Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 136/2013/NĐ-CP);
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII: số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và số 101/2015/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2015 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2016;
Thực hiện Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP (sau đây gọi là tắt là Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
1. Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Các chế độ, chính sách trợ giúp xã hội khác ngoài trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được hưởng mức và hệ số quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.”
2. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Đối tượng trợ giúp xã hội thường xuyên không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều này; đối tượng trợ giúp đột xuất và các đối tượng khác được hưởng các chế độ quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.”
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch này không phải làm lại hồ sơ. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào hồ sơ lưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định Điều chỉnh mức và hệ số phù hợp với từng đối tượng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
- 1Công văn 8381/VPCP-KGVX năm 2015 về chi trả chính sách trợ giúp xã hội hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4517/LĐTBXH-BTXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2609/HD-LĐTBXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 10619/VPCP-KGVX năm 2017 về xử lý kiến nghị việc thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2821/LĐTBXH-BTXH năm 2018 về rà soát, chấn chỉnh hoạt động của cơ sở chăm sóc đối tượng bảo trợ xã hội thuộc các tổ chức tôn giáo do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 2162/VBHN-BLĐTBXH năm 2017 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Công văn 8381/VPCP-KGVX năm 2015 về chi trả chính sách trợ giúp xã hội hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4517/LĐTBXH-BTXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 101/2015/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2016 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 99/2015/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 2609/HD-LĐTBXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 488/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 10619/VPCP-KGVX năm 2017 về xử lý kiến nghị việc thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 2821/LĐTBXH-BTXH năm 2018 về rà soát, chấn chỉnh hoạt động của cơ sở chăm sóc đối tượng bảo trợ xã hội thuộc các tổ chức tôn giáo do Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Số hiệu: 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 12/05/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đàm, Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 407 đến số 408
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra