Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5560/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chương trình hành động số 13-CTrHĐ/TU ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kết luận số 399-KL/TU ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Thành ủy về kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 13-CTrHĐ/TU của Thành ủy về giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5927/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ô nhiễm giai đoạn 2016- 2020;
Xét đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 10584/STNMT-CCBVMT ngày 01 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2018 - 2020; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực phụ trách chương trình, có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc cần giải quyết và đề xuất điều chỉnh, bổ sung những nội dung, chỉ tiêu, giải pháp cụ thể cho Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung không được đề cập trong Quyết định này vẫn triển khai thực hiện theo Quyết định số 5927/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5560/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Nhằm tăng cường triển khai Quyết định số 5927/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết thực hiện trong giai đoạn 2018-2020 như sau:
1. Mục đích
- Tăng cường sự phối hợp hoạt động của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị có liên quan trong việc duy trì, phấn đấu đối với 04 chỉ tiêu đã đạt được trong giai đoạn 2016-2017 và đẩy mạnh triển khai thực hiện đạt kết quả đối với 12 chỉ tiêu còn lại trong giai đoạn 2018 - 2020.
- Rà soát, đánh giá lại cách tổ chức thực hiện Chương trình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình đề án ưu tiên phải hoàn thành theo kế hoạch; từ đó đề ra các biện pháp bổ sung, đổi mới cách thức thực hiện một cách linh động, phù hợp và hiệu quả.
- Rà soát, bổ sung và cân đối nguồn vốn cho chương trình, tìm kiếm huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong quá trình thực hiện chương trình đột phá, đặc biệt là thực hiện các công trình xử lý nước thải và chất thải rắn đô thị.
2. Yêu cầu
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch chi tiết và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai Chương trình; Nắm sát tình hình, kịp thời đề xuất các giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, nhằm đạt hiệu quả mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong Chương trình.
1. Chỉ tiêu đến năm 2020
a) Tiếp tục duy trì, phấn đấu đối với các chỉ tiêu đã đạt được trong giai đoạn 2016-2017 gồm:
- 90% nguồn khí thải công nghiệp được xử lý đạt quy chuẩn môi trường.
- 100% hộ dân thành phố được sử dụng nước sạch.
- 100% số bãi chôn lấp chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và hợp vệ sinh.
- Tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh phân tán trên 40%.
b) Đẩy mạnh triển khai thực hiện đạt kết quả đối với các chỉ tiêu còn lại:
Năm 2019, phấn đấu hoàn thành 02 chỉ tiêu:
- Giảm 65% khối lượng túi ni lông khó phân hủy sử dụng tại các siêu thị, trung tâm thương mại và giảm 50% khối lượng túi ni lông khó phân hủy sử dụng tại các chợ dân sinh so với năm 2010; thu gom và tái chế 50% khối lượng chất thải túi ni lông khó phân hủy phát sinh trong sinh hoạt.
- 100% khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp có chủ đầu tư cơ sở hạ tầng, có hệ thống xử lý nước thải tập trung và hệ thống quan trắc nước thải tự động có đường truyền dữ liệu về cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường để kiểm tra, giám sát.
Năm 2020, hoàn thành 10 chỉ tiêu:
- 100% nước thải bệnh viện, nước thải các cơ sở công nghiệp, được xử lý đạt quy chuẩn môi trường.
- 80% tổng lượng nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường.
- Giảm 70% lượng phát thải ô nhiễm không khí tăng thêm do hoạt động giao thông vận tải tại thành phố.
- 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải rắn y tế được lưu giữ, thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế và tái sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn môi trường; áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (tái chế, làm phân compost và đốt) 40% và chôn lấp hợp vệ sinh 60% trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt.
- Giảm thiểu 90% tải lượng chất ô nhiễm vượt chuẩn thải vào nguồn nước mặt.
- 100% xã xây dựng nông thôn mới đạt tiêu chí về vệ sinh môi trường.
- Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, tuyên truyền về bảo vệ môi trường, phấn đấu 80% người dân áp dụng những hành vi bảo vệ môi trường đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng năng lượng theo hướng tăng tỷ lệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới lên trên 1,74% tổng công suất tiêu thụ trên toàn thành phố.
- Nâng cao trách nhiệm cộng đồng và năng lực cho cán bộ quản lý: đảm bảo trên 80% cộng đồng dân cư tại các xã - phường thuộc vùng dễ bị tổn thương, thường xuyên bị thiên tai và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và 100% công chức, viên chức thành phố có hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
- 100% hộ gia đình hiểu biết, có kiến thức ứng phó, thích nghi, sống chung với biến đổi khí hậu.
2. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện giải pháp đã được phân công tại Quyết định số 5927/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung hoàn thành những nhiệm vụ giải pháp trọng tâm như sau:
2.1. Năm 2018
- Kiểm tra, rà soát các cơ sở công nghiệp chưa thu gom, xử lý nước thải; yêu cầu có biện pháp thu gom, xử lý đạt quy chuẩn quy định.
- Đầu tư nâng cấp và cải tạo hệ thống xử lý nước thải tại các bệnh viện; rà soát các cơ sở y tế tư nhân có phát sinh nước thải y tế.
- Đầu tư mới 518 phương tiện xe buýt trên 25 tuyến; xây dựng và đưa vào sử dụng tuyến buýt sông số 02 và bến phà Cần Giờ - Cần Giuộc.
- Nghiên cứu và điều chỉnh phân luồng giao thông trên các tuyến đường; đẩy nhanh tiến độ lập dự án quy hoạch mạng lưới cảng bến và đường thủy đến 2030.
- Triển khai đồng bộ hóa các giải pháp thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn thành phố.
- Trồng mới 7.000 cây xanh/năm, phát triển thêm 6,5 ha công viên.
- Đầu tư xây dựng 03 nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung (nhà máy Bình Hưng giai đoạn 2; nhà máy Nhiêu Lộc - Thị Nghè và nhà máy Tham Lương - Bến Cát). Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư đối với 04 dự án nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung (nhà máy Tây Sài Gòn, nhà máy Tân Hóa Lò Gốm, nhà máy Bắc Sài Gòn 1 và nhà máy Bình Tân).
- Phát triển mạng lưới cấp nước cho 72.510 hộ và tiếp tục thực hiện 11 dự án phát triển mạng lưới từ trạm cấp. Triển khai kế hoạch hạn chế khai thác nước dưới đất đến 2025.
- Đầu tư 02 trạm quan trắc tự động chất lượng không khí và 02 trạm quan trắc tự động chất lượng nước mặt.
- Duy trì và thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố; Triển khai thí điểm mô hình Quản lý môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, mô hình xử lý chất thải khu vực nông thôn tại huyện Bình Chánh, làm cơ sở nhân rộng trong giai đoạn 2019-2020.
- Tăng cường sự tham gia và phối hợp của các Sở, ban, ngành; Mặt trận Tổ Quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có liên quan trong công tác truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và hình thành thói quen tốt trong bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; Xây dựng đội ngũ báo cáo viên hỗ trợ công tác tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ truyền thông bảo vệ môi trường tại các địa phương, đơn vị.
- Phối hợp Sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện tham mưu xây dựng cơ chế đặc thù rút ngắn thời gian các khâu trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư, đặc biệt là các dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung;
- Tổ chức kêu gọi việc đấu thầu chọn 01 đến 02 dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ đốt rác phát điện với tổng công suất 2.000 tấn/ngày, hoàn thành cuối năm 2018.
2.2. Năm 2019
- Hoàn thành đầu tư cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải bệnh viện quá tải của 11 bệnh viện công lập; kiểm tra tình hình xử lý nước thải của các cơ sở y tế tư nhân.
- Kiểm tra, xử lý việc thực hiện thu gom, xử lý nước thải của cơ sở công nghiệp theo quy định.
- Tiếp tục triển khai xây dựng 03 nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung (nhà máy Bình Hưng giai đoạn 2; nhà máy Nhiêu Lộc - Thị Nghè và nhà máy Tham Lương - Bến Cát).
- Khai thác hợp lý hệ thống giao thông vận tải đường thủy.
- Đấu thầu chọn 1 hoặc 2 dự án xử lý chất thải công nghệ tiên tiến và thực hiện chuyển đổi công nghệ xử lý chất thải sang công nghệ đốt nhằm giảm tỷ lệ chôn lấp.
- Triển khai thực hiện Chương trình Giảm sử dụng túi ni lông (theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 và Chỉ thị số 23/2014/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường công tác quản lý sử dụng và thải bỏ túi ni lông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhân rộng mô hình Quản lý môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng tại các địa phương; Triển khai đánh giá và chứng nhận Trường học xanh nhằm định hướng và đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường, giáo dục và truyền thông báo vệ môi trường tại các trường học trên toàn thành phố; Tiếp tục đổi mới và đa dạng hóa các hình thức truyền thông tại địa phương, trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội; Phát huy hiệu quả Giải thưởng môi trường thành phố trong việc khuyến khích nhân rộng các gương điển hình về bảo vệ môi trường.
2.3. Đến năm 2020
- Phấn đấu có 15%-20% xe buýt sử dụng nhiên liệu sạch CNG; nâng cấp, đưa vào sử dụng 272 km chiều dài đường bộ và 76 cây cầu; đạt 15-17% hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và taxi.
- Triển khai xây dựng 04 nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung (nhà máy Tây Sài Gòn, nhà máy Tân Hóa Lò Gốm, nhà máy Bắc Sài Gòn 1 và nhà máy Bình Tân).
- Hoàn thành mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường đa thành phần .
- Duy trì phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ Quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, và các đơn vị trong công tác tuyên truyền, vận động nhân dân bảo vệ môi trường; Khảo sát đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu về truyền thông bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu làm cơ sở đề xuất các giải pháp truyền thông giai đoạn tiếp theo.
- Hoàn thành 100% xã xây dựng nông thôn mới đạt tiêu chí về vệ sinh môi trường.
- Nhân rộng các mô hình kiểu mẫu về bảo vệ môi trường nông thôn cho các xã, huyện còn lại hướng đến xây dựng môi trường nông thôn có cảnh quan xanh - sạch - đẹp. Trong đó, tập trung đẩy mạnh các phong trào, các mô hình tổ nhân dân tự quản về bảo vệ môi trường nhằm phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường tại khu dân cư.
(Đính kèm theo Danh mục các công việc trọng tâm cần thực hiện trong năm 2018 - 2020)
Tổng kinh phí thực hiện cho chương trình, đề án, dự án ưu tiên phục vụ chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016 - 2020 là 64.122,96 tỷ đồng, trong đó: 64.119,6 tỷ đồng (theo Quyết định số 5927/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố) và nguồn kinh phí bổ sung thực hiện 02 đề án bổ sung trong năm 2018 (Đề án tính tải lượng ô nhiễm nguồn nước và Đề án tính tải lượng phát thải các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ), cụ thể:
Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình thu gom xử lý nước thải sinh hoạt đô thị tập trung, nạo vét kênh rạch (ODA, PPP,...): 51.298 tỷ đồng.
Nguồn vốn ngân sách thành phố là: 6.014,46 tỷ đồng (trong đó kinh phí bổ sung thực hiện 02 đề án là 3,36 tỷ đồng).
Nguồn vốn ngoài ngân sách là: 6.810,5 tỷ đồng.
1. Thủ trưởng các Sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện các cơ quan, đơn vị liên quan quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng địa phương, từng ngành để triển khai các giải pháp, chương trình, đề án cụ thể; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành; định kỳ hàng năm (trước ngày 01 tháng 11) gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thành lập Ban Điều hành Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016-2020, do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực; có nhiệm vụ chỉ đạo, thống nhất việc thực hiện Kế hoạch, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các Sở ngành, địa phương chủ động phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố quyết định./.
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(kèm theo Quyết định số 5560/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | NHÓM NHIỆM VỤ | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | THỜI GIAN THỰC HIỆN | TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN | ||||||||
2018 | 2019 | 2020 | |||||||||||
QUÝ IV | QUÝ I | QUÝ II | QUÝ III | QUÝ IV | QUÝ I | QUÝ II | QUÝ III | QUÝ IV | |||||
1 | Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm, ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân | Theo Quyết định số 6423/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND thành phố: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức thành viên |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Lập Kế hoạch hoạt động chi tiết phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên; Thành Đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2. Biên soạn và phát hành các tài liệu, công cụ hỗ trợ công tác truyền thông phù hợp với từng nhóm đối tượng |
| Năm 2018-2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Biên soạn và phát hành các tài liệu tuyên truyền về bảo vệ môi trường khu dân cư (60.000 tờ); Cẩm nang sống xanh (40.000 quyển); Sổ tay Em sống xanh (20.000 quyển); Tờ bướm ứng phó với Biến đổi khí hậu dành cho hộ gia đình (55.000 tờ); cẩm nang về đa dạng sinh học (10.000 quyển) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Tiếp tục phát hành và phân phối các tài liệu công cụ truyền thông hỗ trợ công tác tuyên truyền, vận động bảo vệ môi trường tại địa phương, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
| |||||||||||
3. Tổ chức Hội nghị sơ kết Kế hoạch Truyền thông về BVMT và ứng phó với biến đổi khí hậu |
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| |||||||||||||
4. Xây dựng đội ngũ báo cáo viên về truyền thông bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu và lực lượng tuyên truyền viên nòng cốt |
| Năm 2018-2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Tổ chức 02 đợt tập huấn cho báo cáo viên cấp thành phố và 18 đợt tập huấn cho tuyên truyền viên nòng cốt các đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Tiếp tục tổ chức tập huấn cho tuyên truyền viên nòng cốt các đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5. Triển khai nội dung phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Giáo dục và Đào tạo về triển khai các hoạt động giáo dục và truyền thông môi trường trong trường học giai đoạn 2016 - 2020 - Chấm điểm trao giải Hội thi Xây dựng “Trường học Xanh” năm 2018 - Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu hình thức chứng nhận Trường học Xanh và phát động phong trào xây dựng “Trường học xanh” |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
6. Duy trì tổ chức các sự kiện truyền thông, các phong trào, chiến dịch bảo vệ môi trường thường niên cấp thành phố: |
| Năm 2019-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Xây dựng kế hoạch Ngày hội Sống xanh và Tháng hành động vì môi trường (hưởng ứng Ngày môi trường thế giới 5/6) năm 2019, 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Tổ chức Ngày hội Sống xanh và Tháng hành động vì môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Xây dựng kế hoạch Chiến dịch Vì một Thành phố Xanh - Sạch - Dẹp (hưởng ứng Chiến dịch Làm cho Thế giới sạch hơn tháng 9) năm 2019, năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Tổ chức Chiến dịch Vì một Thành phố Xanh - Sạch - Đẹp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
7. Tăng cường phối hợp với các cơ quan báo đài trên các phương tiện truyền thông đại chúng; phát huy mặt tích cực của mạng xã hội trong tuyên truyền, vận động bảo vệ môi trường |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
8. Phát hiện, tuyên dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có đóng góp tích cực trong công tác bảo vệ môi trường theo từng Chương trình và tổ chức Giải môi trường TP.HCM |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
- Thẩm định, đánh giá và trao giải Giải thưởng Môi trường TP.HCM năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Chuẩn hị hồ sơ đề cử tham gia GTMT Việt Nam 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý, xây dựng Kế hoạch tổ chức Giải thưởng Môi trường năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
9. Phối hợp Viện nghiên cứu phát triển khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu về truyền thông bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu |
| Năm 2019-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm theo Quyết định số 6423/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về Kế hoạch triển khai công tác truyền thông về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2017-2020 | Các Sở ban ngành, Ủy ban Mặt trận Tố quốc Việt Nam Thành phố; Ủy ban nhân dân 24 quận huyện, các tổ chức chính trị xã hội và các đơn vị có liên quan | Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
| ||||||||||||
|
| ||||||||||||
2 | Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường | Hằng năm, triển khai thực hiện đầy đủ các Nghị quyết, Chỉ thị, các chương trình hành động của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương, các chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia và của Thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Yêu cầu chủ dự án đầu tư mới phải thực hiện thủ tục pháp lý môi trường trước khi triển khai xây dựng và phối hợp với các Sở ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận huyện thường xuyên kiểm tra sau cấp phép |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu nguồn thải về môi trường thống nhất, đồng bộ giữa Sở ngành và quận - huyện phục vụ xây dựng kho dữ liệu dùng chung và phát triển hệ sinh thái dữ liệu mở theo đề án ”Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2025”, hoàn thành năm 2020. |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Phối hợp Quận huyện kịp thời nắm bắt thông tin và giải quyết phản ánh về ô nhiễm môi trường của người dân qua đường dây nóng từ Trung ương đến địa phương. Hàng năm, xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm tra giám sát; xử phạt nghiêm các cơ sở vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; ban hành danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và không phù hợp quy hoạch. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tham mưu, đề xuất cơ chế thuận lợi trong việc thực thi các biện pháp chế tài đối với các hành vi gây ô nhiễm môi trường nơi công cộng và khu dân cư. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Hỗ trợ tài chính cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thông qua nguồn vốn của Quỹ bảo vệ môi trường thực hiện các chương trình, dự án, hoạt động bảo vệ môi trường |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Triển khai kế hoạch giảm khai thác nước ngầm phục vụ sinh hoạt tại khu vực có mạng lưới cấp nước thủy cục và giảm dần lượng nước khai thác cho sản xuất từ nay đến năm 2025, đồng thời thực hiện trám lấp giếng hư hỏng, không sử dụng hoặc không có giấy phép, thực hiện giai đoạn 2018 - 2025. |
| Năm 2018-2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Hàng năm, tổ chức các lớp tập huấn kiến thức quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường, hợp tác trong và ngoài nước để nâng cao năng lực quản lý. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tiếp tục xây dựng và áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho một số thủ tục hồ sơ về môi trường. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tham mưu điều chỉnh Quy hoạch phát triển Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, để phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020), hoàn thành năm 2019. | Sở Công thương | Năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Triển khai thực hiện Chương trình Giảm sử dụng túi ni lông (theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về: “Đề án Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020” và Chỉ thị số 23/2014/CT-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường công tác quản lý sử dụng và thải bỏ túi ni lông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: Định kỳ hàng năm tổ chức phát thí điểm túi thân thiện với môi trường, túi sử dụng lại nhiều lần tại các chợ truyền thống. Thường xuyên tổ chức khảo sát, kiểm tra tình hình túi ni lông khó phân hủy tại hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại và các loại hình bán lẻ khác. Đề xuất cơ chế, chính sách giải pháp phù hợp để thúc đẩy, khuyến khích các hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tăng cường sử dụng túi nhựa thân thiện môi trường thay cho túi ni lông khó phân hủy. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Gắn Kế hoạch triển khai Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016-2020 với Kế hoạch triển khai Chương trình giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2016-2020 | Sở Giao thông vận tải | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tiếp tục thực hiện Đề án đầu tư mới phương tiện xe buýt giai đoạn 2014 - 2017 và tiếp tục đầu tư xe buýt mới đến năm 2020 (Đến năm 2020 khoảng 5.239 xe buýt (trong đó, xe buýt nhỏ 2.115 xe, xe buýt trung bình 1.356 xe và xe buýt lớn 1.768 xe)), để đổi mới phương tiện vận tải phù hợp với đặc tính đô thị, điều kiện giao thông trên địa bàn Thành phố. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tiếp tục kêu gọi các doanh nghiệp vận tải hoạt động trong lĩnh vực vận tải khách bằng xe buýt và xe Taxi tham gia tích cực chuyển đổi phương tiện sang sử dụng nhiên liệu sạch (như điện, LPG, CNG, LNG... ) để thay thế nhiên liệu truyền thống, hoàn thành năm 2020 |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Tiếp tục triển khai đầu tư phát triển xe buýt phục vụ người khuyết tật, xe buýt thân thiện với môi trường (sử dụng điện, khí gas và các dạng năng lượng khác thay thế xăng dầu). |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Triển khai phát triển các loại hình vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện vận tải thủy thân thiện môi trường nhằm giảm thiểu áp lực giao thông cho đường bộ. Phấn đấu đến năm 2020 đưa vào đưa vào khai thác các tuyến vận tải hành khách có khối lượng lớn như tuyến đường sắt đô thị số 1, các tuyến xe buýt nhanh BRT. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Đẩy mạnh khai thác vận tải đường thủy nội địa. Lập và trình phê duyệt và triển khai thực hiện đề án tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp kiểm soát sử dụng phương tiện giao thông cá nhân. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Xây dựng lộ trình kiểm soát, quản lý khí thải phương tiện giao thông phù hợp với các mục tiêu giảm ô nhiễm môi trường. |
| Năm 2018-2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Triển khai các biện pháp tổ chức giao thông khoa học, hợp lý nhằm kéo giảm ùn tắc giao thông góp phần giảm ô nhiễm môi trường. Trong đó, tập trung giải quyết ùn tắc giao thông, tổ chức phân luồng giao thông ở các điểm giao cắt trên toàn địa bàn Thành phố, xây dựng cầu vượt hoặc hầm chui tại các giao lộ, … |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình giao thông trọng điểm (đặc biệt là các công trình thi công xây dựng tại các nút giao lớn, công trình đào đường, chiếm dụng mặt đường, ...) nhằm hạn chế tác động môi trường trong quá trình triển khai các dự án. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tiếp tục tăng diện tích cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ, công viên..., nhất là khu vực trung tâm Thành phố; xây dựng Thành phố xanh, sạch, có môi trường sống tốt. Trong đó: Kế hoạch phát triển diện tích công viên đến năm 2020 khoảng 1.395ha; Số lượng cây xanh trồng mới mỗi năm là 7.000 cây |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Lập tổ phản ánh nhanh để kịp thời xử lý phản ánh của người dân qua đường dây nóng về tình trạng ô nhiễm tiếng ồn | Ủy ban nhân dân 24 quận huyện | Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Cải tạo chỉnh trang kết hợp, gìn giữ các di sản văn hóa và các công trình kiến trúc có giá trị, giải tỏa các khu nhà lụp xụp trên kênh rạch và các khu phố. | Sở Quy hoạch kiến trúc | Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Lập quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn thành phố đến năm 2020. Lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại các khu dân cư xuống cấp, các khu vực trên và ven sông. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Thực hiện công tác giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu theo nhiệm vụ phân công trong Ban chỉ đạo thực hiện công tác chống biến đổi khí hậu của Thành phố. |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tiếp tục hướng dẫn thực hiện nội dung đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Kết hợp với Chương trình đột phá về chỉnh trang và phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020, tham mưu kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị dọc các tuyến kênh rạch trên địa bàn thành phố. | Sở Xây dựng | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Yêu cầu chủ đầu tư thiết kế đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, hạn chế san lấp kênh, rạch, sông, diện tích phúc lợi công cộng trong công tác thẩm định phê duyệt, điều chỉnh dự án, báo cáo kinh tế, kỹ thuật, thẩm định, thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng. Triển khai quy định bảo vệ môi trường đối với các công trình xây dựng. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Hoàn thành 100% và nâng chất tiêu chí số 17 về môi trường góp phần thực hiện thành công xây dựng nông thôn mới, hoàn thành năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Thực hiện nâng cao tỷ lệ các hộ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản có hệ thống thu gom xử lý chất thải, nước thải. Áp dụng các biện pháp xử lý chất thải trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm theo quy hoạch. Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm sinh học, hạn chế sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, an toàn hiệu quả trong trồng trọt. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tăng cường công tác thanh kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, chăn nuôi thú y, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Trên cơ sở đề xuất của Sở ngành, Ủy ban nhân dân các quận huyện thực hiện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trong việc phân công, bố trí, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó có lĩnh vực tài nguyên và môi trường. | Sở Nội vụ | Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Cân đối và ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các chương trình, đề án ưu tiên của Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016-2020. | Sở Tài chính | Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố các chính sách đặc cách thủ tục đối với các công trình xử lý chất thải rắn, nước thải sinh hoạt đô thị. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Bên cạnh nhiệm vụ chính trị, thực hiện đẩy mạnh công tác nắm tình hình, chủ động phát hiện, kiểm tra xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, tổ chức kiểm tra, xử lý các vụ việc vi phạm, tập trung ở các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng các lĩnh vực dịch vụ môi trường, dịch vụ thu gom, vận chuyển xử lý chất thải. Chú trọng đến việc áp dụng biện pháp cưỡng chế các doanh nghiệp, cá nhân cố tình kéo dài không chấp hành quyết định xử phạt hình chính theo đúng quy định | Công an Thành phố | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Lập kế hoạch kiểm tra hàng năm việc thu gom, đấu nối các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu; hoạt động xử lý của trạm xử lý tập trung; Tiến độ đầu tư hạ tầng thoát nước, nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các khu mới thành lập | Ban Quản lý các Khu chế xuất công nghiệp, Khu công nghệ cao | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giám sát thường xuyên chất lượng nước thải sau hệ thống quan trắc tự động tại các trạm xử lý nước thải tập trung. Yêu cầu chủ đầu tư hạ tầng triển khai lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải theo quy định, hoàn thành năm 2019. |
| Năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Làm việc với các công ty phát triển hạ tầng còn quỹ đất đã được phê duyệt đáp ứng hạ tầng về môi trường cho việc tiếp nhận ngành nghề bị ô nhiễm bên ngoài khu công nghiệp chuẩn bị sẵn sàng cho việc di dời các cơ sở ô nhiễm theo Chương trình của Thành phố. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Phối hợp với các Sở ngành liên quan tăng cường kiểm tra công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền. Tập trung xử lý hiệu quả các điểm nóng ô nhiễm môi trường trên địa bàn. Rà soát, đề xuất bổ sung đội ngũ cán bộ có chuyên môi trong lĩnh vực môi trường và tài nguyên; đặc biệt là cấp phường xã. | Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
3 | Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các Khu xử lý chất thải rắn của Thành phố; các công trình cấp, thoát nước; các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải y tế đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam về môi trường | Lập kế hoạch kiểm tra, giám sát hàng năm công tác quản lý, tổ chức thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận huyện theo quyết định phân cấp, ủy quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các quận huyện trong công tác đấu thầu thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; Đôn đốc, giám sát việc tổ chức sắp xếp lực lượng thu gom rác dân lập có tư cách pháp nhân, việc chuyển đổi phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định và sắp xếp, bố trí mạng lưới các thùng rác công cộng, các điểm thu gom tập trung tại các hộ dân trên địa bàn. Giải quyết các vấn đề liên quan của các quận huyện khi triển khai mạng lưới thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại từ các cơ sở y tế tư nhân nhỏ lẻ |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Triển khai thực hiện Kế hoạch số 6521/KH-STNMT-CTR ngày 06/7/2018 về khảo sát công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận, huyện, hoàn thành cuối năm 2018 |
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
| |||||||||||||
|
| Tham mưu ban hành Đề án lắp đặt mạng lưới các thùng rác công cộng trên địa bàn quận huyện. Yêu cầu quận huyện rà soát bố trí các điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trong bán kính đi bộ của các hộ dân, hoàn thành cuối năm 2018 |
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
| |||||||||||||
|
| Phối hợp với Samco nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố công bố các mẫu phương tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt để chuẩn hóa phương tiện thu gom, vận chuyển, hoàn thành cuối năm 2018 |
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
| |||||||||||||
|
| Giám sát chi trả chi phí dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định, hoàn thành năm 2019 - 2020 |
| Năm 2019- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Triển khai công tác đấu thầu lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ quét và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận huyện, hoàn thành năm 2019 - 2020 |
| Năm 2019- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Phối hợp đơn vị liên quan hàng năm tiếp tục triển khai sâu rộng phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn quận huyện. Tổ chức thu gom riêng chất thải sau phân loại. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Đầu tư các trạm trung chuyển rác theo công nghệ ép rác kín, có trang thiết bị xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường tại các trạm trung chuyển, hoàn thành năm 2020 |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Tiếp tục hướng dẫn người dân ở các huyện ngoại thành các mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn phù hợp (mô hình ủ phân compost từ rác thải hữu cơ tại nguồn, kết hợp trồng rau, bón cây trồng,..), hoàn thành năm 2019 - 2020. |
| Năm 2019-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Chỉ đạo các nhà máy hiện hữu chuyển đổi công nghệ sang đốt phát điện thu hồi năng lượng. Cụ thể Công ty Vietstar, khoảng 2.000 tấn/ngày; Công ty Tâm Sinh Nghĩa, khoảng 2.000 tấn/ngày và Công ty VWS chuyển đổi công nghệ khoảng 2.000 tấn/ngày bằng công nghệ khí hóa lỏng thu hồi năng lượng (CNG), hoàn thành cuối năm 2018 |
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
| |||||||||||||
|
| Tập trung làm việc với các chủ đầu tư để đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện đối với các dự án đã được Thành phố chấp thuận chủ trương, gồm: Dự án đầu tư công nghệ khí hóa kết hợp phát điện của Công ty Trisun với công suất 1.000 tấn/ngày; dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt đốt của Công ty Tasco với công suất 500 - 1000 tấn/ngày, hoàn thành năm 2018 |
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
| |||||||||||||
|
| Tổ chức kêu gọi đấu thầu chọn 01 đến 02 dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ đốt rác phát điện với tổng công suất 2.000 tấn/ngày, hoàn thành cuối năm 2018. |
| Năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
| |||||||||||||
|
| Tổ chức đấu thầu chọn dự án xử lý rác và đôn đốc các nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện hữu đầu tư chuyển đổi công nghệ và đưa nhà máy vào hoạt động tiếp nhận, xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho Thành phố theo công nghệ đã cam kết, hoàn thành năm 2019 - 2020 |
| Năm 2019- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng năm (định kỳ và đột xuất) đối với các bãi chôn lấp đang hoạt động; thực hiện di dời và cải tạo Bãi chôn lấp rác Đông Thạnh, hoàn thành năm 2019 - 2020 |
| Năm 2019-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Phối hợp Sở ngành và Ủy ban nhân dân quận huyện, tham mưu xây dựng cơ chế đặc thù rút ngắn thời gian các khâu trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư, đặc biệt là các dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung. |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Lập kế hoạch triển khai việc kiểm tra, rà soát các cơ sở y tế hàng năm; xây dựng cơ sở dữ liệu y tế tư nhân có phát sinh nước thải y tế, phân cấp Sở, quận/huyện để triển khai kiểm tra, giám sát; đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của các cơ sở y tế tư nhân, yêu cầu các cơ sở y tế tư nhân lắp đặt hệ thống xử lý nước thải đảm bảo quy định hiện hành. | Sở Y tế | Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và cải tạo hệ thống xử lý nước thải bị quá tải của bệnh viện, hoàn thành năm 2020 |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Đưa tiêu chí phải có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo các quy chuẩn hiện hành vào trong hồ sơ cấp phép mới, gia hạn đối với cơ sở y tế tư nhân có phát sinh nước thải y tế |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Gắn Kế hoạch triển khai Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2016-2020 với Kế hoạch triển khai Chương trình giảm ngập nước, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng giai đoạn 2016-2020. | Sở Giao thông vận tải, Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước | Năm 2016-2020. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Rà soát quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố đến năm 2020 (quy hoạch 752) đề xuất nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, hoàn thành năm 2019. |
| Năm 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||
|
|
|
|
| |||||||||
|
| Tập trung nguồn lực thực hiện hoàn thành các dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải và tuyến cống thu gom, huy động nhiều nguồn vốn để đảm bảo đồng bộ việc xây dựng hệ thống thoát nước, thu gom và nhà máy xử lý. Trước mắt là tập trung hoàn thành 03 nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung và hệ thống thu gom của Bình Hưng giai đoạn 2, Nhiêu Lộc Thị Nghè và Tham Lương Bến Cát, hoàn thành năm 2020 |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Đánh giá tình hình tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của đơn vị doanh nghiệp trong công tác quản lý hệ thống thoát nước và đề xuất tổ chức kiện toàn bộ máy. |
| Năm 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Thực hiện phương án lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động tại nhà máy xử lý nước thải tập trung, trước mắt là nhà máy Bình Hưng và Bình Hưng Hòa, hoàn thành năm 2020. |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Chủ trì thực hiện đầu tư các công trình phát triển mạng lưới cấp nước, đảm bảo 100% người dân thành phố được cung cấp nước sạch, giảm thiểu khai thác nước ngầm, bảo vệ các tầng chứa nước của Thành phố. Phát triển mạng lưới đường ống cấp nước chuyển tải theo đúng quy hoạch; Nghiên cứu các giải pháp công nghệ làm sạch đường ống cấp nước đã bị cặn bám, phù hợp với tình hình khu vực thực tế; Triển khai kế hoạch cấp nước an toàn; Triển khai chương trình bảo vệ và ứng phó với những thay đổi về chất lượng nước nguồn (nước mặt và nước ngầm). | Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV | Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
4 | Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong bảo vệ môi trường | Phổ biến qua phương tiện thông tin đại chúng, số liệu quan trắc môi trường thông qua chỉ số AQI, WQI trên các phương tiện thông tin đại chúng (bảng điện tử, báo đài, truyền hình, đài phát thanh), hoàn thành năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Hoàn thành đề án dự báo diễn biến, dự báo chất lượng môi trường không khí nước mặt trên địa bàn thành phố thông qua việc ứng dụng các chương trình mô hình hóa tích hợp quản lý cơ sở dữ liệu nguồn thải, quan trắc, khí tượng thủy văn, hoàn thành năm 2020 |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Duy trì hệ thống quan trắc tự động tại khu công nghiệp; nguồn nước thải có lưu lượng lớn, từ 1.000m3/ngày bắt buộc thực hiện việc lắp đặt thiết bị quan trắc tự động và truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Thực hiện chủ trương thay thế trạm quan trắc thủ công sang trạm quan trắc tự động theo đề án quy hoạch mạng lưới quan trắc Thành phố trong giai đoạn 2016-2020 (đã thông qua chủ trương đầu tư) với 57 trạm quan trắc (gồm 10 trạm nước mặt tự động liên tục, 7 trạm không khí tự động liên tục, 9 trạm quan trắc lún, 31 trạm quan trắc nước dưới đất) và 01 tòa nhà điều hành, nhằm nâng cao năng lực và phát triển Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường với trang thiết bị tiên tiến, hiện đại, từng bước tự động hóa và mở rộng mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường, hoàn thành năm 2020 |
| Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| Xây dựng phần mềm quản lý, liên thông, kết nối quản lý từ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; kết nối từ quan trắc tự động và các camera giám sát hành trình. |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ và công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải giảm ùn tắt giao thông. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tiếp tục triển khai các đề tài khoa học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu, các dự án, chương trình liên quan đến môi trường, nguồn nước, cấp thoát nước, chất thải rắn, chống ngập, xâm nhập mặn,.... | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tham mưu cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi cho chủ đầu tư khi triển khai các dự án năng lượng tái tạo, thu hồi năng lượng. | Sở Công thương | Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tiếp tục triển khai chương trình kích cầu theo Quyết định 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 và Quyết định 15/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 để hỗ trợ lãi vay các đơn vị, doanh nghiệp công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
5 | Tăng cường phối hợp các đơn vị liên quan trong công tác bảo vệ môi trường, đặc biệt là các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Chú trọng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường | Xây dựng Quy chế phối hợp và kế hoạch cụ thể với từng tỉnh thành tại khu vực giáp ranh, tạo thành mạng lưới chia sẻ thông tin cũng như phối hợp xử lý đối với các cơ sở xả thải vượt quy chuẩn hoặc giải quyết các điểm nóng ô nhiễm môi trường như kênh Ba Bò, Kênh Thầy Cai An Hạ, hoàn thành năm 2019; Thực hiện xây dựng kế hoạch triển khai đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
|
|
|
| ||||||||||
|
| Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện các dự án về môi trường do các tổ chức quốc tế tài trợ, các chương trình hợp tác quốc tế trong khu vực về bảo vệ môi trường. Mở rộng đối tác đầu tư nước ngoài để thu hút nguồn lực tài chính, trao đổi công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi, ứng dụng các công nghệ tiên tiến đang áp dụng trên thế giới trong công tác bảo vệ môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, xử lý nước thải công nghiệp và đô thị. |
| Năm 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
| Tăng cường hợp tác với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực biến đổi khí hậu nhằm huy động toàn bộ nguồn lực của xã hội vào công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng. |
| Năm 2018- 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 919/2004/QĐ-UB về Quy định tạm thời hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2030
- 4Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2018 về thiết lập, công bố đường dây nóng tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; đồng thời, ban hành Quy chế hoạt động của đường dây nóng tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 175/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 8Quyết định 1200/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030 trong năm 2023 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 919/2004/QĐ-UB về Quy định tạm thời hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Chỉ thị 23/2014/CT-UBND tăng cường công tác quản lý sử dụng và thải bỏ túi ni lông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2030
- 10Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2018 về thiết lập, công bố đường dây nóng tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; đồng thời, ban hành Quy chế hoạt động của đường dây nóng tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 13Kế hoạch 175/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 14Quyết định 1200/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2020-2030 trong năm 2023 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 5560/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2018-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 5560/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 3
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra