu đất, thửa đất.
c) Dự kiến định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định: 24 khu đất, thửa đất.
2. Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể (Chi tiết xem tại Phụ lục kèm theo).
3. Kinh phí thực hiện:
a) Tổng kinh phí dự kiến: 3.867.627.000 đồng (Ba tỷ, tám trăm sáu mươi bảy triệu, sáu trăm hai mươi bảy nghìn đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
b) Nguồn kinh phí: Thực hiện theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Lập dự toán chi phí thực hiện xác định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
b) Trên cơ sở hồ sơ đề xuất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan về xác định giá đất cụ thể theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật đấu thầu.
c) Trên cơ sở kết quả định giá đất cụ thể đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau xây dựng đề xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá xác định giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
d) Thực hiện nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến xây dựng phương án giá đất cụ thể để mời gọi thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà soát, xác định thời gian hoàn thành công tác xác định giá đất cụ thể của từng công trình, dự án (khu đất, thửa đất); báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/01/2024 để theo dõi.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất trước khi trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh xem xét, thẩm định khi có yêu cầu.
b) Thẩm định dự toán định giá đất cụ thể đối với các trường hợp nêu trên, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Đồng thời, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau lập dự toán, thanh quyết toán đối với các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau:
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn giá đất trong việc điều tra, cung cấp thông tin liên quan đến thửa đất, khu đất cần xác định giá.
b) Chuẩn bị hồ sơ (03 bộ) đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Văn bản đề nghị thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể, gồm các nội dung: Tên công trình, dự án; chủ đầu tư thực hiện công trình, dự án; vị trí khu đất; tổng số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng; tổng diện tích đất bị thu hồi, diện tích bồi thường và giá đất từng loại đất bị thu hồi theo Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư công trình, dự án của cấp thẩm quyền.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (quy hoạch xây dựng).
- Bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính hoặc bản đồ vị trí, ranh giới khu đất thu hồi được lập theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Danh sách chủ sử dụng đất bị ảnh hưởng dự án theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh công trình, dự án; thửa đất, khu đất cần xác định giá đất cụ thể nằm ngoài Kế hoạch được phê duyệt, đề nghị các sở ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau báo cáo, đề xuất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 562/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Tổng diện tích (ha) | Trong đó | Dự toán kinh phí thực hiện (đồng) | Thời gian thực hiện | |||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp | Đất nông nghiệp | Đất rừng | ||||||
A | Danh mục xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (I II III: 42 công trình, dự án) | 266,65 | 14,56 | 37,97 | 209,18 | 4,93 | 1.882.543.000 |
| |
I | Dự án năm 2022 chuyển sang (29 dự án) | 244,89 | 14,56 | 26,02 | 200,37 | 3,93 | 1.371.323.000 |
| |
1 | Thành phố Cà Mau | 65,28 |
| 11,10 | 54,18 |
| 316.815.000 |
| |
1.1 | Dự án nhà ở xã hội khóm 5, phường 9, thành phố Cà Mau | Khóm 5, phường 9 | 13,20 |
| 0,24 | 12,96 |
| 91.020.000 | Quý l |
1.2 | Dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Cà Mau | Phường 1, 2, 4, 5, 9 và Phường Tân Xuyên | 0,25 |
| 0,22 | 0,03 |
| 39.866.000 | Quý III |
1.3 | Đấu nối lộ giao thông phía Tây Nam Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Bính đến đường số 3) | Phường 1 | 0,08 |
| 0,01 | 0,07 |
| 27.221.000 | Quý I |
1.4 | Mở rộng Khu dân cư Đông Bắc Quảng trường văn hóa trung tâm (Khu C) | Phường 9 | 51,75 |
| 10,63 | 41,12 |
| 158.708.000 | Quý I |
2 | Huyện Thới Bình | 12,45 |
|
| 12,45 |
| 82.811.000 |
| |
2.1 | Dự án xây dựng Trạm 110KV Thới Bình và nhánh rẽ Trạm 110kV Thới Bình | Thị trấn Thới Bình | 1,09 |
|
| 1,09 |
| 36.231.000 | Quý II |
2.2 | Dự án Khu dân cư khóm 7, khóm 8, thị trấn Thới Bình | Thị trấn Thới Bình | 11,36 |
|
| 11,36 |
| 46.580.000 | Quý II |
3 | Huyện Trần Văn Thời | 128,66 | 10,50 | 9,20 | 108,96 |
| 313.040.000 |
| |
3.1 | Xây dựng trụ Ăng - Ten cao 125m | Khóm 9, Thị trấn Sông Đốc | 1,00 |
|
| 1,00 |
| 28.934.000 | Quý II |
3.2 | Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Cửu Long | Thị trấn Sông Đốc | 88,30 | 6,50 | 4,70 | 77,10 |
| 147.533.000 | Quý II |
3.3 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở đô thị biển Sông Đốc | Thị trấn Sông Đốc | 39,36 | 4,00 | 4,50 | 30,86 |
| 136.573.000 | Quý IV |
4 | Huyện Cái Nước | 27,78 | 1,93 | 5,59 | 20,26 |
| 263.944.000 |
| |
4.1 | Dự án Khu dân cư Bến tàu - LA 37 | Thị trấn Cái Nước | 3,20 |
| 1,70 | 1,50 |
| 73.582.000 | Quý III |
4.2 | Dự án Khu đô thị thị trấn Cái Nước | Thị trấn Cái Nước | 23,00 | 1,20 | 3,16 | 18,64 |
| 94.925.000 | Quý II |
4.3 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu dân cư chợ Rau Dừa (KDC LA 13-14) | Xã Hưng Mỹ | 0,73 | 0,73 |
|
|
| 32.620.000 | Quý II |
4.4 | Đường vào Khu dân cư khóm 1, thị trấn Cái Nước | Khóm 1, thị trấn Cái Nước | 0,12 |
|
| 0,12 |
| 25.633.000 | Quý III |
4.5 | Khu dân cư Lương thực khóm 1, thị trấn Cái Nước | Khóm 1, thị trấn Cái Nước | 0,73 |
| 0,73 |
|
| 37.184.000 | Quý III |
5 | Huyện Năm Căn | 7,28 | 1,90 | 0,13 | 1,32 | 3,93 | 258.883.000 |
| |
5.1 | Tuyến đường đấu nối từ Quốc lộ 1A đến giáp sông Cái Nai (cặp Trường Mẫu giáo Sao Mai cũ) | Thị trấn Năm Căn | 0,02 |
| 0,02 |
|
| 26.615.000 | Quý l |
5.2 | Trạm trung chuyển chất thải rắn | Xã Hàng Vịnh | 0,12 | 0,03 |
| 0,09 |
| 32.054.000 | Quý III |
5.3 | Tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến đê ngăn triều cường (tuyến đường vào bãi rác cũ) | Thị trấn Năm Căn | 0,29 |
|
| 0,29 |
| 22.815.000 | Quý IV |
5.4 | Tuyến đường số 5, khu dân cư khóm 7 | Thị trấn Năm Căn | 0,11 |
| 0,11 |
|
| 28.050.000 | Quý II |
5.5 | Đầu tư xây dựng Khu tái định cư xã Tam Giang Đông (điều chỉnh) | Xã Tam Giang Đông | 0,2 |
|
| 0,20 |
| 21.594.000 | Quý II |
5.6 | Công trình đường dây 110kV đấu nối trạm biến áp Nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 2 và Nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 3 vào trạm biến áp 220kV Năm Căn | Xã Lâm Hải | 0,49 |
|
| 0,49 |
| 33.364.000 | Quý III |
5.7 | Dự án đầu tư xây dựng bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm Căn (bổ sung) | Khóm 2, thị trấn Năm Căn | 1,87 | 1,87 |
|
|
| 41.505.000 | Quý II |
5.8 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu phân loại, xử lý rác hợp vệ sinh | Ấp Trường Đức, xã Lâm Hải | 3,93 |
|
|
| 3,93 | 32.674.000 | Quý I |
5.9 | Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Trung tâm y tế huyện Năm Căn | Khóm Cái Nai, thị trấn Năm Căn | 0,25 |
|
| 0,25 |
| 20.212.000 | Quý I |
6 | Huyện U Minh | 0,23 | 0,23 |
|
|
| 24.685.000 |
| |
6.1 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội xã Khánh An, huyện U Minh | Ấp 1, xã Khánh An | 0,23 | 0,23 |
|
|
| 24.685.000 | Quý l |
7 | Huyện Đầm Dơi | 1,70 |
|
| 1,70 |
| 74.181.000 |
| |
7.1 | Nâng cấp mở rộng Trường THCS và Trường THPT xã Nguyễn Huân | Xã Nguyễn Huân | 0,65 |
|
| 0,65 |
| 25.413.000 | Quý IV |
7.2 | Trụ sở hành chính xã Nguyễn Huân | Xã Nguyễn Huân | 1,00 |
|
| 1,00 |
| 29.873.000 | Quý IV |
7.3 | Bến thủy nội địa phục vụ dự án Nhà máy điện gió Tân Thuận | Xã Tân Thuận | 0,05 |
|
| 0,05 |
| 18.895.000 | Quý III |
8 | Huyện Phú Tân | 1,50 |
|
| 1,50 |
| 30.891.000 |
| |
8.1 | Xây dựng cầu Ngã Tư Công Nghiệp | Xã Tân Hải | 1,50 |
|
| 1,50 |
| 30.891.000 | Quý I |
9 | Huyện Ngọc Hiển | 0,005 |
| 0,005 |
|
| 6.073.000 |
| |
9.1 | Nâng cấp, mở rộng lộ bê tông từ cầu dân sinh đến đường 13/12 (cầu kênh Ba Lơn), thị trấn Rạch Gốc | Khóm 4, thị trấn Rạch Gốc | 0,005 |
| 0,005 |
|
| 6.073.000 | Quý I |
II | Dự án thu hồi đất năm 2023 theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (10 dự án) | 17,49 |
| 11,16 | 5,33 | 1,00 | 328.201.000 |
| |
1 | Huyện Trần Văn Thời | 11,55 |
| 10,55 |
| 1,00 | 72.946.000 |
| |
1.1 | Cụm công trình thuộc Dự án đầu tư xây dựng Tượng đài kỷ niệm chuyến tàu tập kết ra Bắc năm 1954 | Thị trấn Sông Đốc | 11,55 |
| 10,55 |
| 1,00 | 72.946.000 | Quý IV |
2 | Huyện Cái Nước | 2,15 |
|
| 2,15 |
| 63.415.000 |
| |
2.1 | Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường về Trung tâm xã Đông Thới, huyện Cái Nước | Xã Đông Thới | 1,10 |
|
| 1,10 |
| 31.935.000 | Quý II |
2.2 | Dự án đầu tư tuyến đường trục Đông - Tây (Dự án thành phần 2) thuộc Dự án xây dựng cầu sông Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu Gành Hào (nút giao giữa tuyến đường trục Đông - Tây với Quốc lộ 1A và 02 tuyến đường nhánh đấu nối tuyến đường trục Đông - Tây) | Xã Hưng Mỹ, Tân Hưng | 1,05 |
|
| 1,05 |
| 31.480.000 | Quý II |
3 | Huyện Năm Căn | 2,10 |
| 0,60 | 1,50 |
| 77.193.000 |
| |
3.1 | Dự án đầu tư xây dựng Trường Tiểu học 2 thị trấn Năm Căn | Thị trấn Năm Căn | 1,50 |
|
| 1,50 |
| 35.314.000 | Quý l |
3.2 | Dự án đầu tư xây dựng các cầu (Xẻo Lớn, Ông Do, Cái Trăng, Kênh Lò, Chệt Còm, Lương Thực) trên tuyến đường ô tô đến trung tâm xã Hàng Vịnh | Thị trấn Năm Căn, xã Hàng Vịnh | 0,60 |
| 0,60 |
|
| 41.879.000 | Quý II |
4 | Huyện Đầm Dơi | 1,26 |
|
| 1,26 |
| 56.582.000 |
| |
4.1 | Cầu Rạch Sao Nhỏ trên tuyến đường Cái Nước - Đầm Dơi | Thị trấn Đầm Dơi | 0,51 |
|
| 0,51 |
| 28.096.000 | Quý IV |
4.2 | Đầu tư xây dựng cầu Cả Bẹ, xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi | Xã Nguyễn Huân | 0,75 |
|
| 0,75 |
| 28.486.000 | Quý IV |
5 | Huyện Phú Tân | 0,43 |
| 0,01 | 0,42 |
| 58.065.000 |
| |
5.1 | Dự án đầu tư xây dựng các cầu (Cái Bát, kênh Ông Xe) trên tuyến đường ô tô đến Trung tâm xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân | Xã Tân Hưng Tây | 0,01 |
| 0,01 |
|
| 20.788.000 | Quý II |
5.2 | Công trình xây dựng tuyến đường đấu nối vào cổng chính Trụ sở hành chính xã Tân Hưng Tây | Xã Tân Hưng Tây | 0,25 |
|
| 0,25 |
| 20.426.000 | Quý II |
5.3 | Xây dựng công trình Trường mẫu giáo Hoa Mai, xã Tân Hải | Xã Tân Hải | 0,17 |
|
| 0,17 |
| 16.851.000 | Quý II |
III | Nhóm dự án thực hiện trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau và tỉnh lân cận (03 dự án) | 4,27 |
| 0,79 | 3,48 |
| 183.019.000 |
| |
01 | Công trình xuất tuyến 4 mạch đường dây 110kV trạm 220kV Năm Căn | Thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn; Xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển | 1,60 |
|
| 1,60 |
| 43.314.000 | Quý III |
02 | Dự án Cụm công trình Tắc Thủ và các công trình thủy lợi ven biển Tây | Huyện Thới Bình và thành phố Cà Mau | 1,27 |
| 0,79 | 0,48 |
| 56.573.000 | Quý II |
03 | Đường dây 110kV từ trạm 220kV Cà Mau 2 - Trần Văn Thời (mạch 2) | Xã Khánh Bình, Khánh Bình Đông, Khánh Lộc và Thị trấn Trần Văn Thời, Huyện Trần Văn Thời; Xã Khánh An, huyện U Minh | 1,40 |
|
| 1,40 |
| 83.132.000 | Quý III |
B | Danh mục xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất (11 khu đất) | 4,15 | 1,74 | 2,41 |
|
| 316.028.000 |
| |
I | Thành phố Cà Mau | 1,82 | 0,18 | 1,64 |
|
| 90.709.000 |
| |
01 | Trung tâm Đào tạo Giới thiệu việc làm Hội Liên hiệp Phụ nữ (Trụ sở cũ, dãy 05 phòng) | Phường 1 | 0,05 | 0,05 |
|
|
| 25.230.000 | Quý IV |
02 | Thửa đất số 101, tờ bản đồ số 46 | Khóm 8, phường 8 | 0,13 | 0,13 |
|
|
| 24.667.000 | Quý III |
03 | Khu đất quy hoạch Chợ nổi phường 7 | Phường 7 | 1,64 |
| 1,64 |
|
| 40.812.000 | Quý IV |
II | Huyện Năm Căn | 1,96 | 1,56 | 0,40 |
|
| 167.595.000 |
| |
01 | Khu đất chợ Nông sản thực phẩm | Khóm 2, Thị trấn Năm Căn | 0,12 |
| 0,12 |
|
| 22.988.000 | Quý IV |
02 | Trạm Y tế xã Đất Mới cũ (thuộc Trung tâm Y tế huyện Năm Căn | Xã Đất Mới | 0,04 |
| 0,04 |
|
| 18.581.000 | Quý IV |
03 | Khu dân cư đường Châu Văn Đặng | Khóm 6, thị trấn Năm Căn | 0,73 | 0,73 |
|
|
| 36.445.000 | Quý II |
04 | Khu dân cư đường Lý Nam Đế | Khóm 4, thị trấn Năm Căn | 0,30 | 0,30 |
|
|
| 28.819.000 | Quý II |
05 | Khu đất đường số 3 khu dân cư khóm 7 | Khóm 7, thị trấn Năm Căn | 0,53 | 0,53 |
|
|
| 33.924.000 | Quý III |
06 | Trường Mầm non Sao Mai | Khóm 2, thị trấn Năm Căn | 0,24 |
| 0,24 |
|
| 26.838.000 | Quý II |
III | Huyện U Minh | 0,37 |
| 0,37 |
|
| 57.724.000 |
| |
01 | Khu đất nằm giữa Trụ sở liên cơ quan và Liên đoàn lao động U Minh | Thị trấn U Minh | 0,05 |
| 0,05 |
|
| 25.230.000 | Quý IV |
02 | Khu đất trụ sở cũ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện U Minh | Thị trấn U Minh | 0,32 |
| 0,32 |
|
| 32.494.000 | Quý IV |
C | Danh mục xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất (24 khu đất) | 287,18 | 24,76 | 198,22 | 64,20 |
| 1.669.056.000 |
| |
I | Thành phố Cà Mau | 50,74 | 18,37 | 32,37 |
|
| 846.032.000 |
| |
01 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở thương mại An Sinh | Phường Tân Thành | 2,30 |
| 2,30 |
|
| 59.677.000 | Quý I |
02 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở thương mại An Sinh III | Phường 6 và phường Tân Thành | 6,76 |
| 6,76 |
|
| 88.270.000 | Quý II |
03 | Khu tái định cư thuộc Dự án Khu đô thị mới Hành chính, văn hóa, thể thao và dịch vụ tỉnh Cà Mau | Phường 1 | 7,12 | 7,12 |
|
|
| 81.820.000 | Quý I |
04 | Dự án Khu đô thị thương mại du lịch Hoàng Tâm (giai đoạn 1) | Xã Lý Văn Lâm | 5,00 |
| 5,00 |
|
| 81.577.000 | Quý I |
0,055 |
| 0,055 |
|
| 23.259.000 | Quý I | |||
05 | Dự án đầu tư Khu dân cư Đông Bắc Quảng trường Văn hóa Trung tâm - Khu C (giai đoạn 2) | Khóm 3, phường 9 | 3,04 |
| 3,04 |
|
| 63.401.000 | Quý II |
1,60 | 0,51 | 1,09 |
|
| 67.665.000 | ||||
06 | Dự án đầu tư xây dựng Phòng khám đa khoa tư nhân thành phố Cà Mau | Khóm 5, phường 1 | 2,12 |
| 2,12 |
|
| 49.402.000 | Quý I |
07 | Dự án Khu dân cư phường Tân Xuyên - Khu D (phân kỳ 2) | Khóm 3 và khóm 4, phường Tân Xuyên | 8,78 | 4,03 | 4,75 |
|
| 99.123.000 | Quý II |
08 | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư phía Tây đường Tạ Uyên | Khóm 5, phường 9 | 9,47 | 4,95 | 4,52 |
|
| 104.390.000 | Quý II |
09 | Dự án đầu tư Chợ phường 7 Cà Mau | Phường 7 | 0,68 |
| 0,68 |
|
| 50.000.000 | Quý II |
10 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở thương mại An Sinh IV | Khóm 1, phường Tân Thành | 3,81 | 1,76 | 2,05 |
|
| 77.448.000 | Quý III |
II | Huyện Trần Văn Thời | 6,39 | 6,39 |
|
|
| 119.032.000 |
| |
01 | Dự án Đường số 8 và Khu dân cư khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời | Thị trấn Trần Văn Thời | 0,87 | 0,87 |
|
|
| 32.660.000 | Quý I |
02 | Dự án Khu tái định cư xen ghép Đá Bạc | Ấp Kinh Hon, xã Khánh Bình Tây | 1,93 | 1,93 |
|
|
| 39.775.000 | Quý II |
03 | Dự án Khu tái định cư xen ghép Sông Đốc | Khóm 1, thị trấn Sông Đốc | 3,59 | 3,59 |
|
|
| 46.597.000 | Quý I |
III | Huyện Ngọc Hiển | 141,31 |
| 77,11 | 64,20 |
| 271.040.000 |
| |
01 | Dự án đầu tư xây dựng điểm Du lịch - Dịch vụ Khai Long | Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển | 76,17 |
| 76,17 |
|
| 146.420.000 | Quý II |
02 | Dự án đầu tư sản xuất giống tôm biển | Ấp Đường Kéo, xã Tân Ân Tây | 65,14 |
| 0,94 | 64,20 |
| 124.620.000 | Quý II |
IV | Huyện U Minh | 88,74 |
| 88,74 |
|
| 432.952.000 |
| |
01 | Dự án xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản Minh Phát | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 4,95 |
| 4,95 |
|
| 53.214.000 | Quý I |
02 | Dự án xây dựng Nhà máy xử lý khí Cà Mau | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 34,64 |
| 34,64 |
|
| 85.840.000 | Quý IV |
03 | Dự án xây dựng Nhà máy nước Khánh An | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 11,79 |
| 11,79 |
|
| 65.811.000 | Quý IV |
04 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao, vật liệu nhẹ, vật liệu quý hiếm | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 7,26 |
| 7,26 |
|
| 61.849.000 | Quý IV |
05 | Đầu tư xây dựng hạng mục Bến cảng hàng hóa Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao, vật liệu nhẹ, vật liệu quý hiếm | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 0,53 |
| 0,53 |
|
| 29.507.000 | Quý IV |
06 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản và phân vi sinh | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 9,20 |
| 9,20 |
|
| 65.872.000 | Quý IV |
07 | Đầu tư xây dựng hạng mục nhà kho, bến bãi thuộc Dự án Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản và phân vi sinh | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 2,67 |
| 2,67 |
|
| ||
08 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản C.P Cà Mau | Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An | 17,70 |
| 17,70 |
|
| 70.859.000 | Quý IV |
Tổng (A B C): 77 dự án, khu đất |
| 557,98 | 41,06 | 238,60 | 273,38 | 4,93 | 3.867.627.000 |
|
- 1Quyết định 549/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 3Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND điều chỉnh, hủy bỏ công trình, dự án trong Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 549/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch xác định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 14Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 562/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực