- 1Quyết định 75/2008/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2015/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 03 tháng 11 năm 2015 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC , ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 166/TTr-STC ngày 18 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, như sau:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Giá tính thuế |
1 | Đá xây dựng | ||
a | Đá nguyên khai | m3 | 103.000 |
b | Đá hỗn hợp | m3 | 152.000 |
c | Đá 1x2 | m3 | 275.000 |
d | Đá 2x4 | m3 | 138.000 |
e | Đá 4x6 | m3 | 247.000 |
f | Đá 0x4 | m3 | 171.000 |
g | Đá mi | m3 | 152.000 |
h | Đá chẻ quy cách các loại | m3 | 370.000 |
2 | Cát xây dựng | ||
a | Cát vàng | m3 | 119.000 |
b | Cát trắng | m3 | 110.000 |
c | Cát san lấp | m3 | 76.000 |
3 | Đất san lấp | ||
a | Đất phún (đất sỏi đỏ) | m3 | 123.000 |
b | Đất san lấp | m3 | 66.000 |
c | Đất làm gạch | m3 | 72.000 |
4 | Than bùn | tấn m3 | 180.000 60.000 |
5 | Đá vôi nguyên khai | m3 tấn | 145.000 54.000 |
6 | Laterit Đá sét (để sản xuất xi măng) | m3 | 70.000 |
7 | Củi đốt | ster | 200.000 |
8 | Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính D ≥ 40cm, phẩm chất A | ||
a | Gỗ nhóm 2 | m3 | 10.000.000 |
b | Gỗ nhóm 3 | m3 | 8.000.000 |
c | Gỗ nhóm 4 | m3 | 6.000.000 |
d | Gỗ nhóm 5 | m3 | 5.500.000 |
e | Gỗ nhóm 6 | m3 | 5.000.000 |
f | Gỗ nhóm 7 | m3 | 4.000.000 |
g | Gỗ nhóm 8 | m3 | 2.700.000 |
h | Gỗ cành ngọn | ster | 300.000 |
9 | Nước thiên nhiên | ||
a | Nước ngầm (giếng khoan khai thác dưới lòng đất) | m3 | 8.000 |
b | Nước mặt: (nước hồ Dầu tiếng, sông, kênh, rạch) * Riêng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước mặt hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực: Thực hiện theo quy định hiện hành. | m3 | 5.000 |
Riêng đối với huyện Trảng Bàng giá tính thuế đất phún (đất sỏi đỏ) 160.000 đồng/m3; đất san lấp 86.000 đồng/m3.
Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc loại khoáng sản quy định tại
1. Đối với loại khoáng sản đất san lấp, đất sỏi đỏ: Bảng giá trên áp dụng giá tại thị trường trên 08 huyện, thành phố. Riêng giá ở huyện Trảng Bàng điều chỉnh tăng 1,3 lần.
2. Đối với gỗ tự nhiên:
a) Đối với gỗ tròn có đường kính D≥40 cm phẩm chất A tính như trong bảng giá thuế.
b) Đối với gỗ tròn có đường kính 25cm ≤ D ≤ 40 cm, phẩm chất A, tính bằng 70% giá gỗ tròn có đường kính D≥40 cm như trong bảng tính thuế.
c) Đối với gỗ tròn có đường kính 15cm ≤ D ≤ 25 cm, phẩm chất A, tính bằng 50% giá gỗ tròn có đường kính D≥40 cm như trong bảng tính thuế.
d) Đối với gỗ tròn có đường kính 06 cm ≤ D ≤ 15 cm, tính bằng 30% giá gỗ tròn có đường kính D≥40 cm như trong bảng tính thuế.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng giá tính thuế tài nguyên, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định đối với các loại tài nguyên chưa có giá tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên tại
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 09/5/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 07/3/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 75/2008/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Quy định giá tính thuế tài nguyên nước.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 75/2008/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND
- 6Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 10/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 75/2008/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 14/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 9 Điều 1 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 3Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 4Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên và Nghị định 50/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 30/2015/QĐ-UBND bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND
- 7Quyết định 24/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 10/2014/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 54/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Huỳnh Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực