- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 08/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2020/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 12 tháng 08 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV ngày 06 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Các báo cáo định kỳ về lĩnh vực nội vụ không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Quyết định này không điều chỉnh chế độ báo cáo thống kê ngành nội vụ, báo cáo mật và báo cáo nội bộ trong từng cơ quan hành chính Nhà nước liên quan đến lĩnh vực công tác nội vụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo
1. Đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực Nội vụ.
2. Số liệu trong báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin báo cáo.
3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, hướng tới chuyển dần từ báo cáo giấy sang báo cáo bằng văn bản điện tử; tạo điều kiện thuận lợi trong việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Điều 4. Đối tượng thực hiện báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo: Theo quy định cụ thể tại Chương II Quyết định này.
2. Đầu mối tổng hợp báo cáo cấp tỉnh: Sở Nội vụ là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ.
Điều 5. Hình thức báo cáo; phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền.
Tất cả báo cáo và biểu mẫu được gửi phải đính kèm tệp tin dưới dạng file word hoặc excel.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được gửi qua hệ thống Văn phòng điện tử, hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng, qua dịch vụ bưu chính, gửi trực tiếp và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Đối với các báo cáo có hệ thống phần mềm thông tin báo cáo, thực hiện gửi báo cáo trên phần mềm, sử dụng chữ ký số phê duyệt và không cần gửi báo cáo giấy; trừ trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật, sự việc bất khả kháng thì phải gửi báo cáo giấy.
Điều 6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
1. Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung kèm theo văn bản nêu rõ việc chỉnh lý, bổ sung và phải có chữ ký xác nhận, đóng dấu.
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị pháp lý.
Điều 7. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Nội vụ rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo (gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra về nội dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ trình công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Nội vụ để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Sở Nội vụ chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình công bố phải có thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Chương II
Điều 8. Báo cáo kết quả công tác ngành Nội vụ
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Báo cáo năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Sở Nội vụ báo cáo theo Phụ lục số 02 và Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ.
Điều 9. Báo cáo công tác cải cách hành chính
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
d) Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh;
đ) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 04 lần/năm (bao gồm báo cáo quý I, 6 tháng đầu năm, quý III và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo quý I: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến trước ngày 01 tháng 3 của năm báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
c) Báo cáo quý III: Tính từ ngày 01 tháng 6 đến hết ngày 31 tháng 8 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 25 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo quý I:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 3 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 3 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 3 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
b) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 6 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
c) Báo cáo quý III:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 06 tháng 9 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 9 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 13 tháng 9 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
d) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 3 và các Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06/CCHC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Báo cáo tình hình thực hiện và kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 6 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 7 của năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 4 và các Biểu số 01, 02, 03a, 03b, 03c, 03d, 04/TCBC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 11. Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương, chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên và tương đương
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vi tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh báo trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo các biểu mẫu tại Biểu số 01, 02/CCVC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 12. Báo cáo kết quả quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh báo trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo các biểu mẫu tại Biểu số 03, 04, 05/CCVC tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 13. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 01 tháng 12 của năm sau năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 12 của năm sau năm báo cáo để báo cáo Bộ Nội vụ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 14. Báo cáo kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 01 lần/năm.
4. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
b) Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 15. Báo cáo kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
c) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 6 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm:
- Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 16. Báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về tôn giáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 6 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Ban Tôn giáo Chính phủ.
b) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 03 tháng 12 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 08 tháng 12 của năm báo cáo để báo cáo Ban Tôn giáo Chính phủ.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Báo cáo năm: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 17. Báo cáo kết quả công tác thi đua, khen thưởng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
b) Sở Nội vụ.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Nội vụ.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần/năm (bao gồm báo cáo 6 tháng đầu năm và báo cáo năm).
4. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 25 tháng 10 của năm báo cáo.
5. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 05 tháng 6 của năm báo cáo để báo cáo Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
b) Báo cáo năm:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo định kỳ cho Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 10 của năm báo cáo.
- Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 05 tháng 11 của năm báo cáo để báo cáo Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Theo đề cương báo cáo tại Mẫu số 10 ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương III
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2020.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ theo Quyết định này.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực công tác ngành nội vụ đối với Bộ Nội vụ, Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ cho phù hợp với mục tiêu quản lý, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ, Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 20. Điều khoản thi hành
1. Văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực nội vụ do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có nội dung quy định báo cáo định kỳ thì phải thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và của Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 61/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 4446/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực công thương tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 66/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực công thương do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 9Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2022
- 3Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 08/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 61/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 4446/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực công thương tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 66/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực công thương do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 56/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực