- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông báo 202-TB/TW năm 2015 về kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Công văn 2424/BNV-CCVC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông báo kết luận số 202-TB/TW ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về “Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng”; Căn cứ Công văn số 3135-CV/VPTW ngày 16/01/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc triển khai, thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng và Công văn số 2424/BNV-CCVC ngày 09/5/2017 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng;
Căn cứ Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 616/TTr-SNV ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÍ ĐIỂM THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP SỞ, CẤP PHÒNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
1. Mục đích
a) Phát hiện, thu hút, lựa chọn, bổ nhiệm người thực sự có năng lực lãnh đạo, quản lý, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp; có phẩm chất chính trị, đạo đức, đáp ứng vị trí lãnh đạo, quản lý cần bổ nhiệm.
b) Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh; từng bước đổi mới quy trình bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; tránh tình trạng cục bộ khép kín trong công tác quy hoạch; bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, đơn vị.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị, đáp ứng yêu cầu thực tiễn về đổi mới công tác cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính khách quan, minh bạch, công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh trong quá trình tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý.
b) Nội dung thi phải bám sát, phù hợp với yêu cầu về chuyên môn, lãnh đạo, quản lý của từng vị trí thi tuyển; cách thức thi phải bảo đảm lựa chọn được người thực sự có đức, có tài, phù hợp với yêu cầu công việc của từng vị trí bổ nhiệm.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị và chức danh thi tuyển
Thực hiện theo Điểm a, Điểm b Khoản 2 Mục V Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy):
1. Đối với thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Trường Đại học Trà Vinh (trừ trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang đảm nhiệm chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ, chức danh thi tuyển).
2. Đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng:
a) Cấp tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công thương, Trường Đại học Trà Vinh (trừ trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang đảm nhiệm chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ, chức danh thi tuyển).
b) Cấp huyện: Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh, Ủy ban nhân dân huyện Càng Long, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Ủy ban nhân dân huyện Cầu Ngang (trừ trường hợp: cán bộ, công chức, viên chức đang là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức đang đảm nhiệm chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ, chức danh thi tuyển).
1. Bảo đảm và giữ vững nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Công tác thẩm định, thi tuyển và bổ nhiệm phải bảo đảm về thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
3. Chỉ thực hiện việc thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Phó Giám đốc Sở và tương đương; cấp phòng và tương đương.
4. Người dự thi phải bảo đảm về năng lực, trình độ chuyên môn và các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí được thi tuyển theo quy định.
5. Mỗi vị trí chức danh thi tuyển phải có ít nhất 02 người trở lên tham gia dự tuyển. Nếu chỉ có 01 người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc không có người đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lãnh đạo và cấp ủy của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm sẽ đề cử thêm người dự thi hoặc quyết định không bổ nhiệm chức danh này cho đến khi có thêm người tham gia dự thi. Trường hợp danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự thi đã được quyết định nhưng đến ngày tổ chức thi chỉ có 01 người dự thi thì Hội đồng vẫn tổ chức thi theo kế hoạch đã phê duyệt.
6. Người trúng tuyển sẽ được xem xét bổ nhiệm theo quy định ngay sau khi Hội đồng báo cáo kết quả thi và được cấp có thẩm quyền biểu quyết thông qua.
ĐỐI TƯỢNG DỰ THI VÀ ĐIỀU KIỆN; TIÊU CHUẨN CỦA ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
Thực hiện theo Mục III Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn của đối tượng dự thi
Thực hiện theo Mục IV Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN VÀ CÁC BỘ PHẬN GIÚP VIỆC
1. Thành phần
a) Đối với Hội đồng thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương (cơ quan, đơn vị của Nhà nước):
Hội đồng thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương có không quá 17 thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, gồm có:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, làm Chủ tịch Hội đồng.
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách, cơ quan, đơn vị có chức danh thi tuyển, làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng:
+ Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy và một số Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (có ít nhất 70% số thành viên trong Ban Thường vụ Tỉnh ủy tham gia Hội đồng thi tuyển);
+ Giám đốc Sở Nội vụ, làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng;
+ Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có chức danh thi tuyển;
+ Có thể mời thêm một số chuyên gia hoặc nhà quản lý có chuyên môn, kinh nghiệm liên quan đến chức danh thi tuyển (nếu thấy cần thiết).
b) Đối với Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (cơ quan, đơn vị của Nhà nước):
Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng có không quá 11 thành viên do Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh quyết định thành lập, gồm có:
- Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, làm Chủ tịch Hội đồng.
- Phó Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh phụ trách lĩnh vực công tác có chức danh thi tuyển, làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Phòng Tổ chức Cán bộ hoặc Chánh Văn phòng Sở, ban, ngành tỉnh (đối với cơ quan, đơn vị không có Phòng Tổ chức Cán bộ). Trường hợp thi tuyển chức danh Trưởng phòng Phòng Tổ chức Cán bộ hoặc Chánh Văn phòng Sở, ban, ngành tỉnh thì Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh quyết định chọn người làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng còn lại do Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh quyết định, bao gồm: Đại diện cấp ủy và một số cấp phó của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn (có ít nhất 70% số thành viên trong Ban lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm tham gia Hội đồng thi tuyển); đại diện lãnh đạo của cơ quan sử dụng chức danh tuyển chọn; đại diện lãnh đạo phòng, cơ quan, đơn vị chuyên ngành cấp tỉnh có am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực của chức danh thi tuyển; có thể mời thêm các chuyên gia, nhà khoa học am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực của chức danh thi tuyển (nếu thấy cần thiết).
c) Đối với Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (cơ quan, đơn vị của Nhà nước):
Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng có không quá 15 thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định thành lập, gồm có:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, làm Chủ tịch Hội đồng.
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách lĩnh vực công tác có chức danh thi tuyển, làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Phòng Nội vụ. Trường hợp thi tuyển chức danh Trưởng phòng Phòng Nội vụ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chọn người làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng còn lại do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, bao gồm: Trưởng ban Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy và một số Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy (có ít nhất 70% số thành viên trong Ban Thường vụ cấp ủy tham gia Hội đồng thi tuyển); đại diện lãnh đạo của cơ quan sử dụng chức danh tuyển chọn; đại diện lãnh đạo phòng, cơ quan, đơn vị chuyên ngành cấp tỉnh có am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực của chức danh thi tuyển; có thể mời thêm các chuyên gia, nhà khoa học am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực của chức danh thi tuyển (nếu thấy cần thiết).
d) Không cử làm thành viên Hội đồng thi tuyển (sau đây viết tắt là Hội đồng) đối với những người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc bên chồng, vợ hoặc chồng của người dự tuyển và những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật. Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ cấu tham gia trong Hội đồng nhưng thuộc trường hợp không được cử tham gia Hội đồng theo quy định này thì cử cấp phó của người đứng đầu tham gia.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Thành lập các bộ phận: Tổ giúp việc Hội đồng (sau đây viết tắt là Tổ giúp việc), Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách. Ban chấm thi (chấm thi viết), Ban giám sát, Ban phúc khảo (chấm phúc khảo bài thi viết).
b) Tổ chức chấm bài thi viết (người chấm được lựa chọn trong thành phần Hội đồng và do Chủ tịch Hội đồng quyết định về số lượng thành viên cụ thể) và chấm điểm trình bày Đề án của người dự thi (toàn bộ thành viên Hội đồng).
c) Thông báo kết quả thi đến người dự thi.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi (nếu có).
đ) Đối với Chủ tịch Hội đồng: Chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các thành viên Hội đồng. Quy định về bảng điểm chi tiết và tổ chức chấm bài thi viết, bảo vệ Đề án bảo đảm công tâm, khách quan, trung thực.
e) Đối với các thành viên Hội đồng: Thực hiện khách quan, trung thực việc chấm điểm bảo vệ Đề án của ứng viên. Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
3. Nguyên tắc làm việc
a) Hội đồng làm việc công khai, dân chủ, khách quan, trung thực, công tâm.
b) Các thành viên Hội đồng chấm điểm độc lập bằng phiếu kín, giữ bí mật và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về quyết định chấm điểm của mình.
1. Thành phần
Tổ giúp việc do Hội đồng quyết định thành lập để thực hiện công tác chuẩn bị và tổ chức thi; Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng làm Tổ trưởng Tổ giúp việc và có không quá 03 thành viên (thành phần được cử làm thành viên Tổ giúp việc do Chủ tịch Hội đồng quyết định bao gồm: lãnh đạo và chuyên viên phòng, cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ về công tác cán bộ).
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Quản lý tài liệu thi; đề thi viết; tổng hợp điểm thi bảo đảm an toàn, bí mật.
b) Tổ chức phục vụ thi theo kế hoạch đã được phê duyệt.
c) Dự thảo thông báo kết quả thi tuyển.
d) Đảm nhận các công việc hậu cần phục vụ cho kỳ thi.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban Hội đồng
Các Ban do Hội đồng quyết định thành lập; các thành viên của Ban không là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc bên chồng, vợ hoặc chồng của người dự thi; không là những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.
1. Ban đề thi
a) Thành phần:
Ban đề thi gồm có Trưởng ban và 02 thành viên.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Ban đề thi:
- Trưởng ban Ban đề thi:
+ Giúp Hội đồng tổ chức thực hiện việc xây dựng ngân hàng đề thi viết (đề mở, người dự thi được sử dụng tài liệu dạng giấy trong phòng thi; sau khi giám thị phòng thi mở đề thi và phát đề thi thì người dự thi không được mang tài liệu từ bên ngoài vào phòng thi) và thang điểm của đề thi viết (100 điểm); xây dựng đáp án và thang điểm chi tiết của đề thi viết;
+ Giữ bí mật ngân hàng đề thi viết theo quy định.
- Thành viên Ban đề thi:
+ Tham gia xây dựng đề thi viết theo phân công của Trưởng ban Ban đề thi;
+ Giữ bí mật bộ đề thi theo quy định.
c) Người được cử tham gia Ban đề thi không được tham gia Ban coi thi.
2. Ban coi thi
a) Thành phần:
Ban coi thi gồm có Trưởng ban, 02 giám thị phòng thi và 01 giám thị hành lang.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Ban coi thi:
- Nhận đề thi viết từ Chủ tịch Hội đồng và bảo quản theo chế độ tài liệu mật.
- Thực hiện coi thi viết theo Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Tổ chức thu bài thi của người dự thi và niêm phong bài thi để bàn giao cho Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
c) Người được cử tham gia Ban đề thi và Ban chấm thi thì không được cử tham gia Ban coi thi.
3. Ban phách
a) Thành phần:
Ban phách gồm có Trưởng ban và 02 thành viên.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Ban phách:
- Nhận bài thi viết từ Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
- Đánh số phách và rọc phách các bài thi viết.
- Niêm phong phách và bài thi viết đã được rọc phách, bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng theo đúng quy định.
- Bảo đảm giữ bí mật số phách.
- Tổ chức ghép phách các bài thi theo đúng quy định sau khi Ban chấm thi hoàn thành việc chấm thi.
c) Người được cử tham gia Ban phách không được tham gia Ban chấm thi.
4. Ban chấm thi (chấm thi viết)
a) Thành phần:
Ban chấm thi gồm có Trưởng ban và các thành viên (Chủ tịch Hội đồng chọn Trưởng ban và ít nhất 03 người là thành viên Hội đồng để thực hiện việc chấm bài thi viết).
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Ban chấm thi:
- Thống nhất thang điểm chi tiết của đề thi trước khi nhận và chấm bài thi.
- Nhận bài thi viết đã được rọc phách theo quy định.
- Thực hiện chấm bài thi viết theo đáp án đã được Ban đề thi xây dựng.
- Các thành viên chấm điểm độc lập và gửi kết quả chấm thi cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng trước khi thông báo đến người dự thi.
c) Người được cử tham gia Ban chấm thi không được tham gia vào Ban coi thi và Ban phách.
5. Ban phúc khảo
a) Thành phần:
Ban phúc khảo gồm có Trưởng ban và các thành viên (Chủ tịch Hội đồng chọn Trưởng ban và ít nhất 03 người là thành viên Hội đồng để thực hiện việc chấm phúc khảo bài thi viết, nhưng không phải là những người đã chấm bài thi trước khi phúc khảo).
b) Nhiệm vụ, quyền hạn Ban phúc khảo:
- Thực hiện chấm phúc khảo bài thi viết theo đáp án đã được Ban đề thi xây dựng.
- Các thành viên Ban phúc khảo chấm điểm độc lập và gửi kết quả chấm thi cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi trước khi thông báo đến người dự thi.
c) Người được cử tham gia Ban phúc khảo không được tham gia vào Ban coi thi và Ban phách.
6. Ban giám sát
a) Thành phần:
Ban giám sát gồm Trưởng ban và 02 thành viên.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban giám sát:
- Giám sát toàn bộ quá trình thi tuyển.
- Báo cáo Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển về kết quả giám sát ngay sau khi kết thúc phần thi trình bày Đề án.
c) Người được cử tham gia Ban giám sát không được tham gia vào Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi và Ban phúc khảo.
Điều 9. Phiếu chấm điểm, Bảng tổng hợp điểm
1. Phiếu chấm điểm bài thi viết của Ban chấm thi: Đính kèm Phụ lục số 01.
2. Bảng tổng hợp điểm bài thi viết của Ban chấm thi: Đính kèm Phụ lục số 02.
3. Phiếu chấm điểm của các thành viên Hội đồng đối với phần thi trình bày Đề án của ứng viên: Đính kèm Phụ lục số 03.
4. Bảng tổng hợp điểm của các thành viên Hội đồng đối với phần thi trình bày Đề án của ứng viên: Đính kèm Phụ lục số 04.
1. Thông báo thi tuyển
a) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn phải thông báo công khai về nhu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh tuyển chọn, hồ sơ, thời hạn, địa điểm và người hoặc tổ chức có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng (ít nhất 01 lần), trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn và cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn. Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển ít nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, căn cứ số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển, tập thể lãnh đạo và cấp ủy của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn trao đổi thống nhất, báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn để trao đổi thống nhất trong tập thể lãnh đạo và cấp ủy của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn quyết định danh sách những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển, bảo đảm nguyên tắc có số dư (ít nhất có 02 người tham gia dự tuyển vào 01 chức danh tuyển chọn).
c) Danh sách những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển phải được công khai trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn và cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn trong thời hạn 15 ngày trước khi tổ chức thi tuyển để cán bộ, công chức, viên chức và các tổ chức đoàn thể kiểm tra, giám sát.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi
a) Đơn đăng ký dự thi (theo Mẫu số 01 ).
b) Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu 2a/TCTW) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý, trong đó ghi nhận xét đánh giá.
c) Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu 2C/TCTW-98) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác nhận (theo Mẫu số 02).
đ) Bản kê khai tài sản, thu nhập (mẫu theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ) tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
e) Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị (theo Mẫu số 03) và Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy nơi người dự thi đang công tác (theo Mẫu số 04). Trường hợp người dự thi (đăng ký dự thi hoặc được đề cử dự thi) từ nơi khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác đồng ý cho người đó dự thi và chuyển công tác nếu trúng tuyển.
g) Bản nhận xét của cấp ủy nơi cư trú thường xuyên về trách nhiệm công dân của người thi tuyển và gia đình (theo Mẫu số 05).
h) Văn bản xác nhận trong diện quy hoạch của người dự thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu thuộc diện quy hoạch chức danh thi tuyển hoặc chức đanh tương đương với chức danh thi tuyển).
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (chứng nhận) theo yêu cầu của chức danh thi tuyển (có chứng thực).
k) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký dự thi.
l) Báo cáo thẩm tra, xác minh và kết luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền đối với người dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
m) Biên bản họp tập thể lãnh đạo và cấp ủy của cơ quan, đơn vị trao đổi, thống nhất danh sách những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thi tuyển.
n) Danh sách trích ngang cán bộ, công chức, viên chức dự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng (theo Mẫu số 06).
o) Văn bản (tờ trình hoặc công văn) của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc sử dụng chức danh về việc giới thiệu ứng viên dự tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý, gửi đến Sở Nội vụ.
* Hồ sơ đăng ký dự thi tuyển đựng trong bì có kích thước 25cm x 35cm:
- Đối với hồ sơ đăng ký thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và các chức danh tương đương được lập thành 03 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu trữ tại cơ quan, 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ, 01 bộ hồ sơ gửi đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Đối với hồ sơ đăng ký thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng:
+ Hồ sơ ứng viên đăng ký dự tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh được lập thành 02 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu trữ tại cơ quan, 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ;
+ Hồ sơ ứng viên đăng ký dự tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được lập thành 03 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu trữ tại Phòng Nội vụ, 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ, 01 bộ hồ sơ gửi đến Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy.
Điều 11. Yêu cầu cụ thể đối với Đề án của người (ứng viên) dự tuyển
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển đưa ra chủ đề của Đề án để các ứng viên dự thi xây dựng Đề án (chủ đề của Đề án phải phù hợp với vị trí chức danh lãnh đạo, quản lý dự kiến thi tuyển). Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày các ứng viên được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cho phép dự thi phải xây dựng xong Đề án và gửi Đề án cho các thành viên Hội đồng (gửi Đề án thông qua Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng).
2. Bố cục của Đề án gồm các nội dung như sau:
a) Khái quát về vị trí, chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị hoặc phòng có chức danh tuyển chọn.
b) Đánh giá thực trạng (kết quả đạt được), phân tích những mặt mạnh (ưu điểm), những tồn tại, hạn chế của cơ quan, đơn vị hoặc phòng sử dụng chức danh tuyển chọn và chỉ ra nguyên nhân tồn tại, hạn chế.
c) Dự báo xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp phát triển cơ quan, đơn vị hoặc phòng sử dụng chức danh tuyển chọn.
d) Chương trình hành động (các nhiệm vụ cụ thể của ứng viên) thực hiện các giải pháp của người dự thi nếu được bổ nhiệm vào chức danh tuyển chọn.
3. Độ dài của Đề án: Từ 09 trang giấy A4 trở lên (không kể phụ lục kèm theo).
4. Các ứng viên thi tuyển thuyết trình, bảo vệ Đề án trước Hội đồng thông qua phần mềm Microsoft PowerPoint (trình chiếu).
1. Tổ chức thi viết
a) Nội dung thi viết: Kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; hiểu biết về nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự thi và các nội dung khác do Hội đồng quy định.
b) Chủ tịch Hội đồng quyết định chọn đề thi viết trong ngân hàng đề thi do Ban đề thi chuẩn bị, bảo đảm bí mật đề thi theo chế độ tài liệu tối mật trong suốt quá trình xây dựng ngân hàng đề thi cho đến khi công bố đề thi viết được chọn.
c) Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo Ban coi thi tổ chức thi viết theo quy định. Thời gian thi viết là 180 phút. Bài thi viết được chấm theo thang điểm 100.
d) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thi viết, Chủ tịch Hội đồng quyết định chọn ít nhất 03 thành viên Hội đồng để thực hiện việc chấm bài thi viết theo đáp án đã được Ban ra đề thi xây dựng. Bài thi viết phải được rọc phách theo quy định trước khi chuyển đến các thành viên Hội đồng được chọn để chấm thi (Ban chấm thi).
Các thành viên Hội đồng chấm bài thi viết độc lập và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải gửi kết quả chấm thi cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng trước khi thông báo đến người dự thi.
đ) Kết quả bài thi viết là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng tham gia chấm thi (các thành viên Ban chấm thi viết). Người dự thi phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày Đề án. Trường hợp người dự thi có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên, nhưng có 02 thành viên Hội đồng chấm điểm bài thi viết dưới 50 điểm thì Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc chấm lại đối với bài thi này.
e) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày chấm thi viết xong, Hội đồng phải thông báo kết quả chấm bài thi viết đến người dự thi. Người dự thi được quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả chấm thi.
g) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Chủ tịch Hội đồng quyết định chọn ít nhất 03 thành viên khác (không phải là những người đã chấm bài thi trước khi phúc khảo) của Hội đồng để thực hiện việc chấm phúc khảo bài thi viết và thông báo kết quả đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo. Các thành viên Hội đồng (Ban phúc khảo) chấm phúc khảo bài thi viết độc lập và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải gửi kết quả chấm phúc khảo cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng trước khi thông báo đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo. Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày chấm phúc khảo xong, Hội đồng thông báo kết quả đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo.
h) Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm thi viết (trường hợp có đơn đề nghị phúc khảo thì chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm phúc khảo), Hội đồng phải có văn bản thông báo để người dự thi có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên tham gia phần thi trình bày Đề án.
2. Tổ chức thi trình bày Đề án
a) Nội dung thi trình bày Đề án gồm: Khái quát về vị trí, chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị hoặc phòng có chức danh tuyển chọn; đánh giá thực trạng (kết quả đạt được), phân tích những mặt mạnh (ưu điểm), những tồn tại, hạn chế của cơ quan, đơn vị hoặc phòng sử dụng chức danh tuyển chọn và chỉ ra nguyên nhân tồn tại, hạn chế; dự báo xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp phát triển cơ quan, đơn vị hoặc phòng sử dụng chức danh tuyển chọn; chương trình hành động (các nhiệm vụ cụ thể của ứng viên) thực hiện các giải pháp của người dự thi nếu được bổ nhiệm vào chức danh tuyển chọn; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và trả lời các câu hỏi chất vấn, câu hỏi tình huống của Hội đồng và những người tham dự.
b) Thành phần những người tham dự phần thi trình bày Đề án của người dự thi, gồm:
- Hội đồng.
- Tổ Giúp việc.
- Công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt, đại diện của các tổ chức đoàn thể và công chức, viên chức khác của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh thi tuyển được quyền đăng ký tham dự và chất vấn người dự thi.
Chủ tịch Hội đồng điều hành và quyết định việc người dự thi phải trả lời câu hỏi chất vấn của những người tham dự, bảo đảm đúng yêu cầu của chức danh thi tuyển và thời gian trả lời chất vấn của người dự thi.
c) Thời gian ứng viên dự tuyển trình bày Đề án thông qua phần mềm Microsoft PowerPoint (trình chiếu) tối đa 30 phút. Thời gian trả lời các câu hỏi về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và trả lời các câu hỏi chất vấn, câu hỏi tình huống không quá 40 phút.
d) Điểm thi trình bày Đề án được chấm theo thang điểm 100. Cơ cấu điểm gồm 3 phần, cụ thể như sau; (1) Xây dựng đề án: 20 điểm; (2) Bảo vệ đề án: 40 điểm; (3) Trả lời các câu hỏi về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và trả lời các câu hỏi chất vấn, câu hỏi tình huống: 40 điểm. Các thành viên Hội đồng thực hiện chấm điểm thi trình bày Đề án của người dự thi theo từng phần và gửi kết quả chấm thi (tổng số điểm của cả 3 phần) cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng trước khi công bố.
đ) Kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự thi là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng tham gia chấm thi. Trường hợp có thành viên Hội đồng cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ 20% trở lên so với điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng tham gia chấm thi thì điểm của thành viên này không được chấp nhận và kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự thi được tính theo kết quả cho điểm của các thành viên còn lại của Hội đồng.
e) Hội đồng phải công bố công khai kết quả điểm thi trình bày Đề án của những người dự thi ngay sau khi kết thúc việc tổ chức thi trình bày Đề án. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm thi trình bày Đề án.
g) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thi trình bày Đề án xong, Hội đồng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn (đối với thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thì báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy; đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh thì báo cáo lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh và Ban chấp hành Đảng bộ hoặc chi ủy chi bộ cơ sở; đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thì báo cáo với lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy) về kết quả thi trình bày Đề án của người dự thi.
Điều 13. Xác định người trúng tuyển
1. Điểm trúng tuyển: Trên cơ sở báo cáo của Hội đồng về kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự tuyển, trong thời hạn 03 ngày làm việc, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn lấy người có số điểm thi trình bày Đề án cao nhất trong số những người đạt trên 50 điểm để lấy ý kiến tập thể lãnh đạo có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn (đối với cơ quan, đơn vị không do cấp ủy lãnh đạo toàn diện) hoặc cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn (đối với cơ quan do cấp ủy lãnh đạo toàn diện) bằng văn bản.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm cao nhất bằng nhau, Hội đồng báo cáo để lấy ý kiến tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm (đối với thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương thì lấy ý kiến tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy; đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh thì lấy ý kiến tập thể lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh và Ban chấp hành Đảng bộ hoặc chi ủy chi bộ cơ sở; đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thì lấy ý kiến tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy) xem xét, quyết định người trúng tuyển. Quy định khi xem xét thứ tự ưu tiên: (1) Ưu tiên nữ (đối với cơ quan, đơn vị hoặc phòng chưa có lãnh đạo là nữ); (2) Người dân tộc thiểu số; (3) Người giữ chức vụ cao hơn; (4) Nếu cùng giữ chức vụ tương đương thì ưu tiên người có thời gian giữ chức vụ lâu hơn; (5) Nếu không giữ chức vụ lãnh đạo thì ưu tiên người có thâm niên công tác lâu hơn trong lĩnh vực phù hợp với chức danh thi tuyển; (6) Người được quy hoạch chức danh thi tuyển; (7) Người được Chủ tịch Hội đồng lựa chọn.
3. Trường hợp người được đưa ra lấy ý kiến mà tập thể lãnh đạo hoặc cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn không đồng ý thì tập thể lãnh đạo hoặc cấp ủy đó phải nêu rõ lý do; nếu lý do hợp lý (mới phát hiện người dự tuyển không bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm hoặc mới phát hiện người dự tuyển có hành vi vi phạm pháp luật đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật) thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn tiếp tục chọn người có kết quả điểm thi trình bày Đề án thấp hơn liền kề trong tổng số những người đạt trên 50 điểm để đưa ra lấy ý kiến tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn.
4. Căn cứ ý kiến của cấp ủy, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn trao đổi, nếu không phát hiện có sai phạm trong quá trình tổ chức thi tuyển thì thống nhất để người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn ban hành quyết định bổ nhiệm người trúng tuyển.
Điều 14. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác bảo đảm an ninh trong thời gian thi tuyển
1. Sau khi công bố danh sách dự thi, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thi tuyển, cơ quan, đơn vị hoặc bộ phận (làm công tác cán bộ tại cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển) báo cáo lãnh đạo cơ quan, đơn vị hoặc cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển để chỉ đạo xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo (theo dấu bưu điện hoặc dấu “văn bản đến”). Không xem xét giải quyết đơn tố cáo, khiếu nại nặc danh và không giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình thi tuyển.
2. Trong quá trình thi tuyển, Tổ giúp việc có trách nhiệm làm việc với các cơ quan, đơn vị có liên quan để bảo đảm an ninh, trật tự cho kỳ thi.
3. Tài liệu của kỳ thi gồm: Hồ sơ của người dự thi; Đề án của người dự thi; văn bản; biên bản họp Hội đồng; đề thi viết; đáp án và thang điểm của đề thi viết; phiếu chấm điểm và bảng tổng hợp điểm thi của Ban chấm thi; các câu hỏi do Hội đồng đưa ra; phiếu chấm điểm của các thành viên Hội đồng thi và Bảng tổng hợp điểm.
4. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi, Tổ giúp việc có trách nhiệm bàn giao “Tài liệu của kỳ thi” cho cơ quan, đơn vị hoặc bộ phận làm công tác cán bộ tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển để lưu trữ, quản lý. “Tài liệu của kỳ thi” được lưu trữ 05 năm kể từ ngày công bố kết quả thi.
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương và trình Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nhân sự thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương (cơ quan, đơn vị của Nhà nước).
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương (đối với cơ quan, đơn vị của Nhà nước).
c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và hiệp y với Ban Tổ chức Tỉnh ủy về nhân sự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan, đơn vị của Nhà nước) theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
d) Thỏa thuận với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về nhân sự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng định mức chi trả thù lao, phụ cấp trách nhiệm cho: Hội đồng, Tổ giúp việc, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi (chấm thi viết), Ban giám sát, Ban phúc khảo, ... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
e) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo Quy chế này khi các cơ quan, đơn vị, địa phương có yêu cầu.
g) Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị của Nhà nước thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý.
a) Phối hợp với Sở Nội vụ để thẩm định mức chi trả thù lao, phụ cấp trách nhiệm cho: Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách Ban chấm thi, Ban giám sát,... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thị xã, thành phố (thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo Quy chế này) về kinh phí thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
a) Triển khai Quy chế này đến cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý được biết và tạo điều kiện để những người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký thi tuyển theo quy định.
b) Sau khi có chủ trương của cấp có thẩm quyền về thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương, tiến hành lập hồ sơ thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương, gửi đến Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Tỉnh ủy, để trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến.
c) Lập hồ sơ thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng, gửi đến Sở Nội vụ thẩm định, để hiệp y với Ban Tổ chức Tỉnh ủy theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (đối với cơ quan, đơn vị của Nhà nước) thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo Quy chế này.
đ) Tạo điều kiện thuận lợi cho các ứng viên dự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tìm hiểu, tiếp cận các tài liệu (trừ những tài liệu mật), các thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, phòng và vị trí chức danh dự thi để có tư liệu cho việc tham gia thi viết, thi trình bày Đề án; vai trò, nghĩa vụ, quyền lợi và các vấn đề khác liên quan đến chức danh thi tuyển.
e) Đăng tải thông tin về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý trên Trang thông tin điện tử (website) của cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, có văn bản đề nghị Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh thông báo trên sóng truyền hình Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh về việc thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý.
g) Rà soát trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý, để cử cán bộ, công chức, viên chức này đi đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian sớm nhất nhằm đạt tiêu chuẩn chức danh, chức vụ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
h) Hàng năm, lập dự toán kinh phí chi cho công tác thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Khuyến khích các sở, ban, ngành tỉnh và các địa phương không được chọn thực hiện thí điểm (đối với các cơ quan, đơn vị của Nhà nước), nhưng có chủ trương của cấp ủy, chính quyền thực hiện bổ nhiệm lần đầu thông qua thi tuyển thì được áp dụng Quy chế này.
Điều 19. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương được chọn thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thông báo trên sóng truyền hình Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh về việc thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số phách:…………………….
Câu | Ý trong câu | Điểm chấm của thành viên Ban chấm thi | Thang điểm tối đa của từng ý trong câu | Ghi chú | |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | ||||
Câu 1 (……điểm) | Ý 1 |
|
|
|
|
Ý 2 |
|
|
|
| |
Ý 3 |
|
|
|
| |
Ý ….. |
|
|
|
| |
Tổng cộng điểm Câu 1 |
|
|
|
| |
Câu 2 (……điểm) | Ý 1 |
|
|
|
|
Ý 2 |
|
|
|
| |
Ý 3 |
|
|
|
| |
Ý ….. |
|
|
|
| |
Tổng cộng điểm Câu 2 |
|
|
|
| |
Câu ….. (……điểm) | Ý 1 |
|
|
|
|
Ý 2 |
|
|
|
| |
Ý 3 |
|
|
|
| |
Ý ….. |
|
|
|
| |
Tổng cộng điểm Câu …… |
|
|
|
| |
Tổng cộng điểm (Câu 1 + Câu 2 + Câu ….) |
|
| 100 điểm |
|
| NGƯỜI CHẤM ĐIỂM |
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM THI BÀI THI VIẾT
Số TT | Số phách | Người chấm 1 | Người chấm 2 | Người chấm 3 | Người chấm …. | Kết quả bài thi viết (Điểm trung bình cộng của các thành viên Ban chấm thi) | |
Điểm bằng số | Điểm bằng số | Điểm bằng số | Điểm bằng số | Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI CHẤM 1 | NGƯỜI CHẤM 2 | NGƯỜI CHẤM ... | TRƯỞNG BAN |
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày /01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG ĐỐI VỚI PHẦN THI TRÌNH BÀY ĐỀ ÁN CỦA ỨNG VIÊN
Họ và tên người dự thi: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Chức vụ, cơ quan (đơn vị) đang công tác: ……………………………………………………
Chức danh thi tuyển: ………………………………………………………………………………………………………
Số TT | Nội dung chấm điểm | Thang điểm tối đa | Điểm do thành viên Hội đồng chấm | Điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng | |||||||||||
Chủ tịch | Phó Chủ tịch | Ủy viên kiêm Thư ký | Ủy viên 1 | Ủy viên 2 | Ủy viên 3 | Ủy viên 4 | Ủy viên 5 | Ủy viên 6 | Ủy viên 7 | Ủy viên 8 | Ủy viên n | ||||
I | XÂY DỰNG ĐỀ ÁN (BỐ CỤC CỦA ĐỀ ÁN CÓ ĐẦY ĐỦ CÁC NỘI DUNG) | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | TRÌNH BÀY ĐỀ ÁN | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY VIÊN KIÊM THƯ KÝ HỘI ĐỒNG | TM. HỘI ĐỒNG |
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Kính gửi: Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý …………..
1. Họ và tên: .......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3. Quê quán: .......................................................................................................................
4. Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
6. Ngày vào đảng: ………………………………….; chính thức: ..........................................
7. Trình độ:
- Chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): ...................................................................
- Lý luận chính trị: ...............................................................................................................
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức theo hạng:
- Ngoại ngữ: Trình độ ……………………….. tiếng ...............................................................
- Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số: ......................................................................................
- Tin học văn phòng: Trình độ ..............................................................................................
8. Chức vụ, đơn vị công tác:.................................................................................................
- Chức vụ Đảng: ...................................................................................................................
- Chức vụ chính quyền: ........................................................................................................
- Đơn vị công tác: .................................................................................................................
9. Ngạch lương hiện hưởng (hoặc chức danh nghề nghiệp hiện hưởng): ………………………….; Mã số ngạch hoặc Mã số chức danh nghề nghiệp: …………….; bậc: ……..; hệ số lương: ……….
Sau khi nghiên cứu Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố; Quy chế thực hiện thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố (ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …./…../2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh) và Thông báo số …./TB- …. ngày …./…../…. của …………………. về việc thi tuyển chức danh ……………..………; tôi thấy có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển chức danh lãnh đạo. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển chức danh …………………………………………………………………… thuộc cơ quan, đơn vị: …………………….………………………………………………………………
Tôi gửi kèm theo đơn này là hồ sơ dự thi (đăng ký thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và các chức danh tương đương lập thành 03 bộ hồ sơ; đăng ký thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh lập thành 02 bộ hồ sơ; đăng ký thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập thành 03 bộ hồ sơ), gồm:
1. Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu 2a/TCTW) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý, trong đó ghi nhận xét đánh giá.
2. Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu 2C/TCTW-98) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
3. Bản tự nhận xét, đánh giá của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác nhận (Mẫu số 02).
4. Bản kê khai tài sản, thu nhập (mẫu theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ) tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
5. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị (Mẫu số 03) và Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy nơi người dự thi đang công tác (Mẫu số 04)
6. Văn bản xác nhận trong diện quy hoạch của người dự thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu thuộc diện quy hoạch chức danh thi tuyển hoặc chức danh tương đương với chức danh thi tuyển).
7. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (chứng nhận) theo yêu cầu của chức danh thi tuyển (có chứng thực).
8. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người tham gia dự thi (đăng ký tham gia dự thi hoặc được đề cử tham gia dự thi) từ nơi khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nơi người tham gia dự thi đang công tác đồng ý cho người đó tham gia dự thi và chuyển công tác nếu trúng tuyển.
Hồ sơ đăng ký dự thi chức danh đựng trong bì có kích thước 25cm x 35cm.
Tôi cam đoan hồ sơ dự thi của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả thi tuyển của tôi sẽ bị hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ……….., ngày ….. tháng …… năm …… |
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (03 NĂM GẦN NHẤT)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ:
1) Họ và tên: .......................................................................................................................
2) Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3) Quê quán: ......................................................................................................................
4) Ngày vào đảng: ………………………………….; chính thức: .........................................
5) Trình độ:.........................................................................................................................
- Chuyên môn: ....................................................................................................................
- Lý luận chính trị: ...............................................................................................................
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức theo hạng:
- Ngoại ngữ: Trình độ …………. tiếng ................................................................................
- Tin học văn phòng: Trình độ ............................................................................................
6) Chức vụ, đơn vị công tác:
- Chức vụ Đảng: .................................................................................................................
- Chức vụ chính quyền: ......................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
7) Tóm tắt quá trình công tác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (THEO 5 QUY CHẾ SỐ 03-QC/TU NGÀY 09/8/2016 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY):
1. Ưu điểm:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
.............................................................................................................................................
2. Khuyết điểm, hạn chế:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
.............................................................................................................................................
3. Tự phân loại cán bộ, công chức, viên chức (trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất):
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực đối với cán bộ, công chức hoặc hoàn thành nhiệm vụ đối với viên chức, không hoàn thành nhiệm vụ)
- Năm ...................................................................................................................................
- Năm ...................................................................................................................................
- Năm ...................................................................................................................................
4. Chiều hướng và khả năng phát triển:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (03 NĂM GẦN NHẤT)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ:
1) Họ và tên: .......................................................................................................................
2) Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3) Quê quán: .......................................................................................................................
4) Ngày vào đảng: ………………………………….; chính thức: ..........................................
5) Trình độ:..........................................................................................................................
- Chuyên môn: .....................................................................................................................
- Lý luận chính trị: ................................................................................................................
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức theo hạng:
- Ngoại ngữ: Trình độ …………. tiếng .................................................................................
- Tin học văn phòng: Trình độ .............................................................................................
6) Chức vụ, đơn vị công tác:
- Chức vụ Đảng: ..................................................................................................................
- Chức vụ chính quyền: .......................................................................................................
- Đơn vị công tác: ................................................................................................................
7) Tóm tắt quá trình công tác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (THEO 5 QUY CHẾ SỐ 03-QC/TU NGÀY 09/8/2016 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY):
1. Ưu điểm:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
.............................................................................................................................................
2. Khuyết điểm, hạn chế:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
.............................................................................................................................................
3. Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức (trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất):
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực đối với cán bộ, công chức hoặc hoàn thành nhiệm vụ đối với viên chức, không hoàn thành nhiệm vụ)
- Năm ...................................................................................................................................
- Năm ...................................................................................................................................
- Năm ...................................................................................................................................
4. Về tiêu chuẩn chính trị:
Ông, bà ……………… (không vi phạm hoặc vi phạm …… hoặc có vấn đề về lịch sử chính trị) ………. Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03/5/2007 của Bộ Chính trị, …………………………………..
5. Chiều hướng và triển vọng phát triển:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| ………., ngày …… tháng …… năm …… |
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐẢNG BỘ …………………. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
| ………., ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Của Đảng ủy hoặc Chi ủy Chi bộ cơ sở của cơ quan, đơn vị)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Họ và tên; giới tính.
2. Ngày tháng năm sinh; quê quán, nơi ở hiện nay; chức vụ cơ quan, đơn vị công tác hiện nay; dân tộc; ngày vào Đảng CSVN, ngày chính thức.
3. Trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, quản lý nhà nước, tin học, ... ngạch công chức, viên chức.
4. Quá trình công tác: Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM, KHUYẾT ĐIỂM, HẠN CHẾ
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống:
- Quan điểm chính trị; ý thức chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đạo đức, lối sống; thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và biểu hiện tiêu cực khác;
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với công chức, viên chức và nhân dân;
- Tín nhiệm trong quần chúng ở cơ quan, đơn vị; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Năng lực công tác:
- Việc nghiên cứu, vận dụng và tổ chức thực hiện Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong thời gian 03 năm trở lại đây; căn cứ vào đánh giá, phân loại công chức, viên chức và phân tích chất lượng đảng viên hàng năm).
3. Tóm tắt ưu điểm; khuyết điểm, hạn chế:
a) Ưu điểm:
b) khuyết điểm, hạn chế:
III. KẾT LUẬN CHUNG
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức:
2. Về hoàn thành chức trách, nhiệm vụ:
3. Về triển vọng và chiều hướng phát triển:
Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ) đã thông qua nhận xét trên và tập thể Ban Chấp hành Đảng ủy (hoặc Chi ủy Chi bộ) biểu quyết với số phiếu (……… đ/c, đạt tỷ lệ ……%) tán thành việc giới thiệu đồng chí …………………………………, chức vụ ……………………………………………., dự thi tuyển chức danh ..............
| T/M ………………… |
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐẢNG BỘ …………………. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
| ………., ngày …… tháng …… năm …… |
Cuộc họp của cấp ủy nơi cư trú nhận xét, đánh giá về người thi tuyển chức danh và gia đình
Hôm nay, vào lúc .... giờ, …….. phút, ngày …….. tháng …….. năm …….. tại ……………………. chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………… chức vụ........................................................
2. Ông (bà)……………………………………… chức vụ........................................................
3. Ông (bà)……………………………………… chức vụ........................................................
4. Ông (bà)……………………………………… chức vụ........................................................
5. Ông (bà)……………………………………… chức vụ........................................................
Chủ trì cuộc họp:
Ông (bà) ………………………………………… chức vụ.......................................................
Thư ký cuộc họp:
Ông (bà) ...............................................................................................................................
Đã thống nhất nhận xét đồng chí: ……………………………………………………………………….., chức vụ ………………………………………………………………………………………, hiện công tác tại …………………………………………………….. theo những nội dung sau đây:
1. Việc chấp hành chủ trương, chính sách ở địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tham gia phong trào ở địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Đạo đức, lối sống và mối quan hệ của đồng chí đó đối với Nhân dân ở địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Lối sống và mối quan hệ giữa vợ, con đồng chí đó với Nhân dân ở địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc …….. giờ, …….. phút cùng ngày./.
Thư ký cuộc họp | Chủ trì cuộc họp |
Xác nhận của cấp ủy có thẩm quyền
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC DỰ THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Số TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Trình độ | Thời gian thâm niên công tác | Mã số ngạch lương hoặc chức danh nghề nghiệp hiện hưởng | Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác | Được quy hoạch vào chức danh | Dự thi tuyển vào chức danh | |||||
Chuyên môn (nêu cụ thể chuyên ngành) | Lý luận chính trị | Ngoại ngữ | Tin học | Quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | Tiếng dân tộc thiểu số | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có ………. cán bộ, công chức, viên chức.
| THỦ TRƯỞNG SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH HOẶC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
- 1Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra thực hiện Chương trình nhánh nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị giai đoạn 2011 - 2015 và triển khai Đề án thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quản lý
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Kế hoạch 137/KH-UBND về thí điểm thi tuyển chức danh Giám đốc Đài Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Giang năm 2018
- 6Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tiếp tục và mở rộng thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm tra thực hiện Chương trình nhánh nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị giai đoạn 2011 - 2015 và triển khai Đề án thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Thông báo 202-TB/TW năm 2015 về kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Công văn 2424/BNV-CCVC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quản lý
- 8Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Kế hoạch 137/KH-UBND về thí điểm thi tuyển chức danh Giám đốc Đài Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Giang năm 2018
- 11Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 2755/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tiếp tục và mở rộng thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 54/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực