- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 8Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5394/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 19/9/2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc thông qua Đề án phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4060/TTr-SNV ngày 20/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố thực hiện giải quyết 14 thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Thời hạn ủy quyền: Từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
Định kỳ hàng quý, năm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về kết quả thực hiện. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề đột xuất, phát sinh kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố để chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ ỦY QUYỀN CHO CHỦ TỊCH UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIẢI QUYẾT
(Kèm theo Quyết định số 5394/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch UBND Thành phố)
STT | Tên TTHC | Người ủy quyền | Người nhận ủy quyền | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ | |||
1 | Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | Đối với hội có phạm vi hoạt động trong quận, huyện, thị xã |
2 | Đổi tên hội | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
3 | Hội tự giải thể | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
4 | Phê duyệt điều lệ hội | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
5 | Thành lập hội | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
II | LĨNH VỰC QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN | |||
6 | Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên hội đồng quản lý quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | Đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn (trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động) |
7 | Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên hội đồng quản lý quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
8 | Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện,thị xã | |
9 | Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
10 | Đổi tên quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
11 | Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
12 | Tự giải thể quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | Đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn (trừ trường hợp quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động) |
13 | Thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã | |
14 | Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ hoạt động có thời hạn | Chủ tịch UBND Thành phố | Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã |
- 1Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 2939/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh tên thủ tục hành chính tại Quyết định 2074/QĐ-UBND công bố mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 5396/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Nội vụ thành phố Hà Nội thực hiện giải quyết một số thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ về tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền cho Ủy ban dân dân cấp huyện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 634/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 3916/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức và Đan Phượng thực hiện việc lập đề án thành lập quận, phường của 05 huyện do Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 3539/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo
- 8Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 2939/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh tên thủ tục hành chính tại Quyết định 2074/QĐ-UBND công bố mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 5396/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Nội vụ thành phố Hà Nội thực hiện giải quyết một số thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ về tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền cho Ủy ban dân dân cấp huyện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 634/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 3916/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện: Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức và Đan Phượng thực hiện việc lập đề án thành lập quận, phường của 05 huyện do Thành phố Hà Nội ban hành
- 21Quyết định 3539/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 5394/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố thực hiện giải quyết một số thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 5394/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực