Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2013/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TẠM TRÚ, LƯU TRÚ TẠI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA LÀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 24/1999/PL-UBTVQH 10, ngày 28 tháng 4 năm 2000 về Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP, ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP, ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định 102/2013/NĐ-CP, ngày 05/9/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 42/BQLKKT-KHTH, ngày 30 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại các doanh nghiệp đối với chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc ở các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh, Giám đốc Công an tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ TẠM TRÚ, LƯU TRÚ TẠI DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA LÀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC Ở CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc ở các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
c) Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Tây Ninh;
d) Công an tỉnh Tây Ninh;
đ) Ủy ban nhân dân các huyện nơi có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
Tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp của chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh phải tuân thủ pháp luật Việt Nam quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được điều chỉnh theo Quy định này gồm:
a) Khu công nghiệp Trảng Bàng;
b) Khu công nghiệp Bourbon An Hòa;
c) Khu công nghiệp Phước Đông;
d) Khu công nghiệp Chà Là;
đ) Khu công nghiệp Thanh Điền;
e) Khu công nghiệp Hiệp Thạnh - Gò Dầu;
g) Khu Chế xuất và công nghiệp Linh Trung III;
h) Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài (trừ khu thương mại dịch vụ phi thuế quan trong hàng rào cứng);
i) Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát.
2. Chuyên gia là lao động nước ngoài bao gồm: người đã được nước ngoài công nhận là chuyên gia hoặc người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo, nhà quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, nghệ nhân nghề truyền thống đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
3. Doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế là tổ chức kinh tế có dự án đầu tư, chi nhánh trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
4. Tạm trú, lưu trú của chuyên gia là lao động nước ngoài là việc cư trú có thời hạn của chuyên gia lao động nước ngoài tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
5. Nơi tạm trú, lưu trú của chuyên gia là lao động nước ngoài là khu vực được bố trí trong khuôn viên dự án đầu tư, nhưng tách biệt với khu vực nhà xưởng sản xuất, nơi làm việc. Phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản của pháp luật về nhà ở, các quy định về vệ sinh môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ, mỹ quan nơi tạm trú, lưu trú và khu vực lân cận, thuận tiện cho sinh hoạt. Đối với khu nhà có nhiều tầng, công năng sử dụng phức hợp thì việc bố trí các phòng ở cho chuyên gia là lao động nước ngoài phải thuộc một hoặc một số tầng riêng, có lối đi và cầu thang riêng, không bố trí nơi ở và nơi làm việc cùng một tầng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thủ tục khai báo tạm trú, lưu trú
1. Thủ tục khai báo tạm trú, lưu trú cho chuyên gia là người nước ngoài gồm:
a) Công văn của doanh nghiệp gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an về việc đề nghị cho chuyên gia là lao động nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu N2);
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu của chuyên gia là lao động nước ngoài;
c) Phiếu khai báo tạm trú, lưu trú theo mẫu hiện hành;
d) Bản sao giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận trong trường hợp không có giấy phép lao động;
đ) Bản sao giấy phép vào khu vực biên giới đối với doanh nghiệp trong khu vực biên giới;
e) Danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú, lưu trú theo mẫu hiện hành.
2. Đối với các chuyên gia người nước ngoài khác (không tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp) khi nghỉ qua đêm tại khu nhà tạm trú, lưu trú của chuyên gia là lao động nước ngoài cũng phải thực hiện việc khai báo theo thủ tục quy định tại Khoản 1, Điều này.
3. Khi có sự thay đổi nơi tạm trú, lưu trú, doanh nghiệp và chuyên gia người nước ngoài phải thông báo cho cơ quan Công an nơi đã đăng ký tạm trú, lưu trú và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh biết.
Điều 5. Điều kiện tổ chức tạm trú, lưu trú và trách nhiệm của doanh nghiệp, của chuyên gia là lao động nước ngoài
1. Doanh nghiệp.
a) Bố trí nơi tạm trú, lưu trú của chuyên gia người nước ngoài tại doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu quy định về nơi tạm trú, lưu trú của chuyên gia là lao động nước ngoài;
b) Việc tạm trú, lưu trú của các chuyên gia người nước ngoài nhằm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm pháp luật quy định tạm trú, lưu trú của chuyên gia là lao động nước ngoài;
d) Hướng dẫn và thủ tục đăng ký tạm trú, lưu trú cho chuyên gia là lao động nước ngoài với Công an xã, thị trấn, Đồn Công an khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế khi chuyên gia là lao động nước ngoài lưu trú, tạm trú tại doanh nghiệp;
2. Chuyên gia là lao động nước ngoài.
a) Tuân thủ thủ tục đăng ký và khai báo tạm trú, lưu trú theo quy định hiện hành về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
b) Có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp thuộc đối tượng không phải có Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động thì phải có giấy xác nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh;
c) Không kèm theo gia đình và người thân khi lưu trú, tạm trú tại doanh nghiệp;
d) Có giấy phép vào khu vực biên giới theo quy định của pháp luật Việt Nam, nếu doanh nghiệp đó nằm trong khu vực biên giới;
đ) Chấp hành những quy định của pháp luật Việt Nam về tạm trú, lưu trú;
e) Chịu trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam do mình gây ra.
Điều 6. Trách nhiệm Công an tỉnh
1. Hướng dẫn, triển khai Quy định này đến Công an huyện, thị xã, Công an các xã, thị trấn và Đồn Công an khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế để thực hiện thống nhất quy trình, thủ tục đăng ký tạm trú, lưu trú cho các chuyên gia là lao động nước ngoài tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
2. Công an xã, thị trấn và Đồn Công an khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế đảm bảo đúng trình tự thủ tục, thời gian giải quyết tạm trú, lưu trú theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ, đột xuất và phối hợp với Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh Tây Ninh kiểm tra các nội dung kê khai, khai báo, tuân thủ các điều kiện được quy định tại Quy định này và các văn bản pháp luật khác trong quá trình doanh nghiệp, chuyên gia là lao động nước ngoài đăng ký tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
4. Xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và chuyên gia là lao động nước ngoài vi phạm Quy định này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Đảm bảo tình hình an ninh trật tự trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
6. Theo dõi tình hình, tổng hợp kết quả thực hiện đăng ký tạm trú, lưu trú và tình hình an ninh trật tự có liên quan đến tạm trú, lưu trú của chuyên gia là lao động nước ngoài tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Quy định này đến các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
2. Thẩm định thiết kế cơ sở; cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phục vụ cho tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế của chuyên gia là lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Phối hợp với cơ quan Công an và các ngành chức năng, kiểm tra các nội dung kê khai, khai báo và việc tuân thủ các điều kiện được quy định tại Quy định này và các văn bản pháp luật khác quy định doanh nghiệp, chuyên gia là lao động nước ngoài thực hiện tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
4. Xem xét và xác nhận các trường hợp chuyên gia là lao động nước ngoài không thuộc đối tượng phải có Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động.
5. Tổ chức, phối hợp các cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật có liên quan và các quy định của Quy định này tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
6. Định kỳ 06 tháng và 01 năm trao đổi với Công an tỉnh về tình hình sử dụng lao động nước ngoài, các ý kiến phản ánh về khó khăn, vướng mắc liên quan đến an ninh trật tự của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế. Thống nhất với cơ quan Công an về phương án giải quyết các vướng mắc trong đăng ký, quản lý tạm trú, lưu trú của chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn.
7. Tổng hợp những kiến nghị, đề xuất, phát sinh trong quá trình tổ chức đăng ký, quản lý tạm trú, lưu trú của các chuyên gia là lao động nước ngoài, kịp thời báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Trách nhiệm Sở Ngoại vụ
Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác lãnh sự nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
1. Tăng cường công tác chỉ đạo và tổ chức triển khai thi hành Quy định này đến các xã, thị trấn trên địa bàn.
2. Thực hiện quản lý Nhà nước về cư trú của các chuyên gia là lao động nước ngoài tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn theo quy định của Quy định pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai Quy định này đến Ban Quản lý Khu kinh tế, Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; doanh nghiệp và chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc trong trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế để thực hiện.
2. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp có người nước ngoài và chuyên gia là người nước ngoài phải thực hiện đúng quy định về bố trí nơi tạm trú, lưu trú và đăng ký tạm trú, lưu trú cho chuyên gia là lao động nước ngoài tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế theo Quy định này.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung
Quá trình thực hiện nếu có quy định mới của pháp luật liên quan đến lao động là người nước ngoài, về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực tế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 3 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định quản lý tạm trú các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia người nước ngoài làm việc ở doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Báo cáo 2581/BC-SNV(DN) năm 2013 về kết quả rà soát công tác tổ chức và cán bộ quản lý doanh nghiệp theo Nghị định 25/2010/NĐ-CP do Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý việc tạm trú đối với người nước ngoài tại khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 11Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý việc tạm trú đối với người nước ngoài tại khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động của doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 3Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
- 2Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 5Quyết định 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 3 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định quản lý tạm trú các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 50/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia người nước ngoài làm việc ở doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 9Báo cáo 2581/BC-SNV(DN) năm 2013 về kết quả rà soát công tác tổ chức và cán bộ quản lý doanh nghiệp theo Nghị định 25/2010/NĐ-CP do Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc ở doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 56/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Huỳnh Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra