Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 551/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẮC KẠN NĂM HỌC 2018 - 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số: 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông Chuyên;
Căn cứ Thông tư số: 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở và tuyển sinh Trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số: 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông Chuyên ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số: 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số: 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 2, Khoản 2, Điều 4, Điểm d, Khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 551/TTr-SGDĐT ngày 05/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018 - 2019, cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông: Thực hiện theo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm học 2018 - 2019 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn.
1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh vào trường Phổ thông Dân tộc nôi trú Bắc Kạn:
1.2.1. Tuyển sinh đầu năm lớp 10: 04 lớp, 140 học sinh (theo Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn). Trong đó:
- Đối tượng 1: 98 học sinh (bằng 70% chỉ tiêu tuyển sinh vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn; 33,91% số học sinh đang học lớp 9 các trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện), phân bổ theo từng dân tộc như sau:
Dân tộc | Sán chí | Sán dìu | Mông | Dao | Các dân tộc còn lại | Cộng |
Số học sinh | 1 | 1 | 32 | 75 | 180 | 289 |
Chỉ tiêu tuyển | 1 | 1 | 20 | 30 | 46 | 98 |
- Đối tượng 2: 42 học sinh (bằng 30% chỉ tiêu tuyển sinh vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn), phân bổ theo từng địa bàn huyện như sau:
STT | Huyện | Chỉ tiêu tuyển | Đối tượng và vùng tuyển sinh | Ghi chú |
1 | Ba Bể | 6 | Tuyển học sinh ở các xã vùng III và thôn đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số: 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc |
2 | Pác Nặm | 5 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc | |
3 | Chợ Đồn | 5 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc | |
4 | Chợ Mới | 5 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc | |
5 | Ngân Sơn | 6 | Tuyển trong toàn huyện: 02 dân tộc Mông, 02 dân tộc Dao, 01 dân tộc Tày, 01 dân tộc Nùng. | |
6 | Bạch Thông | 5 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc | |
7 | Na Rì | 10 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc | |
Tổng cộng: | 42 |
|
|
- Tuyển dân tộc Kinh: Trường Phố thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn được phép tuyển sinh không quá 05% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới.
1.2.2. Tuyển sinh bổ sung lớp 11: Thực hiện theo số liệu cụ thể đầu năm học (tính đến 31/8/2018) sao cho tổng toàn trường không vượt quá 418 học sinh (theo Quyết định số: 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và mỗi lớp khối 11 không vượt quá 35 học sinh.
1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh vào trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn: 06 lớp, không quá 180 học sinh, gồm:
- 01 lớp chuyên Toán không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Ngữ văn không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Tiếng Anh không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Vật lý không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Hoá học không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Lịch sử không quá 30 học sinh.
2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển (thi tự luận 03 môn: Ngữ văn, Toán và tiếng Anh. Riêng học sinh dự tuyển vào Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn phải thi thêm bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn).
3. Kế hoạch tuyển sinh: Thực hiện theo Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018 - 2019 (Kế hoạch số: 549/KH-SGDĐT ngày 05/4/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường Trung học phổ thông, các trường Phổ thông Dân tộc nội trú tổ chức tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018 - 2019 theo đúng Kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 82/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nghề nghiệp năm 2018 đối với trường, trung tâm và cơ sở tham gia hoạt động nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch và Phương thức tuyển sinh lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2019-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Công văn 1443/SGDĐT-KHTC năm 2020 về xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các trường trực thuộc năm học 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ tiêu tuyển sinh, Phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020-2021
- 10Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2021-2022
- 11Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Quyết định 82/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nghề nghiệp năm 2018 đối với trường, trung tâm và cơ sở tham gia hoạt động nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 1696/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 41/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng và điểm cộng ưu tiên, khuyến khích trong tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 715/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch và Phương thức tuyển sinh lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2019-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 16Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 17Công văn 1443/SGDĐT-KHTC năm 2020 về xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các trường trực thuộc năm học 2020-2021 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 18Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ tiêu tuyển sinh, Phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020-2021
- 19Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2021-2022
- 20Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018-2019
- Số hiệu: 551/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra