- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/2003/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiêp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: | Trung học chuyên nghiệp | |
2. Nhóm ngành đào tạo: | Sức khỏe | |
3. Ngành đào tạo: | Kỹ thuật viên Xét nghiệm | |
|
| Ký sinh trùng - Côn trùng |
4. Mã ngành đào tạo: | 367237 | |
5. Chức danh khi tốt nghiệp: | Kỹ thuật viên trung học Xét nghiệm | |
|
| Ký sinh trùng - Côn trùng |
6. Thời gian đào tạo: | 2 năm | |
7. Đối tượng tuyển sinh: | Tốt nghiệp trung học phổ thông | |
8. Cơ sở đào tạo: |
|
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng trung ương
- Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn
- Các Viện nghiên cứu, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế khác, khi được Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép đào tạo đối tượng này.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng-Côn trùng ược tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế công lập: Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng; Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Phòng chống Sốt rét tỉnh, thành phố, Đội Vệ sinh phòng dịch quận, huyện; Các Khoa/Phòng xét nghiệm của các Trường đại học, cao đẳng Y tế, Viện nghiên cứu, các bệnh viện… các cơ sở Y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà Nước
10. Bậc đào tạo sau trung học:
Người Kỹ thuật viên xét nghiệm Ký sinh trùng-Côn trùng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Kỹ thuật viên Xét nghiệm ở bậc cao đẳng, đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và đào tạo.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN XÉT NGHIỆM KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG
1. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, bệnh phẩm, tiêu bản, môi trường và pha chế được thuốc thử, thuốc nhuộm để làm xét nghiệm thông thường về Ký sinh trùng - Côn trùng.
2. Tiến hành các xét nghiệm, theo chức trách được phân công, đúng quy trình kỹ thuật.
3. Nhận xét và trả lời kết quả xét nghiệm chính xác, đúng thời gian yêu cầu.
4. Ghi hồ sơ, sổ sách đúng quy định.
5. Lập kế hoạch hoạt động của Phòng xét nghiệm Ký sinh trùng- Côn trùng ở tuyến huyện và tuyến tương đương.
6. Quản lý và lưu trữ sổ sách, thống kê, báo cáo.
7. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, các Chương trình phòng chống Sốt rét, Ký sinh trùng, Côn trùng và các Chương trình về Y tế dự phòng của đơn vị và địa phương
8. Vận hành, bảo quản các trang thiết bị, vật tư, hoá chất, tiêu bản... xét nghiệm Ký sinh trung - Côn trùng.
9. Phát hiện hỏng hóc và sửa chữa được các sai lệch đơn giản của trang thiết bị xét nghiệm.
10. Thực hiện công tác an toàn lao động và sơ cứu tai nạn ở Phòng xét nghiệm.
11. Tham gia công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ Y tế về xét nghiệm khi có yêu cầu.
12. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng yêu cầu của công việc.
13. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và những quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Đào tạo người Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng có kiến thức và kỹ năng cơ bản trình độ trung cấp về kỹ thuật xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng để làm việc tại các cơ sở Y tế dự phòng, các Khoa/Phòng Xét nghiệm của các cơ sở Y tế; có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong tỷ mỷ, chính xác, tinh thần trách nhiệm cao; có đủ sức khỏe; có ý thức và khả năng học tập vươn lên.
(Tính theo Tuần)
Năm | Học kỳ | Học tập | Thi Học kỳ & Tốt nghiệp | Thực tập tốt nghiệp | Nghỉ Tết,Lễ, Hè | Lao động | Dự trữ | Tổng số |
Năm thứ Nhất | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 18 | 1 | 0 | 6 | 0 | 1 | 26 | |
Năm thứ Hai | I | 19 | 2 | 0 | 3 | 1 | 1 | 26 |
II | 12 | 5 | 8 | 1 | 0 | 0 | 26 | |
Cộng | 68 | 10 | 8 | 13 | 2 | 3 | 104 |
TT | Môn học | Thời gian | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | ||
Các môn học chung | 465 | 340 | 125 | |
1 2 3 4 5 6 | Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Tin học Giáo dục Pháp luật | 90 75 60 150 60 30 | 90 31 4 150 35 30 | 0 44 56 0 25 0 |
Các môn học cơ sở | 420 | 263 | 157 | |
7 8 9 10 11 12 13 14 15 | Giải phẫu - sinh lý Điều dưỡng cơ bản-Cấp cứu ban đầu Dược lý Bệnh học Vệ sinh phòng bệnh Kỹ năng giao tiếp & Giáo dục Sức khoẻ Tổ chức và quản lý y tế Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản Hoá phân tích | 60 45 30 45 30 30 30 75 75 | 36 21 30 45 30 17 30 27 27 | 24 24 0 0 0 13 0 48 48 |
Các môn học chuyên môn | 1560 | 356 | 1204 | |
16 17 18 19 20 21 22 23 24 | Xét nghiệm Huyết học Xét nghiệm Hoá sinh Xét nghiệm Vi sinh vật Xét nghiệm KST đường ruột-Đơn bào- Nấm Xét nghiệm Ký sinh trùng Sốt rét Xét nghiệm Côn trùng Y học Dịch tễ học Thực tập Bệnh viện Thực tập tốt nghiệp | 165 165 120 180 195 210 45 160 320 | 53 53 44 52 47 62 45 0 0 | 112 112 76 148 148 148 0 160 320 |
Tổng cộng | 2445 | 959 | 1486 | |
Cộng toàn khoá | 2445 |
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHÓA
QUI ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT | PHÂN BỐ CÁC MÔN HỌC | NĂM THỨ NHẤT | NĂM THỨ HAI | |||||||||||||||||||
TÊN MÔN HỌC | Số tiết | Lý thuyế | Thực hành | HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | HỌC KỲ I | HỌC KỲ II | |||||||||||||||
Môn thi | Môn K/tra | Môn thi | Môn K/tra | Môn thi | Môn K/tra | Môn thi | Môn K/tra | |||||||||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | |||||||
| CÁC MÔN CHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chính trị | 90 | 90 | 0 |
|
| 45 | 3 | 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2 | Giáo dục quốc phòng | 75 | 31 | 44 |
|
| 75 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | Thể dục Thể thao | 60 | 4 | 56 |
|
| 30 | 1 |
|
| 30 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
4 | Ngoại ngữ | 150 | 150 | 0 |
|
| 50 | 3 |
|
| 50 | 3 | 50 |
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | Tin học | 60 | 35 | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 2 | ||
6 | Giáo dục Pháp luật | 30 | 30 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 | ||
| CÁC MÔN CƠ SỞ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
7 | Giải phẫu - Sinh lý | 60 | 36 | 24 | 60 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
8 | Điềudưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu | 45 | 21 | 24 |
|
| 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
9 | Dược lý | 30 | 30 | 0 |
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
10 | Bệnh học | 45 | 45 | 0 |
| 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
11 | Tổ chức - Q.lý y tế | 30 | 30 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
12 | Hóa phân tích | 30 | 30 | 0 |
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
13 | KT xét nghiệm cơ bản | 75 | 27 | 48 | 75 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
14 | Kỹ năng giao tiếp/GD SK | 30 | 17 | 13 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
15 | Vệ sinh phòng bệnh | 30 | 30 | 0 |
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| CÁC MÔN CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
16 | Xét nghiệm Huyết học | 165 | 53 | 112 |
|
|
|
| 90 | 3 |
|
| 75 | 2 |
|
|
|
|
|
| ||
17 | Xét nghiệm Hóa sinh | 165 | 53 | 112 |
|
|
|
| 90 | 3 |
|
| 75 | 2 |
|
|
|
|
|
| ||
18 | Xét nghiệm Vi sinh vật | 120 | 44 | 76 |
|
|
|
| 120 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
19 | Xét nghiệm Ký sinh trùng đường ruột - Đơn bào - Nấm | 180 | 52 | 128 |
|
|
|
| 112 | 4 |
|
| 68 | 2 |
|
|
|
|
|
| ||
20 | Xét nghiệm KST Sốt rét | 195 | 47 | 148 |
|
|
|
|
|
|
|
| 195 | 6 |
|
|
|
|
|
| ||
21 | Xét nghiệm Côn trùng y học | 210 | 62 | 148 |
|
|
|
|
|
|
|
| 130 |
|
|
| 80 | 3 |
|
| ||
22 | Dịch tễ học | 45 | 45 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45 | 3 |
|
| ||
| THỰC TẬP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
23 | Thực tập bệnh viện | 160 | 0 | 160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 160 | 4 |
|
| ||
24 | Thực tập tốt nghiệp | 320 | 0 | 320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 320 | 4 |
|
| ||
Tổng số tiết toàn khoá: 2445 tiết | ||||||||||||||||||||||
v Tổng số tiết học toàn khoá: 2445
Số tiết lý thuyết: 959
Số tiết thực hành: 1486
vSố tiết các môn chung: 465
v Số tiết các môn cơ sở: 420
v Số tiết các môn chuyên môn: 1560
v Số tiết lý thuyết / thực hành (toàn khoá) = 1/1,55
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 19 Tuần
Học Giáo dục quốc phòng: 2 Tuần = 75 tiết
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 17 Tuần x 32 tiết = 544 tiết
Tổng số: 619 tiết học
Các môn học
TT | MÔN HỌC | Số tiết | Xếp loại,/Hệ số môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Giáo dục quốc phòn | 75 | 31 | 44 |
| 2 |
2 | Chính trị (I) | 45 | 45 | 0 |
| 3 |
3 | Thể dục thể thao (I) | 30 | 4 | 26 |
| 1 |
4 | Ngoại ngữ (I) | 50 | 50 | 2 |
| 3 |
5 | Giải phẫu - Sinh lý | 60 | 36 | 24 | 3 |
|
6 | Điều dưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu | 45 | 21 | 24 |
| 2 |
7 | Vệ sinh phòng bệnh | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
8 | Dược lý | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
9 | Bệnh học | 45 | 45 | 0 |
| 3 |
10 | Hóa phân tích | 75 | 27 | 48 | 3 |
|
11 | Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản | 75 | 27 | 48 | 3 |
|
12 | Tổ chức - Quản lý y tế | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
| Tổng cộng | 590 | 376 | 214 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 Tuần
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 18 Tuần x 32 tiết = 576 tiết
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/Hệ số môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Chính trị (II) | 45 | 45 | 0 | 3 |
|
2 | Thể dục thể thao | 30 | 0 | 30 |
| 1 |
3 | Ngoại ngữ (II) | 50 | 50 | 0 |
| 3 |
4 | Kỹ năng giao tiếp/GDSK | 30 | 17 | 13 |
| 2 |
5 | Xét nghiệm Huyết học (I) | 90 | 36 | 54 | 3 |
|
6 | Xét nghiệm Hóa sinh (I) | 90 | 36 | 54 | 3 |
|
7 | Xét nghiệm Vi sinh vật | 120 | 44 | 76 | 4 |
|
8 | Xét nghiệm Ký sinh trùng đường ruột - Đơn bào - Nấm | 112 | 52 | 60 | 4 |
|
Tổng cộng | 567 | 280 | 287 |
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 19 Tuần
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 19 Tuần x 32 tiết = 608 tiết
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/Hệ số môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Ngoại ngữ (III) | 50 | 50 | 0 | 3 |
|
2 | Xét nghiệm Ký sinh trùng đường ruột - Đơn bào – Nấm | 68 | 0 | 68 |
| 2 |
3 | Xét nghiệm Ký sinh trùng Sốt rét | 195 | 47 | 148 | 6 |
|
4 | Xét nghiệm Côn trùng (I) | 130 | 34 | 96 | 4 |
|
5 | Xét nghiệm Huyết học (II) | 75 | 17 | 58 | 2 |
|
6 | Xét nghiệm Hóa sinh (II) | 75 | 17 | 58 | 2 |
|
Tổng cộng | 593 | 165 | 428 |
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 12 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 4 Tuần x 32 tiết = 128 tiết
Buổi sáng thực tập tại bệnh viện: 8 Tuần x 20 tiết = 160 tiết
Buổi chiều học tại trường: 8 Tuần x 15 tiết = 120 tiết
Thực tập tốt nghiệp: 8 Tuần x 40 giờ = 320 giờ
Tổng số: 728 tiết học
Các môn học:
TT | Môn học | Số tiết | Xếp loại/Hệ số môn học | |||
Tổng số | LT | TH | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Tin học | 60 | 35 | 25 | 3 |
|
2 | Giáo dục Pháp luật | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
3 | Dịch tễ học | 45 | 45 | 0 | 3 |
|
4 | Xét nghiệm Côn trùng (II) | 80 | 28 | 52 | 3 |
|
5 | Thực tập tại Khoa Xét nghiệm bệnh viện | 160 | 0 | 160 | 3 |
|
6 | Thực tập tốt nghiệp | 320 | 0 | 320 | 4 |
|
Tổng cộng | 695 | 138 | 557 |
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng – Côn trùng là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng – Côn trùng được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tương này tổ chức xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng – Côn trùng gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng – Côn trùng gồm 24 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học và xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm học.
2- Đánh giá học sinh
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học
Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng – Côn trùng nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của trường
+ Thực tập tại các Bệnh viện
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò. Các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và đánh giá kết thúc theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng – Côn trùng, phần thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và đựợc tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3 Thực tập tại bệnh viên
- Thời gian:
Tổng số giờ thực tập tại Bệnh viện là 160 giờ
Học sinh thực tập các buổi sáng trong 8 Tuần của Học kỳ II năm Hai
- Địa điểm:
Khoa / Phòng Xét nghiệm của Bệnh viện tuyến tỉnh, thành phố và trung ương
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nôi dung thực tập và tình hình thực tế của các cơ sở Bệnh viện thực hành của trường, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm, quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
- Nội dung thực tập chủ yếu:
+ Thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm thông thường
+ Vận hành, sử dụng, bảo quản các trang thiết bị xét nghiệm
+ Tham gia công tác quản lý, hành chính Khoa/Phòng
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại Bệnh viện, học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong nội dung thực tập, học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và định kỳ là bài kiểm tra thực hành một quy trình kỹ thuật xét nghiệm. Giáo viên sử dụng bảng kiểm quy trình kỹ thuật để kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ.
+ Kiểm tra / thi kết thúc môn học:
Thực hiện theo quy định môn thi hoặc môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung.
Đánh giá kết thúc môn học bằng một bài thi hoặc kiểm tra thực hành một hay một số quy trình xét nghiệm (do Hiệu trưởng quy định), kết hợp với việc hoàn thành các chỉ tiêu thực hành và kiểm tra sổ thực tập của học sinh .
4- Thực tập tốt nghiệp
- Thời gian:
8 Tuần vào cuối Học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
Khoa/Phòng xét nghiệm của các Trung tâm Y học dự phòng, Trung tâm phòng chống Sốt rét, Bệnh viện tỉnh, thành phố và trung ương; Các phòng xét nghiệm của các Viện Sốt rét - Ký sinh trùng- Côn trùng; Các phòng xét nghiệm của Bệnh viện huyện
- Tổ chức thực tập:
Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp
- Nội dung chính của đợt thực tập tốt nghiệp:
+ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ thuật viên Xét nghiệm
Ký sinh trùng- Côn trùng dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức của cơ sở thực tập
+ Bổ xung các kiến thức, kỹ năng chuyên môn
+ Tiếp cận với thực tế công tác tổ chức, hoạt động tại đơn vị có thể sẽ phục vụ sau khi tốt nghiệp
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Khi kết thúc tại mỗi cơ sở thực tập, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành, kết hợp với việc đánh giá hoàn thành chỉ tiêu thực hành tay nghề do Hiệu trưởng quy định.
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành và trình bày một tiểu luận hoặc bản thu hoạch cá nhân.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi, hệ số môn học là 4 và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp
- Thời gian ôn thi: 4 Tuần
- Thời gian thi: 1 Tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm khách quan
+ Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một (hay một số) quy trình kỹ thuật về xét nghiệm Ký sinh trùng, Côn trùng.
Sử dụng bảng kiểm để chấm điểm thực hành
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ Giáo Dục và đào tạo về quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp THCN hệ chính quy.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng – Côn trùng. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO |
- 1Quyết định 6437/QĐ-BYT năm 2018 Hướng dẫn tẩy giun đường ruột tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 3486/QĐ-BYT năm 2016 về thành lập Ban Biên soạn tài liệu "Kỹ thuật vi sinh lâm sàng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 4Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 5Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 29/2002/QĐ-BGDĐT về Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 21/2001/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 4Quyết định 6437/QĐ-BYT năm 2018 Hướng dẫn tẩy giun đường ruột tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 3486/QĐ-BYT năm 2016 về thành lập Ban Biên soạn tài liệu "Kỹ thuật vi sinh lâm sàng" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 532/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiêp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 532/2003/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2003
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2003
- Ngày hết hiệu lực: 01/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực