Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 562/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 28 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, hủy bỏ công trình, dự án trong Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2023 tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của các huyện, thành phố Cà Mau, được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 84/TTr-STNMT ngày 10/3/2023 và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (chi tiết tại Kế hoạch và Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng NN-TN (Nguyên, 07/3);
- Lưu: VT, M.A84/3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Văn Bi

 

KẾ HOẠCH

ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 562/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

- Bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp diện tích thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

2. Yêu cầu:

Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013. Đối với trường hợp thuê đơn vị tư vấn định giá đất, đơn vị phải đảm bảo đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Các khu đất, thửa đất dự kiến định giá đất cụ thể trong năm 2023 là 77 trường hợp, trong đó:

a) Dự kiến định giá đất cụ thể để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định: 42 công trình, dự án.

c) Dự kiến định giá đất cụ thể để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định: 11 khu đất, thửa đất.

c) Dự kiến định giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định: 24 khu đất, thửa đất.

2. Danh mục các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể (Chi tiết xem tại Phụ lục kèm theo).

3. Kinh phí thực hiện:

a) Tổng kinh phí dự kiến: 3.867.627.000 đồng (Ba tỷ, tám trăm sáu mươi bảy triệu, sáu trăm hai mươi bảy nghìn đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

b) Nguồn kinh phí: Thực hiện theo quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Lập dự toán chi phí thực hiện xác định giá đất cụ thể gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.

b) Trên cơ sở hồ sơ đề xuất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan về xác định giá đất cụ thể theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể đối với trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật đấu thầu.

c) Trên cơ sở kết quả định giá đất cụ thể đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau xây dựng đề xuất, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá xác định giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

d) Thực hiện nhiệm vụ đột xuất khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến xây dựng phương án giá đất cụ thể để mời gọi thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

đ) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà soát, xác định thời gian hoàn thành công tác xác định giá đất cụ thể của từng công trình, dự án (khu đất, thửa đất); báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/01/2024 để theo dõi.

2. Sở Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất cụ thể và phương án giá đất trước khi trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh xem xét, thẩm định khi có yêu cầu.

b) Thẩm định dự toán định giá đất cụ thể đối với các trường hợp nêu trên, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Đồng thời, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau lập dự toán, thanh quyết toán đối với các dự án, công trình; thửa đất, khu đất dự kiến do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau:

a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức có chức năng tư vấn giá đất trong việc điều tra, cung cấp thông tin liên quan đến thửa đất, khu đất cần xác định giá.

b) Chuẩn bị hồ sơ (03 bộ) đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Văn bản đề nghị thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể, gồm các nội dung: Tên công trình, dự án; chủ đầu tư thực hiện công trình, dự án; vị trí khu đất; tổng số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng; tổng diện tích đất bị thu hồi, diện tích bồi thường và giá đất từng loại đất bị thu hồi theo Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư công trình, dự án của cấp thẩm quyền.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (quy hoạch xây dựng).

- Bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo địa chính hoặc bản đồ vị trí, ranh giới khu đất thu hồi được lập theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Danh sách chủ sử dụng đất bị ảnh hưởng dự án theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh công trình, dự án; thửa đất, khu đất cần xác định giá đất cụ thể nằm ngoài Kế hoạch được phê duyệt, đề nghị các sở ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau báo cáo, đề xuất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 562/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm

Tổng diện tích (ha)

Trong đó

Dự toán kinh phí thực hiện (đồng)

Thời gian thực hiện

Đất ở

Đất phi nông nghiệp

Đất nông nghiệp

Đất rừng

A

Danh mục xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (I II III: 42 công trình, dự án)

266,65

14,56

37,97

209,18

4,93

1.882.543.000

 

I

Dự án năm 2022 chuyển sang (29 dự án)

244,89

14,56

26,02

200,37

3,93

1.371.323.000

 

1

Thành phố Cà Mau

65,28

 

11,10

54,18

 

316.815.000

 

1.1

Dự án nhà ở xã hội khóm 5, phường 9, thành phố Cà Mau

Khóm 5, phường 9

13,20

 

0,24

12,96

 

91.020.000

Quý l

1.2

Dự án cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Cà Mau

Phường 1, 2, 4, 5, 9 và Phường Tân Xuyên

0,25

 

0,22

0,03

 

39.866.000

Quý III

1.3

Đấu nối lộ giao thông phía Tây Nam Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Bính đến đường số 3)

Phường 1

0,08

 

0,01

0,07

 

27.221.000

Quý I

1.4

Mở rộng Khu dân cư Đông Bắc Quảng trường văn hóa trung tâm (Khu C)

Phường 9

51,75

 

10,63

41,12

 

158.708.000

Quý I

2

Huyện Thới Bình

12,45

 

 

12,45

 

82.811.000

 

2.1

Dự án xây dựng Trạm 110KV Thới Bình và nhánh rẽ Trạm 110kV Thới Bình

Thị trấn Thới Bình

1,09

 

 

1,09

 

36.231.000

Quý II

2.2

Dự án Khu dân cư khóm 7, khóm 8, thị trấn Thới Bình

Thị trấn Thới Bình

11,36

 

 

11,36

 

46.580.000

Quý II

3

Huyện Trần Văn Thời

128,66

10,50

9,20

108,96

 

313.040.000

 

3.1

Xây dựng trụ Ăng - Ten cao 125m

Khóm 9, Thị trấn Sông Đốc

1,00

 

 

1,00

 

28.934.000

Quý II

3.2

Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Cửu Long

Thị trấn Sông Đốc

88,30

6,50

4,70

77,10

 

147.533.000

Quý II

3.3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở đô thị biển Sông Đốc

Thị trấn Sông Đốc

39,36

4,00

4,50

30,86

 

136.573.000

Quý IV

4

Huyện Cái Nước

27,78

1,93

5,59

20,26

 

263.944.000

 

4.1

Dự án Khu dân cư Bến tàu - LA 37

Thị trấn Cái Nước

3,20

 

1,70

1,50

 

73.582.000

Quý III

4.2

Dự án Khu đô thị thị trấn Cái Nước

Thị trấn Cái Nước

23,00

1,20

3,16

18,64

 

94.925.000

Quý II

4.3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu dân cư chợ Rau Dừa (KDC LA 13-14)

Xã Hưng Mỹ

0,73

0,73

 

 

 

32.620.000

Quý II

4.4

Đường vào Khu dân cư khóm 1, thị trấn Cái Nước

Khóm 1, thị trấn Cái Nước

0,12

 

 

0,12

 

25.633.000

Quý III

4.5

Khu dân cư Lương thực khóm 1, thị trấn Cái Nước

Khóm 1, thị trấn Cái Nước

0,73

 

0,73

 

 

37.184.000

Quý III

5

Huyện Năm Căn

7,28

1,90

0,13

1,32

3,93

258.883.000

 

5.1

Tuyến đường đấu nối từ Quốc lộ 1A đến giáp sông Cái Nai (cặp Trường Mẫu giáo Sao Mai cũ)

Thị trấn Năm Căn

0,02

 

0,02

 

 

26.615.000

Quý l

5.2

Trạm trung chuyển chất thải rắn

Xã Hàng Vịnh

0,12

0,03

 

0,09

 

32.054.000

Quý III

5.3

Tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến đê ngăn triều cường (tuyến đường vào bãi rác cũ)

Thị trấn Năm Căn

0,29

 

 

0,29

 

22.815.000

Quý IV

5.4

Tuyến đường số 5, khu dân cư khóm 7

Thị trấn Năm Căn

0,11

 

0,11

 

 

28.050.000

Quý II

5.5

Đầu tư xây dựng Khu tái định cư xã Tam Giang Đông (điều chỉnh)

Xã Tam Giang Đông

0,2

 

 

0,20

 

21.594.000

Quý II

5.6

Công trình đường dây 110kV đấu nối trạm biến áp Nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 2 và Nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 3 vào trạm biến áp 220kV Năm Căn

Xã Lâm Hải

0,49

 

 

0,49

 

33.364.000

Quý III

5.7

Dự án đầu tư xây dựng bờ kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn Năm Căn (bổ sung)

Khóm 2, thị trấn Năm Căn

1,87

1,87

 

 

 

41.505.000

Quý II

5.8

Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu phân loại, xử lý rác hợp vệ sinh

Ấp Trường Đức, xã Lâm Hải

3,93

 

 

 

3,93

32.674.000

Quý I

5.9

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Trung tâm y tế huyện Năm Căn

Khóm Cái Nai, thị trấn Năm Căn

0,25

 

 

0,25

 

20.212.000

Quý I

6

Huyện U Minh

0,23

0,23

 

 

 

24.685.000

 

6.1

Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội xã Khánh An, huyện U Minh

Ấp 1, xã Khánh An

0,23

0,23

 

 

 

24.685.000

Quý l

7

Huyện Đầm Dơi

1,70

 

 

1,70

 

74.181.000

 

7.1

Nâng cấp mở rộng Trường THCS và Trường THPT xã Nguyễn Huân

Xã Nguyễn Huân

0,65

 

 

0,65

 

25.413.000

Quý IV

7.2

Trụ sở hành chính xã Nguyễn Huân

Xã Nguyễn Huân

1,00

 

 

1,00

 

29.873.000

Quý IV

7.3

Bến thủy nội địa phục vụ dự án Nhà máy điện gió Tân Thuận

Xã Tân Thuận

0,05

 

 

0,05

 

18.895.000

Quý III

8

Huyện Phú Tân

1,50

 

 

1,50

 

30.891.000

 

8.1

Xây dựng cầu Ngã Tư Công Nghiệp

Xã Tân Hải

1,50

 

 

1,50

 

30.891.000

Quý I

9

Huyện Ngọc Hiển

0,005

 

0,005

 

 

6.073.000

 

9.1

Nâng cấp, mở rộng lộ bê tông từ cầu dân sinh đến đường 13/12 (cầu kênh Ba Lơn), thị trấn Rạch Gốc

Khóm 4, thị trấn Rạch Gốc

0,005

 

0,005

 

 

6.073.000

Quý I

II

Dự án thu hồi đất năm 2023 theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (10 dự án)

17,49

 

11,16

5,33

1,00

328.201.000

 

1

Huyện Trần Văn Thời

11,55

 

10,55

 

1,00

72.946.000

 

1.1

Cụm công trình thuộc Dự án đầu tư xây dựng Tượng đài kỷ niệm chuyến tàu tập kết ra Bắc năm 1954

Thị trấn Sông Đốc

11,55

 

10,55

 

1,00

72.946.000

Quý IV

2

Huyện Cái Nước

2,15

 

 

2,15

 

63.415.000

 

2.1

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường về Trung tâm xã Đông Thới, huyện Cái Nước

Xã Đông Thới

1,10

 

 

1,10

 

31.935.000

Quý II

2.2

Dự án đầu tư tuyến đường trục Đông - Tây (Dự án thành phần 2) thuộc Dự án xây dựng cầu sông Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu Gành Hào (nút giao giữa tuyến đường trục Đông - Tây với Quốc lộ 1A và 02 tuyến đường nhánh đấu nối tuyến đường trục Đông - Tây)

Xã Hưng Mỹ, Tân Hưng

1,05

 

 

1,05

 

31.480.000

Quý II

3

Huyện Năm Căn

2,10

 

0,60

1,50

 

77.193.000

 

3.1

Dự án đầu tư xây dựng Trường Tiểu học 2 thị trấn Năm Căn

Thị trấn Năm Căn

1,50

 

 

1,50

 

35.314.000

Quý l

3.2

Dự án đầu tư xây dựng các cầu (Xẻo Lớn, Ông Do, Cái Trăng, Kênh Lò, Chệt Còm, Lương Thực) trên tuyến đường ô tô đến trung tâm xã Hàng Vịnh

Thị trấn Năm Căn, xã Hàng Vịnh

0,60

 

0,60

 

 

41.879.000

Quý II

4

Huyện Đầm Dơi

1,26

 

 

1,26

 

56.582.000

 

4.1

Cầu Rạch Sao Nhỏ trên tuyến đường Cái Nước - Đầm Dơi

Thị trấn Đầm Dơi

0,51

 

 

0,51

 

28.096.000

Quý IV

4.2

Đầu tư xây dựng cầu Cả Bẹ, xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi

Xã Nguyễn Huân

0,75

 

 

0,75

 

28.486.000

Quý IV

5

Huyện Phú Tân

0,43

 

0,01

0,42

 

58.065.000

 

5.1

Dự án đầu tư xây dựng các cầu (Cái Bát, kênh Ông Xe) trên tuyến đường ô tô đến Trung tâm xã Tân Hưng Tây, huyện Phú Tân

Xã Tân Hưng Tây

0,01

 

0,01

 

 

20.788.000

Quý II

5.2

Công trình xây dựng tuyến đường đấu nối vào cổng chính Trụ sở hành chính xã Tân Hưng Tây

Xã Tân Hưng Tây

0,25

 

 

0,25

 

20.426.000

Quý II

5.3

Xây dựng công trình Trường mẫu giáo Hoa Mai, xã Tân Hải

Xã Tân Hải

0,17

 

 

0,17

 

16.851.000

Quý II

III

Nhóm dự án thực hiện trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau và tỉnh lân cận (03 dự án)

4,27

 

0,79

3,48

 

183.019.000

 

01

Công trình xuất tuyến 4 mạch đường dây 110kV trạm 220kV Năm Căn

Thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn; Xã Tân Ân Tây, huyện Ngọc Hiển

1,60

 

 

1,60

 

43.314.000

Quý III

02

Dự án Cụm công trình Tắc Thủ và các công trình thủy lợi ven biển Tây

Huyện Thới Bình và thành phố Cà Mau

1,27

 

0,79

0,48

 

56.573.000

Quý II

03

Đường dây 110kV từ trạm 220kV Cà Mau 2 - Trần Văn Thời (mạch 2)

Xã Khánh Bình, Khánh Bình Đông, Khánh Lộc và Thị trấn Trần Văn Thời, Huyện Trần Văn Thời; Xã Khánh An, huyện U Minh

1,40

 

 

1,40

 

83.132.000

Quý III

B

Danh mục xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất (11 khu đất)

4,15

1,74

2,41

 

 

316.028.000

 

I

Thành phố Cà Mau

1,82

0,18

1,64

 

 

90.709.000

 

01

Trung tâm Đào tạo Giới thiệu việc làm Hội Liên hiệp Phụ nữ (Trụ sở cũ, dãy 05 phòng)

Phường 1

0,05

0,05

 

 

 

25.230.000

Quý IV

02

Thửa đất số 101, tờ bản đồ số 46

Khóm 8, phường 8

0,13

0,13

 

 

 

24.667.000

Quý III

03

Khu đất quy hoạch Chợ nổi phường 7

Phường 7

1,64

 

1,64

 

 

40.812.000

Quý IV

II

Huyện Năm Căn

1,96

1,56

0,40

 

 

167.595.000

 

01

Khu đất chợ Nông sản thực phẩm

Khóm 2, Thị trấn Năm Căn

0,12

 

0,12

 

 

22.988.000

Quý IV

02

Trạm Y tế xã Đất Mới cũ (thuộc Trung tâm Y tế huyện Năm Căn

Xã Đất Mới

0,04

 

0,04

 

 

18.581.000

Quý IV

03

Khu dân cư đường Châu Văn Đặng

Khóm 6, thị trấn Năm Căn

0,73

0,73

 

 

 

36.445.000

Quý II

04

Khu dân cư đường Lý Nam Đế

Khóm 4, thị trấn Năm Căn

0,30

0,30

 

 

 

28.819.000

Quý II

05

Khu đất đường số 3 khu dân cư khóm 7

Khóm 7, thị trấn Năm Căn

0,53

0,53

 

 

 

33.924.000

Quý III

06

Trường Mầm non Sao Mai

Khóm 2, thị trấn Năm Căn

0,24

 

0,24

 

 

26.838.000

Quý II

III

Huyện U Minh

0,37

 

0,37

 

 

57.724.000

 

01

Khu đất nằm giữa Trụ sở liên cơ quan và Liên đoàn lao động U Minh

Thị trấn U Minh

0,05

 

0,05

 

 

25.230.000

Quý IV

02

Khu đất trụ sở cũ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện U Minh

Thị trấn U Minh

0,32

 

0,32

 

 

32.494.000

Quý IV

C

Danh mục xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất (24 khu đất)

287,18

24,76

198,22

64,20

 

1.669.056.000

 

I

Thành phố Cà Mau

50,74

18,37

32,37

 

 

846.032.000

 

01

Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở thương mại An Sinh

Phường Tân Thành

2,30

 

2,30

 

 

59.677.000

Quý I

02

Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở thương mại An Sinh III

Phường 6 và phường Tân Thành

6,76

 

6,76

 

 

88.270.000

Quý II

03

Khu tái định cư thuộc Dự án Khu đô thị mới Hành chính, văn hóa, thể thao và dịch vụ tỉnh Cà Mau

Phường 1

7,12

7,12

 

 

 

81.820.000

Quý I

04

Dự án Khu đô thị thương mại du lịch Hoàng Tâm (giai đoạn 1)

Xã Lý Văn Lâm

5,00

 

5,00

 

 

81.577.000

Quý I

0,055

 

0,055

 

 

23.259.000

Quý I

05

Dự án đầu tư Khu dân cư Đông Bắc Quảng trường Văn hóa Trung tâm - Khu C (giai đoạn 2)

Khóm 3, phường 9

3,04

 

3,04

 

 

63.401.000

Quý II

1,60

0,51

1,09

 

 

67.665.000

06

Dự án đầu tư xây dựng Phòng khám đa khoa tư nhân thành phố Cà Mau

Khóm 5, phường 1

2,12

 

2,12

 

 

49.402.000

Quý I

07

Dự án Khu dân cư phường Tân Xuyên - Khu D (phân kỳ 2)

Khóm 3 và khóm 4, phường Tân Xuyên

8,78

4,03

4,75

 

 

99.123.000

Quý II

08

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư phía Tây đường Tạ Uyên

Khóm 5, phường 9

9,47

4,95

4,52

 

 

104.390.000

Quý II

09

Dự án đầu tư Chợ phường 7 Cà Mau

Phường 7

0,68

 

0,68

 

 

50.000.000

Quý II

10

Dự án đầu tư xây dựng Nhà ở thương mại An Sinh IV

Khóm 1, phường Tân Thành

3,81

1,76

2,05

 

 

77.448.000

Quý III

II

Huyện Trần Văn Thời

6,39

6,39

 

 

 

119.032.000

 

01

Dự án Đường số 8 và Khu dân cư khóm 9, thị trấn Trần Văn Thời

Thị trấn Trần Văn Thời

0,87

0,87

 

 

 

32.660.000

Quý I

02

Dự án Khu tái định cư xen ghép Đá Bạc

Ấp Kinh Hon, xã Khánh Bình Tây

1,93

1,93

 

 

 

39.775.000

Quý II

03

Dự án Khu tái định cư xen ghép Sông Đốc

Khóm 1, thị trấn Sông Đốc

3,59

3,59

 

 

 

46.597.000

Quý I

III

Huyện Ngọc Hiển

141,31

 

77,11

64,20

 

271.040.000

 

01

Dự án đầu tư xây dựng điểm Du lịch - Dịch vụ Khai Long

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển

76,17

 

76,17

 

 

146.420.000

Quý II

02

Dự án đầu tư sản xuất giống tôm biển

Ấp Đường Kéo, xã Tân Ân Tây

65,14

 

0,94

64,20

 

124.620.000

Quý II

IV

Huyện U Minh

88,74

 

88,74

 

 

432.952.000

 

01

Dự án xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản Minh Phát

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

4,95

 

4,95

 

 

53.214.000

Quý I

02

Dự án xây dựng Nhà máy xử lý khí Cà Mau

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

34,64

 

34,64

 

 

85.840.000

Quý IV

03

Dự án xây dựng Nhà máy nước Khánh An

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

11,79

 

11,79

 

 

65.811.000

Quý IV

04

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao, vật liệu nhẹ, vật liệu quý hiếm

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

7,26

 

7,26

 

 

61.849.000

Quý IV

05

Đầu tư xây dựng hạng mục Bến cảng hàng hóa Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao, vật liệu nhẹ, vật liệu quý hiếm

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

0,53

 

0,53

 

 

29.507.000

Quý IV

06

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản và phân vi sinh

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

9,20

 

9,20

 

 

65.872.000

Quý IV

07

Đầu tư xây dựng hạng mục nhà kho, bến bãi thuộc Dự án Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản và phân vi sinh

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

2,67

 

2,67

 

 

08

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản C.P Cà Mau

Khu công nghiệp Khánh An, xã Khánh An

17,70

 

17,70

 

 

70.859.000

Quý IV

Tổng (A B C): 77 dự án, khu đất

 

557,98

41,06

238,60

273,38

4,93

3.867.627.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 562/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Lâm Văn Bi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản