- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 4Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 5Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 8Luật đa dạng sinh học 2008
- 9Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 11Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5546/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ SINH VẬT CẢNH HỒ HOÀN KIẾM THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12; Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Luật Đấu thầu; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố Quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét Tờ trình số 225/TTr-SNN ngày 6/10/2014 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và kế hoạch đấu thầu dự án Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 1037/BC-KH&ĐT ngày 16/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập dự án Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội đến năm 2020 theo các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội đến năm 2020.
2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu gồm 05 phường: Hàng Trống, Lý Thái Tổ, Tràng Tiền, Hàng Bạc, Hàng Đào thuộc quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Quy hoạch toàn bộ vùng nước hồ Hoàn Kiếm và vùng phụ cận có diện tích 16,0 ha.
Bảo tồn đa dạng sinh học vùng nước hồ Hoàn Kiếm nơi cư trú, sinh sản, sinh trưởng của Rùa và một số đối tượng thủy sinh đặc trưng quan trọng.
Quy hoạch, quản lý khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm nhằm bảo tồn, bảo vệ các loài thủy sản có giá trị kinh tế và các sinh vật quý hiếm, đồng thời khai thác, sử dụng khu bảo tồn hiệu quả tạo đà phát triển kinh tế cho cộng đồng dân cư, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái hồ Hoàn Kiếm.
- Điều tra thu thập các số liệu về môi trường sống và đa dạng thủy sinh hồ Hoàn Kiếm;
- Đánh giá các nguyên nhân cơ bản gây tác động tới đa dạng thủy sinh học và khả năng phục hồi các quần thể các loài thủy sản có giá trị kinh tế, giá trị xã hội cần được bảo tồn;
- Xây dựng phương án quy hoạch chi tiết với các sơ đồ khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm với các phân khu chức năng, quản lý;
- Xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm.
6. Nội dung chính của dự án:
6.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, đa dạng sinh học, môi trường và kinh tế - xã hội của khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm.
6.2. Thiết kế quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm.
- Phân tích, dự báo các yếu tố tác động đến khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm;
- Xác định các đe dọa đến khu bảo tồn;
- Xây dựng hệ thống quan điểm phát triển khu bảo tồn;
- Xây dựng phương án quy hoạch;
- Quy hoạch phân vùng chức năng khu bảo tồn.
6.3. Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của việc thành lập khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm.
- Đánh giá tác động về mặt kinh tế;
- Đánh giá tác động về mặt xã hội;
- Đánh giá tác động về môi trường sinh thái.
6.4. Xây dựng chương trình, dự án ưu tiên.
6.5. Xây dựng hệ thống giải pháp thực hiện quy hoạch.
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch, báo cáo tóm tắt (20 bộ).
- Báo cáo chuyên đề (10 báo cáo x 10 bộ).
- Bản đồ các loại: 10 bộ bản đồ hiện trạng và 10 bộ bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1:500.
- Các băng đĩa ghi hình và tư liệu thu thập được trong quá trình điều tra, khảo sát.
- Tập hồ sơ pháp lý của dự án.
8. Kinh phí, nguồn vốn thực hiện dự án:
8.1. Khái toán kinh phí: 783,0 triệu đồng (Bảy trăm tám mươi ba triệu đồng chẵn).
Kinh phí trên là tạm tính. Kinh phí lập quy hoạch được quyết toán theo khối lượng thực tế
8.2. Nguồn vốn: Ngân sách thành phố Hà Nội.
9. Thời gian thực hiện: Năm 2014 - 2015.
10. Tổ chức thực hiện:
10.1. Chủ quản đầu tư: UBND thành phố Hà Nội.
10.2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội (Chi cục Thủy sản Hà Nội).
10.3. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ dự án.
2. Thực hiện nhiệm vụ của chủ đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn, tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; Trước khi lựa chọn tư vấn phải lập, thẩm định, phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi tiết đảm bảo chính xác, tiết kiệm, hiệu quả. Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, giám sát chặt chẽ đơn vị tư vấn trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, không để xảy ra thất thoát vốn đầu tư.
3. Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn phải điều tra, sưu tầm, tổng hợp, đánh giá để tận dụng cao nhất những tư liệu, tài liệu đã có từ những quy hoạch, dự án khác của Thành phố có liên quan để đẩy nhanh tiến độ thực hiện hoàn thành quy hoạch; đầu tư tiết kiệm, đảm bảo hiệu quả cao; không để xảy ra trùng lặp, lãng phí vốn đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Quy hoạch Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Hoàn Kiếm; Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cụm công nghiệp Tam Phước 3 tại xã Tam Phước, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng bền vững khu bảo tồn loài sinh cảnh Cham Chu do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Chỉ thị 13/CT-CTUBND năm 2006 tăng cường chỉ đạo đẩy mạnh hoạt động sinh vật cảnh và xây dựng tổ chức Hội Sinh vật cảnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 6Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Thông nước đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 ngăn ngừa, kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 8Quyết định 4626/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo tổ chức thí điểm không gian đi bộ khu vực Hồ Hoàn Kiếm và phụ cận do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch khu bảo tồn vùng nước nội địa sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 10Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2020 công bố chính thức tổ chức không gian đi bộ khu vực hồ Hoàn Kiếm và phụ cận do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động bảo tồn loài Trĩ sao (Rheinardia ocellata) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn 2030
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 4Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 5Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 8Luật đa dạng sinh học 2008
- 9Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 11Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 cụm công nghiệp Tam Phước 3 tại xã Tam Phước, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 15Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng bền vững khu bảo tồn loài sinh cảnh Cham Chu do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 16Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 17Chỉ thị 13/CT-CTUBND năm 2006 tăng cường chỉ đạo đẩy mạnh hoạt động sinh vật cảnh và xây dựng tổ chức Hội Sinh vật cảnh do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 19Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Thông nước đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 20Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2016 ngăn ngừa, kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 21Quyết định 4626/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo tổ chức thí điểm không gian đi bộ khu vực Hồ Hoàn Kiếm và phụ cận do thành phố Hà Nội ban hành
- 22Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch khu bảo tồn vùng nước nội địa sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 23Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2020 công bố chính thức tổ chức không gian đi bộ khu vực hồ Hoàn Kiếm và phụ cận do thành phố Hà Nội ban hành
- 24Quyết định 1283/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động bảo tồn loài Trĩ sao (Rheinardia ocellata) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, tầm nhìn 2030
Quyết định 5546/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh hồ Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội đến năm 2020
- Số hiệu: 5546/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực