Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 543/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 6 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 tháng 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Công Thương Quy định phương pháp xác định mức chi phí lập, thẩm định, công bố, điều chỉnh và quản lý Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ;

Căn cứ Công văn số 1522/UBND-KTTH ngày 10 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Hậu Giang V/v chủ trương lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 36/TTr-SCT ngày 22 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035” với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035.

2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Công Thương.

3. Mục tiêu, yêu cầu:

- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh phải đảm bảo đáp ứng được nhu cầu điện của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch.

- Xác định rõ mục tiêu, định hướng, giải pháp, cơ chế chính sách và danh mục các dự án nguồn điện vừa và nhỏ, các nguồn trạm biến áp 220 kV cấp điện cho tỉnh, hệ thống điện 110kV và lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh sẽ phát triển trong quy hoạch.

- Lưới điện truyền tải trong Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.

- Khối lượng điện trung và hạ áp trong Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV phải phù hợp với Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV.

- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh phải được cập nhật nội dung quy hoạch phát triển điện trong đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013.

- Quy hoạch lưới điện khu vực đô thị phải đáp ứng các yêu cầu theo Quy chuẩn QCVN:01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng; QCVN:07/2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và các đồ án quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.

- Đồ án quy hoạch cần phải giải quyết các vấn đề chính như: đánh giá hiện trạng lưới điện tỉnh, dự báo nhu cầu tiêu thụ điện, lựa chọn sơ đồ phát triển điện lực phù hợp với yêu cầu cấp điện, tính toán nhu cầu vốn và hiệu quả đầu tư.

4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:

Phạm vi nghiên cứu của quy hoạch gồm quy hoạch phát triển các nguồn điện vừa và nhỏ, các nguồn trạm biến áp 220kV cấp điện cho tỉnh, quy hoạch lưới điện 110kV, lưới điện trung áp và ước tính tổng khối lượng đầu tư lưới điện hạ áp cho giai đoạn quy hoạch, gồm có hai hợp phần như sau:

- Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV gồm: quy hoạch các nguồn trạm biến áp 220kV cấp điện cho tỉnh, quy hoạch lưới điện 110kV, các nguồn điện vừa và nhỏ, tổng khối lượng các đường dây trung áp, số lượng/tổng dung lượng (kVA) các trạm biến áp phân phối.

- Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp và hạ áp sau các trạm 110kV gồm: quy hoạch chi tiết lưới điện trung áp sau các trạm 110kV cho các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, xác định danh mục các trục đường dây trung áp, danh mục các trạm biến áp trung áp sẽ đầu tư xây dựng trong giai đoạn quy hoạch, ước tính tổng khối lượng đường dây trung áp, công suất của trạm biến áp phân phối, đường dây hạ áp cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn quy hoạch.

5. Phương án quy hoạch:

5.1 Đối với Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV:

Xác định 02 phương án tăng phụ tải (phương án cao và phương án cơ sở) theo các vùng phụ tải. Đối với từng vùng phụ tải xác định các thông số cơ bản sau đây:

- Công suất tiêu thụ theo từng huyện, thị xã, thành phố của tỉnh theo từng năm cho giai đoạn 10 năm đầu và các mốc 5 năm cho giai đoạn tiếp theo trong giai đoạn quy hoạch.

- Nhu cầu điện năng theo từng huyện, thị xã, thành phố của tỉnh theo từng năm cho giai đoạn 10 năm đầu và các mốc 5 năm cho giai đoạn tiếp theo trong giai đoạn quy hoạch.

- Tổng nhu cầu về công suất và điện năng theo từng năm cho giai đoạn 10 năm đầu và các mốc 5 năm cho giai đoạn tiếp theo trong giai đoạn quy hoạch.

5.2 Đối với Hợp phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp và hạ áp sau các trạm 110kV:

- Tính toán nhu cầu công suất và điện năng, cân bằng công suất theo từng năm cho giai đoạn 10 năm đầu và các mốc 5 năm cho giai đoạn tiếp theo trong giai đoạn quy hoạch của vùng trạm 110kV quy hoạch.

- Thiết kế sơ đồ lưới điện trung áp chi tiết sau các trạm biến áp 110kV.

6. Sản phẩm của dự án:

- Dự án Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 – 2025, có xét đến năm 2035, bao gồm:

+ 05 bộ Báo cáo Hợp phần quy hoạch hoàn chỉnh và 10 bộ Báo cáo Hợp phần quy hoạch tóm tắt;

+ Các Phụ lục tính toán;

+ Các Bản vẽ: Bản đồ địa lý lưới điện 220 - 110kV toàn tỉnh, sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110kV toàn tỉnh và sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110kV toàn tỉnh giai đoạn quy hoạch.

- Dự án Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110kV tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035, bao gồm:

+ Báo cáo thuyết minh tổng hợp và báo cáo tóm tắt: được in ấn và giao đủ cho tất cả thành viên Hội đồng Thẩm định;

+ Các Phụ lục tính toán;

+ Các Bản vẽ: Bản đồ địa lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV, sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp sau các trạm 110kV và bản đồ chi tiết lưới điện hạ áp sau các trạm biến áp trung áp (Tỷ lệ từ 1:2.000 đến 1:10.000).

7. Dự toán kinh phí:

Tổng kinh phí lập Quy hoạch là 6.469.662.000 đồng (sáu tỷ bốn trăm sáu mươi chín triệu sáu trăm sáu mươi hai nghìn đồng).

- Nguồn vốn thực hiện: vốn ngân sách Nhà nước.

8. Tiến độ thực hiện: 12 tháng.

(Đính kèm đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở: Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTTH . TĐ
E/2016\QD\QH\phe duyet de cuong
Quy hoach dien luc tinh

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Thanh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035”

  • Số hiệu: 543/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/04/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Trịnh Xuân Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản