- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5384/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ BỔ SUNG NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 5120/QĐ-UBND NGÀY 07/12/2021 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 tháng 2022 Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10/12/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4166/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu thành phần tại các Khoản 3, 4, 5, Mục II. Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 5120/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND thành phố Hà Nội, như sau:
1. Điều chỉnh chỉ tiêu thành phần trong mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao:
- Hằng năm, có ít nhất 80.000 thanh niên được giải quyết việc làm;
- Đến năm 2030, tỉ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 4% điều chỉnh thành: “Đến năm 2030, tỉ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 6%”.
2. Điều chỉnh chỉ tiêu thành phần trong mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên:
- Hằng năm, giai đoạn 2021 - 2025 trên 70% và giai đoạn 2025 - 2030 đạt 90% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%);
- Hằng năm, giai đoạn 2021 - 2025 trên 80% và giai đoạn 2025 - 2030 đạt 90% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục;
- Hằng năm, trên 90% thanh niên điều chỉnh thành: “Hằng năm, 100% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ”.
3. Điều chỉnh chỉ tiêu thành phần trong mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên:
- Hằng năm, 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi điều chỉnh thành: “Hằng năm, 75% thanh niên ở nông thôn; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú”.
Điều 2. Bổ sung nhiệm vụ tại Khoản 2. Mục IV. Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 5120/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND thành phố Hà Nội, như sau: “Định kỳ 3 năm/lần, UBND Thành phố rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể trong Chương trình, báo cáo HĐND Thành phố điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết trong trường hợp cần thiết”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác giữ nguyên tại Quyết định số 5120/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND thành phố Hà Nội.
Giao Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 3Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2030
- 4Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Phú Yên giai đoạn 2022-2030
- 5Kế hoạch 26/KH-UBND về khảo sát nhu cầu thanh niên, tổ chức thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 6Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 8Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023
- 10Kế hoạch 437/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 11Kế hoạch 711/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 12Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 7Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 8Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2030
- 9Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 10Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Phú Yên giai đoạn 2022-2030
- 11Kế hoạch 26/KH-UBND về khảo sát nhu cầu thanh niên, tổ chức thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 12Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 14Kế hoạch 31/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Sơn La năm 2023
- 16Kế hoạch 437/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 17Kế hoạch 711/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 18Quyết định 443/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng năm 2023
Quyết định 5384/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu và bổ sung nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định 5120/QĐ-UBND
- Số hiệu: 5384/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực