Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2016/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2015/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014;
Theo đề nghị của liên Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1203/TTr-TC-LĐTBXH ngày 24/11/2016 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (gọi tắt là Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐUBND) như sau:
1. Khoản 1 Điều 13 Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
1. Đối tượng được hưởng và mức hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức 20.000.000 đồng/hộ (hai mươi triệu);
b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức 20.000.000 đồng/hộ (hai mươi triệu);
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức 15.000.000 đồng/hộ (mười lăm triệu).
2. Khoản 4 Điều 24 Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày như: Quần áo các loại, giầy, dép, chăn, màn, chiếu, gối, quần áo lót, khăn mặt, bàn chải đánh răng… với mức 700.000 đồng/người/năm. Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường 400.000 đồng/người/năm, riêng người bị nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội với mức 300.000 đồng/người/năm. Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ với mức 360.000 đồng/người/năm. Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn giảm học phí, được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.”
3. Thay thế Phụ lục định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND bằng Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2017.
2. Các chế độ được sửa đổi, bổ sung, thay thế tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016; các đối tượng được thụ hưởng không phải làm lại hồ sơ. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào hồ sơ lưu để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh mức và hệ số phù hợp với từng đối tượng, thời gian quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức chuẩn trợ cấp | Thành tiền/tháng |
I | Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh |
|
|
|
1 | Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 |
|
|
|
a | Trẻ em dưới 04 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
b | Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
2 | Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất | 1,5 | 270 | 405 |
3 | Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo |
|
|
|
a | Trẻ em dưới 04 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
b | Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi | 2,0 | 270 | 540 |
c | Người từ 16 tuổi trở lên | 1,5 | 270 | 405 |
4 | Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi con |
|
| 0 |
a | Đang nuôi 01 con | 1,0 | 270 | 270 |
b | Đang nuôi từ 02 con trở lên | 2,0 | 270 | 540 |
5 | Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây |
|
|
|
a | Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng |
|
|
|
- | Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
- | Từ đủ 80 tuổi trở lên | 2,0 | 270 | 540 |
b | Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản 5 mục I Phụ lục này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng | 1,0 | 270 | 270 |
c | Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng | 3,0 | 270 | 810 |
6 | Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật |
|
|
|
a | Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
+ | Trẻ em dưới 16 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
+ | Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi | 2,0 | 270 | 540 |
+ | Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên | 2,5 | 270 | 675 |
b | Người khuyết tật nặng |
|
|
|
+ | Trẻ em dưới 16 tuổi | 2,0 | 270 | 540 |
+ | Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
+ | Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên | 2,0 | 270 | 540 |
II | Chế độ đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ trợ xã hội tại cộng đồng nêu tại Khoản 1 Điều 16 của Quy định kèm theo Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh |
|
|
|
1 | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi | 2,5 | 270 | 675 |
2 | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi | 1,5 | 270 | 405 |
3 | Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. | 1,5 | 270 | 405 |
4 | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật |
|
|
|
a | Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi: |
|
|
|
- | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi; | 1,5 | 270 | 405 |
- | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi; | 2,0 | 270 | 540 |
- | Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 36 tháng tuổi. | 2,0 | 270 | 540 |
b | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (hệ số 1,0 cho mỗi đối tượng) | 1,0 | 270 | 270 |
c | Hộ gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng: |
|
|
|
- | Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc biệt nặng | 1,5 | 270 | 405 |
- | Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ 02 người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên. | 3,0 | 270 | 810 |
III | Nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 của Quy định kèm theo Quyết định 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh |
|
|
|
1 | Trẻ em dưới 04 tuổi | 5,0 | 270 | 1.350 |
2 | Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi | 4,0 | 270 | 1.080 |
3 | Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi | 3,0 | 270 | 810 |
4 | Người từ đủ 60 tuổi trở lên | 4,0 | 270 | 1.080 |
5 | Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
- | Trẻ em dưới 16 tuổi | 4,0 | 270 | 1.080 |
- | Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi | 3,0 | 270 | 810 |
- | Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên | 4,0 | 270 | 1.080 |
- 1Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức trợ giúp xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức trợ giúp xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 54/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra