Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2009/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 08 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THUỶ LỢI TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của liên bộ Bộ Nông nghiệp & PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3625/TTr- SNV ngày 10/9/2009 về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng:
Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuỷ lợi trong phạm vi toàn tỉnh.
Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp & PTNT; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp & PTNT.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Chi cục đặt tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1.Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Xây dựng dự thảo quyết định, chỉ thị, chương trình, đề án, dự án về thuỷ lợi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, mục tiêu quốc phòng, an ninh của địa phương thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm của ngành về lĩnh vực thuỷ lợi;
c) Xây dựng dự thảo quyết định phương thức giao kế hoạch, đặt hàng cho các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi, duyệt dự toán, cấp phát, quản lý thanh quyết toán kinh phí cho các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
d) Xây dựng dự toán hàng năm cấp bù thuỷ lợi phí được miễn cho các đơn vị quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
e) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật về thuỷ lợi đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
f) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ; tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt;
g) Triển khai thực hiện các quy định về quản lý sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; việc quy hoạch sử dụng đất thuỷ lợi; tổ chức cắm mốc và chỉ giới bảo vệ công trình thuỷ lợi;
i) Xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng, chống hạn hán, úng ngập, chua phèn, sạt, lở ven sông suối nội đồng trên địa bàn tỉnh; đề xuất biện pháp xử lý trong trường hợp công trình thuỷ lợi nội đồng có nguy cơ xảy ra sự cố;
k) Xây dựng kế hoạch, đề xuất phân bổ nguồn vốn duy tu, bảo dưỡng thường xuyên các công trình thuỷ lợi thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định trình UBND tỉnh quyết định;
l) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ về thuỷ lợi theo quy định;
m) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm các chương trình, dự án được giao trực tiếp thực hiện;
n) Quản lý nhà nước đối với các công ty khai thác công trình thuỷ lợi và doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh theo quy định;
2. Giúp Giám đốc Sở thẩm định, trình UBND tỉnh cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép cho các họat động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi, xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi theo thẩm quyền.
3.Giúp Giám đốc Sở tham mưu với UBND tỉnh làm nhiệm vụ đầu mối quản lý, theo dõi, tổng hợp, đánh giá hoạt động về khai thác và sử dụng, phân phối nguồn nước tại các lưu vực sông Hồng - Thái Bình, tiểu lưu vực sông Cầu trên địa bàn tỉnh;
4. Tham mưu giúp Giám đốc Sở đề xuất trình UBND tỉnh phương án bảo vệ nguồn nước, phòng, chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước; bảo đảm an toàn hồ chứa; xây dựng và bảo vệ công trình thuỷ lợi; phòng chống ô nhiễm nguồn nước; thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước;
5.Tổ chức theo dõi diễn biến khí tượng thuỷ văn, mực nước sông, ngòi, hồ, đập phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch tưới, tiêu và phòng, chống úng, hạn;
6. Chủ trì thẩm định: Kết quả tưới, tiêu, cấp nước hàng năm để phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trình Giám đốc Sở phê duyệt;
7. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết các khiếu nại, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành thuỷ lợi theo quy định;
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào lĩnh vực chuyên môn được giao;
9. Theo dõi tổng hợp, thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo quy định;
10. Quản lý cán bộ, công chức, tài chính, tài sản và các nguồn lực khác của Chi cục theo quy định của pháp luật;
11. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức:
1. Lãnh đạo Chi cục gồm có: Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng;
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Các Phó Chi cục trưởng giúp việc Chi cục trưởng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Bộ máy giúp việc gồm:
- Phòng Hành chính tổng hợp;
- Phòng Tưới tiêu và Quản lý công trình;
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật;
- Phòng Quản lý lưu vực sông;
- Thanh tra.
Chi cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ của các đơn vị trực thuộc Chi cục theo quy định và theo phân cấp; ban hành quy chế làm việc của Chi cục.
3. Biên chế của Chi cục trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế những nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi được quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Thuỷ lợi Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ lợi và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 46/2009/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 977/QĐ-UBND
- 3Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 312/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về tổ chức lại và Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 6Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 46/2009/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 977/QĐ-UBND
- 8Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 312/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và Phòng, chống lụt bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 54/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra