- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật biển Việt Nam 2012
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 4Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 8Nghị định 159/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 33/2019/TT-BGTVT quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 13Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 14Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Nghị định 57/2024/NĐ-CP quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
- 16Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét hệ thống giao thông đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển của tỉnh Thái Bình
- 18Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định về khu vực, địa điểm đổ thải đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển; có giải pháp phân luồng giao thông, kỉểm soát ô nhiễm môi trường nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí đối với đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2024/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 06 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ SUNG VỊ TRÍ ĐỔ CHẤT NẠO VÉT TRÊN ĐẤT LIỀN VÀO PHỤ LỤC 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2022/QĐ-UBND NGÀY 27/9/2022 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH KHU VỰC, ĐỊA ĐIỂM ĐỔ THẢI, NHẬN CHÌM ĐỐI VỚI VẬT CHẤT NẠO VÉT TỪ CÁC HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐƯỜNG BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Bộ Luật hàng hải Việt Nam ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20/5/2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 06/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1374/TTr-STNMT ngày 14/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 02 vị trí đổ chất nạo vét trên đất liền vào mục 5, 6 Phụ lục 1, Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của UBND tỉnh quy định khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ các hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (chi tiết các vị trí có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
CÁC VỊ TRÍ ĐỔ CHẤT NẠO VÉT TRÊN ĐẤT LIỀN
(Kèm theo Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên tổ chức, cá nhân | Vị trí | Diện tích | Ghi chú |
5 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Thửa đất số 02, tờ bản đồ số 35, bản đồ địa chính xã Hoằng Yến đo vẽ năm 2015 | 30.096,6 m2 |
|
6 | Kho 661 - Cục Xăng dầu | Phần diện tích còn lại của thửa đất số 19, Tờ bản đồ số 16, thôn Đông Tân, xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc | 25.615 m2 |
|
- 1Quyết định 07/2024/QĐ-UBND quy định về khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét hệ thống giao thông đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển của tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định về khu vực, địa điểm đổ thải đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển; có giải pháp phân luồng giao thông, kỉểm soát ô nhiễm môi trường nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí đối với đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 53/2024/QĐ-UBND bổ sung vị trí đổ chất nạo vét trên đất liền vào Phụ lục 1 của Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ các hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 53/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đức Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định