Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 561-QĐ/TCCB-LĐ | Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 1994 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CỤC GIÁM ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ điểm 4 điều 2 và điều 3 Nghị định số 22/CP ngày 22/03/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức của Bộ giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và lao động;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông, trực thuộc Bộ giao thông vận tải, theo Nghị định số 22/CP của Chính phủ, trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại Trung tâm Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông được thành lập theo quyết định số 2973 QĐ/TCCB-LĐ ngày 29 tháng 12 năm 1992 của Bộ Trưởng Bộ giao thông vận tải.
Điều 2: Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông là cơ quan quản lý Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về quản lý chất lượng các công trình giao thông trong phạm vi cả nước, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và được sử dụng con dấu riêng.
Cục có trụ sở đóng tại thành phố Hà Nội.
Điều 3: Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tham gia soạn thảo các quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn kỹ thuật và các chế độ chính sách liên quan đến việc quản lý chất lượng công trình giao thông để Bộ ban hành theo thẩm quyền hoặc Bộ trình Chính phủ ban hành.
Kiến nghị với Bộ và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các chế độ chính sách về quản lý chất lượng công trình giao thông phù hợp với đặc thù của ngành giao thông vận tải.
2. Tham gia Hội đồng thẩm duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật, các dự án đầu tư các công trình giao thông do Bộ giao thông vận tải là chủ quản đầu tư.
Duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán, thiết kế thi công và trang thiết bị phục vụ thi công các công trình do Bộ làm chủ quản đầu tư, thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật các công trình quan trọng, các công trình có yêu cầu kỹ thuật phức tạp, các công trình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và các công trình có vốn đầu tư nước ngoài Bộ giao cho các Cục làm chủ quản đầu tư.
3. Thường trực Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ, xét duyệt các phương án thử tải công trình trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
Đối với các công trình do Hội đồng nghiệm thu cấp Nhà nước, Cục được Bộ uỷ quyền tham gia với tư cách là thay mặt cho Bộ.
4. Thanh tra, kiểm tra chất lượng các công trình giao thông trong phạm vi Bộ quản lý (kể cả các công trình Bộ uỷ quyền cho các Cục là chủ quản đầu tư).
5. Tổ chức giám định và kiểm định định kỳ hoặc đột xuất các công trình giao thông theo kế hoạch của Bộ.
6. Phát hiện và tham gia xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình thi công, khai thác công trình giao thông; kiến nghị các biện pháp kỹ thuật (bảo dưỡng, gia cố, phục hồi, sửa chữa hoặc nâng cấp...) nhằm đảm bảo chất lượng các công trình giao thông.
7. Đình chỉ tạm thời hoặc báo cáo Bộ đình chỉ việc thi công, khai thác các công trình giao thông nếu các công trình đó không đảm bảo chất lượng có thể xảy ra sự cố gây nguy hiểm đối với người và tài sản xã hội.
8. Hợp tác khoa học kỹ thuật với các tổ chức trong nước và quốc tế về kiểm định, giám định và quản lý chất lượng công trình.
9. Tổ chức việc lập, lưu trữ các hồ sơ tài liệu công trình.
10. Quản lý tài sản, công chức viên chức trong phạm vi Cục theo các quy định của Nhà nước.
Điều 4: Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông có Chi cục miền Trung đóng tại thành phố Đà Nẵng và Chi cục miền Nam đóng tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chi cục thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo sự uỷ quyền, phân cấp của Cục, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và được sử dụng con dấu riêng.
Điều 5: Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông do Cục trưởng lãnh đạo, có một số Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng.
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Các Chi cục do Chi Cục trưởng lãnh đạo, có một số Phó Chi cục trưởng giúp việc.
Chi cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quyết định trước đây trái với quyết định này.
Điều 7: Các ông, bà: Cục trưởng Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông, Cục trưởng các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành, Tổng giám đốc LHĐSVN, Vụ trưởng Vụ TCCB-LĐ, Vụ trưởng các Vụ, Chánh văn phòng Bộ và thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ căn cứ phạm vi trách nhiệm của mình thi hành Quyết định này.
| Bùi Danh Lưu (Đã ký) |
- 1Quyết định 2558/2003/QĐ-BGTVT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám định và Quản lý chất lượng Công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Chỉ thị 02/CT-BGTVT năm 2011 tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 2558/2003/QĐ-BGTVT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám định và Quản lý chất lượng Công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 22-CP năm 1994 về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải
- 4Chỉ thị 02/CT-BGTVT năm 2011 tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình giao thông do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 561-QĐ/TCCB-LĐ năm 1994 thành lập Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải thành ban hành
- Số hiệu: 561-QĐ/TCCB-LĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/1994
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Bùi Danh Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra