Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 55/2007/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 21 tháng 08 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, MỨC TRÍCH, CƠ QUAN THU VÀ ĐỐI TƯỢNG MIỄN GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/12/2006 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Liên tịch Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Liên tịch Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 về thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, thu lệ phí cấp giấy chứng nhận và xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, thu các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức thu, mức trích và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:

- Các loại phí và lệ phí:

1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

3. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

4. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

5. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

6. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

7. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

8. Lệ phí địa chính.

9. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

10. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

11. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

12. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).

Mức thu, mức trích, cơ quan thu (theo danh mục đính kèm).

Đối tượng thu:

Đối với phí: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân yêu cầu cơ quan Nhà nước, tổ chức cung cấp các dịch vụ về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc danh mục công việc có thu phí theo quy định.

Đối với lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, khi yêu cầu, đề nghị cung cấp những nội dung, công việc về tài nguyên môi trường thuộc danh mục nội dung phải nộp lệ phí theo quy định.

Các loại phí, lệ phí, đối tượng được miễn, giảm:

1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

- Miễn đối với cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước; đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương; các đối tượng quy định tại Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996; Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ.

- Giảm 20% (hai mươi phần trăm) đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn.

- Giảm 50% (năm mươi phần trăm) đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các xã miền núi được Ủy ban Dân tộc công nhận tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; hộ gia đình nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; hộ gia đình đói nghèo dưới mức chuẩn nghèo theo Nghị quyết số 52/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai.

2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Miễn đối với các dự án sử dụng ngân sách Nhà nước; các dự án phục vụ lợi ích công cộng để phát triển văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao (không nhằm mục tiêu kinh doanh) theo quy định tại Điều 96 Luật Đất đai.

3. Lệ phí địa chính

Miễn đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại các xã miền núi (cả 3 khu vực I, II, III) được Ủy ban Dân tộc công nhận tại Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.

4. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).

Không thu đối với đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối có hộ khẩu thường trú tại địa phương; yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của Đăng ký viên; yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy định, đúng chế độ tài chính, kế toán hiện hành; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét trình ra kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH




Ao Văn Thinh

 

MỨC THU, TỔ CHỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Số TT

Loại phí

Nội dung thu Đơn vị tính

Mức thu

Tổ chức thu

Mức trích

Ghi chú

Cơ sở pháp lý chung: Pháp lệnh Phí, lệ phí;

Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP;

Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 45/2006/TT-BTC;

Thông tư số 97/2006/TT-BTC.

 

 

 

 

1.

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

Luật Đất đai, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP

Đồng/hồ sơ

 

 

 

 

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

Phòng Tài nguyên Môi trường

50%

 

 

 

Dưới 300m2

100.000

 

 

 

 

 

Từ 300m2 đến dưới 10.000m2

500.000

 

 

 

 

 

Từ 10.000m2 đến 50.000m2

1.000.000

 

 

 

 

 

Trên 50.000m2

2.000.000

 

 

 

 

Đối với tổ chức

 

Sở Tài nguyên Môi trường

30%

 

 

 

Dưới 01 ha

1.000.000

 

 

 

 

 

Từ 01 ha đến dưới 10 ha

2.000.000

 

 

 

 

 

Từ 10 ha đến 50 ha

3.000.000

 

 

 

 

 

Trên 50 ha

5.000.000

 

 

 

2.

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;

Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT.

Đồng/báo cáo

Sở Tài nguyên Môi trường, Tổ chức dịch vụ

70%

 

 

Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

 

 

 

 

Đối với các dự án thuộc lĩnh vực nông - lâm nghiệp

4.000.000

 

 

 

 

Đối với tất cả các dự án khác

5.000.000

 

 

 

 

Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

 

 

 

 

 

Đối với các dự án thuộc lĩnh vực nông - lâm nghiệp

2.000.000

 

 

50% Đánh giá tác động môi trường

 

Đối với tất cả các dự án khác

2.500.000

 

 

50% Đánh giá tác động môi trường

3.

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

Đồng/đề án

Sở Tài nguyên Môi trường

50%

 

 

Đối với thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

 

 

 

Đề án thiết kế giếng và khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm.

200.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm.

550.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm.

1.300.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm.

2.500.000

 

 

 

 

Đối với các trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Bằng 50% mức thu từng loại tương ứng

 

 

 

4.

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP;

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT

Đồng/đề án

Sở Tài nguyên Môi trường

50%

 

 

Đối với thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

 

 

 

 

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm.

300.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm.

900.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm.

2.200.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm.

4.200.000

 

 

 

 

Đối với các trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Bằng 50% mức thu từng loại tương ứng

 

 

 

5.

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP;

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT

Đồng/đề án

Sở Tài nguyên Môi trường

50%

 

 

Đối với thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

 

 

 

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm.

300.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.

900.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2000m3/ngày đêm.

2.200.000

 

 

 

 

Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm.

4.200.000

 

 

 

 

Đối với các trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

 Bằng 50% mức thu từng loại tương ứng

 

 

 

6.

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP;

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT

Đồng/báo cáo

Sở Tài nguyên Môi trường

50%

 

 

Đối với thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

 

 

 

 

 

Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm.

200.000

 

 

 

 

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm.

700.000

 

 

 

 

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm.

1.700.000

 

 

 

 

Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

3.000.000

 

 

 

 

Đối với các trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

Bằng 50% mức thu từng loại tương ứng

 

 

 

7.

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP;

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT;Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT

Đồng/hồ sơ

Sở Tài nguyên Môi trường

50%

 

 

Cấp phép lần đầu

 

 

 

 

 

Đối với quy mô nhỏ

500.000

 

 

 

 

Đối với quy mô vừa

700.000

 

 

 

 

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

 

 

 

 

 

Đối với quy mô nhỏ

250.000

 

 

 

50% mức thu lần đầu

 

Đối với quy mô vừa

350.000

 

 

50% mức thu lần đầu

8.

Lệ phí địa chính

Luật Đất đai, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP

 

 

20%

 

 

Tại các phường thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh

 

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

25.000

 

 

đồng/ giấy

 

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

15.000

 

 

đồng/ lần

 

Trích lục văn bản (các văn bản giấy tờ cần thiết trong hồ sơ địa chính)

10.000

 

 

đồng/ văn bản

 

Trích lục bản đồ

10.000

 

 

đồng/ văn bản

 

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

20.000

 

 

đồng/ lần

 

Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

20.000

 

 

đồng/ lần

 

Khu vực khác

 

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

10.000

 

 

đồng/ giấy

 

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

5.000

 

 

đồng/ lần

 

Trích lục văn bản (các văn bản giấy tờ cần thiết trong hồ sơ địa chính)

5.000

 

 

đồng/ văn bản

 

Trích lục bản đồ

5.000

 

 

đồng/ văn bản

 

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

10.000

 

 

đồng/ lần

 

Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất.

10.000

 

 

đồng/ lần

 

Tổ chức

 

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

 

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

100.000

 

 

đồng/ giấy

 

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

20.000

 

 

đồng/ lần

 

Trích lục văn bản (các văn bản giấy tờ cần thiết trong hồ sơ địa chính)

20.000

 

 

đồng/ văn bản

 

Trích lục văn bản (các văn bản giấy tờ cần thiết trong hồ sơ địa chính)

20.000

 

 

đồng/ văn bản

 

Trích lục bản đồ

20.000

 

 

đồng/ văn bản

 

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

20.000

 

 

đồng/ lần

 

Xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất.

20.000

 

 

đồng/ lần

9.

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT

Đồng/giấy phép/lần

Sở Tài nguyên Môi trường

10%

 

 

Cấp giấy phép lần đầu

 100.000

 

 

 

 

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

 50.000

 

 

 

50% mức thu lần đầu

10.

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP; Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT

Đồng/giấy phép/lần

Sở Tài nguyên Môi trường

10%

 

 

Cấp giấy phép lần đầu

 100.000

 

 

 

 

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

50.000

 

 

50% mức thu lần đầu

11.

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP;

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT

Đồng/giấy phép/lần

Sở Tài nguyên Môi trường

10%

 

 

Cấp giấy phép lần đầu

 100.000

 

 

 

 

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

50.000

 

 

50% mức thu lần đầu

12.

Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

Luật Đất đai, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; Các Thông tư Liên tịch số 05, 04, 03.

Đồng/ trường hợp

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các cấp

50%

 

 

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

50%

 

 

Đăng ký giao dịch bảo đảm

60.000

 

 

 

 

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.

50.000

 

 

 

 

Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm

40.000

 

 

 

 

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký.

40.000

 

 

 

 

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.

10.000

 

 

 

 

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

 

 

50%

 

 

Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, sao đơn yêu cầu đăng ký)

10.000

 

 

 

 

Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 55/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 55/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/08/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Ao Văn Thinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản