Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5279/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA NƯỚC PHƯỚC HÒA TỈNH BÌNH DƯƠNG, BÌNH PHƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13; Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập; Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;

Xét Tờ trình số 430/TT-BQL-TLPH ngày 27/8/2014 của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9 đề nghị thẩm định và phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa nước Phước Hòa tỉnh Bình Dương, Bình Phước, kèm theo hồ sơ Quy trình do Công ty cổ phần Tư vấn Xây Dựng Thủy Lợi II lập;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi tại Báo cáo thẩm định số 218/BC-TCTL-QLCT ngày 24/11/2014 về việc phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa nước Phước Hòa tỉnh Bình Dương, Bình Phước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa nước Phước Hòa tỉnh Bình Dương, Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Thành phố Hồ Chí Minh, Trưởng Ban Chỉ huy PCLB &TKCN các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (b/c);
- Ban Chỉ đạo PCLB TW;
- Lưu VT, TCTL.(20)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 

QUY TRÌNH

VẬN HÀNH HỒ CHỨA NƯỚC PHƯỚC HÒA, TỈNH BÌNH DƯƠNG, BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5279/QĐ-BNN-TCTL ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Căn cứ pháp lý

Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Phước Hòa phải tuân thủ:

1. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 21/6/2012;

2. Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2013;

3. Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 04/4/2001;

4. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

5. Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/09/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thủy lợi;

6. Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 7/5/2007 ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;

7. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy lợi thủy điện;

8. Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành:

a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế (QCVN 04-05:2012).

b) Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành điều tiết (14 TCN 121-2002).

c) Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước (TCVN 8414-2010).

d) Công tác thủy văn trong hệ thống thủy lợi (TCVN 8304-2009).

Điều 2. Thông số kỹ thuật công trình

1. Thông số kỹ thuật cơ bản

a) Cấp công trình theo QCVN 04-05:2012

: Cấp I

b) Tần suất lũ thiết kế

: P = 0,5%

c) Tần suất lũ kiểm tra theo QCVN 04-05:2012

: P = 0,1%

d) Tần suất lũ kiểm tra theo quy định của ADB

: P = 0,01%

đ) Tần suất thiết kế công trình dẫn dòng

: P = 5%

e) Mức đảm bảo tưới

: P = 75%

g) Tần suất đảm bảo cấp nước, dân sinh, công nghiệp

: P = 95%

h) Tổ hợp tần suất

: P = 90%

2. Quy mô hồ chứa như bảng sau:

Đặc trưng

Đơn vị

Giá trị

Diện tích lưu vực

Km2

5,193

Mực nước chết, MNC

m

42,50

Mực nước dâng bình thường, MNDBT

m

42,90

Mực nước lớn nhất thiết kế (P=0,5%)

m

46,23

Mực nước lớn nhất kiểm tra (P=0,1%)

m

48,25

Mực nước lớn nhất kiểm tra (P=0,01%)

m

50,87

Dung tích chết

106m3

18,50

Dung tích hồ

106m3

21,00

Dung tích hữu ích

106m3

2,50

Diện tích mặt thoáng ứng với MNDBT

ha

1,377

Diện tích mặt thoáng ứng với MNL(P=5%)

ha

1,850

Diện tích mặt thoáng ứng với MNL(P=2%)

ha

2,067

Chế độ điều tiết

 

Ngày

Điều 3. Nhiệm vụ của công trình

1. Cấp 38,0 m3/s nước thô cho nhu cầu công nghiệp và dân sinh, gồm cấp cho Bình Dương 15,0 m3/s, Bình Phước 5,0 m3/s, Long An 4,0 m3/s và cấp bổ sung cho Tây Ninh 3,5 m3/s, Thành phố Hồ Chí Minh 10,5m3/s.

2. Tưới và tạo nguồn cho 42.567 ha, trong đó tưới cho 17.749 ha đất nông nghiệp mới mở (khu tưới Tân Biên 6.407 ha, khu tưới Đức Hoà 10.181 ha, khu tưới Thái Mỹ huyện Củ Chi 1.161 ha) và tạo nguồn cho 24.818 ha (khu tưới Bình Dương 1.950 ha, khu tưới mở rộng dự kiến của Tây Ninh 21.000 ha, khu tưới bơm Lộc Giang A của Long An 1.868 ha).

3. Cấp hỗ trợ cho 21.000 ha thiếu nước của khu tưới Dầu Tiếng cũ trong các năm hạn 75%.

4. Xả cho hạ du sông Bé tối thiểu 14 m3/s, sông Sài Gòn tối thiểu 16,1 m3/s, góp phần đẩy mặn, hỗ trợ tạo nguồn tưới cho 28.800 ha ven sông Sài Gòn và 32.317 ha ven sông Vàm Cỏ Đông.

5. Cải thiện môi trường và chất lượng nguồn nước vùng hạ du 2 sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông.

6. Kết hợp phát điện (tận dụng lưu lượng xả môi trường, lượng nước thừa xả xuống hạ lưu và dòng chảy tại bậc nước Láng Lôi).

Điều 4. Nguyên tắc vận hành hồ chứa Phước Hòa

1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối công trình hồ chứa Phước Hòa không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra hoặc mực nước dâng gia cường với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm.

2. Đảm bảo an toàn cho khu vực hạ du khi xả lũ.

3. Phát huy hiệu quả công trình theo nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt.

4. Tuân thủ Quyết định số 1892/QĐ-TTg ngày 20/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai trong mùa lũ hàng năm và quy trình vận hành, bảo trì của từng hạng mục công trình trong hệ thống.

Điều 5. Vận hành cửa van đập tràn

1. Các cửa van được đánh số từ 1 đến 4 theo thứ tự từ trái qua phải nhìn từ phía thượng lưu.

2. Mở cửa tràn:

a) Nếu mở 2 cửa thì mở cửa số 2 và số 3, hai cửa đều mở lên đều;

b) Trường hợp cần thiết có thể mở cả 4 cửa các cửa phải mở lên đều.

3. Đóng cửa tràn: Khi lưu lượng đỉnh lũ về hồ không còn gây nguy hiểm và công trình hết xả lũ thì thứ tự thao tác đóng cửa tràn theo quy trình ngược lại.

a) Trường hợp đang mở 4 cửa: Yêu cầu đóng 2 cửa thì đóng cửa số 1 và 4; yêu cầu đóng 4 cửa thì đóng cả 4 cửa xuống đều.

b) Trường hợp đang mở 2 cửa, đóng cả 2 cửa xuống đều.

Điều 6.

1. Quy trình vận hành hồ chứa nước Phước Hòa tỉnh Bình Dương, Bình Phước (sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa vận hành hồ chứa nước Phước Hòa.

2. Khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình này, việc vận hành hồ chứa Phước Hòa theo sự chỉ đạo, điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trực tiếp là Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (PCTT & TKCN) tỉnh Bình Phước.

Chương II

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ

Điều 7. Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải thực hiện

1. Kiểm tra công trình theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.

2. Lập phương án phòng, chống lụt, bão cho hồ chứa nước Phước Hòa, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 8. Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ

1. Thời gian vận hành điều tiết trong mùa lũ được quy định từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 11 hàng năm.

2. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng mực nước lớn nhất thiết kế +46,23m.

Điều 9. Vận hành xả lũ

1. Quy định cấp xả lũ:

a) Cấp 1: Lưu lượng xả lũ nhỏ hơn QP=20% = 1.400 m3/s;

b) Cấp 2: Lưu lượng xả lũ từ QP=20% = 1.400 m3/s đến QP=5% = 2.400 m3/s;

c) Cấp 3: Lưu lượng xả lũ từ QP=5% = 2.400 m3/s đến QP=2% = 3.000 m3/s;

d) Cấp 4: Lưu lượng xả lũ từ QP=2% = 3.000 m3/s đến QP=0,5% = 4.200 m³/s;

đ) Cấp 5: Lưu lượng xả lũ lớn hơn QP=0,5% = 4.200 m3/s.

2. Vận hành xả lũ trong điều kiện bình thường

a) Khi mực nước chưa vượt quá mực nước dâng bình thường +42,90m, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa vận hành bình thường chỉ mở cống hoàn lưu với Qhlmax = 14,3m3/s.

b) Khi mực nước hồ đạt mực nước dâng bình thường +42,90m và tiếp tục lên nhanh, nước sẽ tự động tràn qua tràn Labyrinth để xả lũ, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước, Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Phước giữ mực nước hồ không vượt quá mực nước lũ thiết kế +46,23m, giữ mực nước hồ không vượt quá mực nước dâng bình thường +42,90m.

c) Khi mực nước hồ vượt mực nước dâng bình thường +42,90m mà lũ đến hồ còn tiếp tục tăng, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa báo cáo Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Phước quyết định vận hành tràn có cửa để xả lũ, giữ mực nước hồ không vượt quá mực nước lũ thiết kế +46,23m.

3. Vận hành xả lũ trong tình huống khẩn cấp: Khi mực nước hồ vượt quá mực nước lũ thiết kế +46,23m và có xu hướng tăng lên, nước sẽ tràn qua tràn phụ. Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa báo cáo Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Phước quyết định phương án xả lũ khẩn cấp đảm bảo an toàn cho đập đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phối hợp với các địa phương vùng hạ du triển khai các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân vùng hạ du.

4. Vận hành xả lũ sau khi qua đỉnh lũ: Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa báo cáo Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước quyết định điều khiển độ mở cửa tràn giảm lưu lượng xả nhưng đảm bảo lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến để giảm mực nước trong hồ và khi kết thúc quá trình lũ thì mực nước trong hồ trở về mực nước dâng bình thường +42,90m.

Điều 10. Chế độ thông báo trước khi vận hành xả lũ

1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối, đặc điểm vùng hạ du hồ chứa, Quy trình kỹ thuật quản lý vận hành và bảo trì thiết bị cơ khí đầu mối và Quy trình này, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa tính toán độ mở van, cửa cống và thời gian mở báo cáo Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Phước quyết định việc xả lũ.

2. Trước khi tiến hành xả lũ, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải:

a) Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Dương, Bình Phước.

b) Thông báo cho chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ đồng thời triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân vùng hạ du.

c) Khoảng thời gian tối thiểu thông báo trước khi vận hành mở cửa xả nước đầu tiên phải trước 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ các trường hợp khẩn cấp bất thường.

d) Phương thức báo cáo, thông báo bao gồm: fax, chuyển bản tin bằng liên lạc, chuyển bản tin bằng mạng vi tính, thông tin trực tiếp qua điện thoại và văn bản gốc phải được gửi cho Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước, Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Phước, Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Dương và chính quyền địa phương để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.

3. Hiệu lệnh thông báo xả nước qua tràn tại khu vực đầu mối công trình thủy lợi Phước Hòa:

a) Khi đập tràn đang ở trạng thái đóng hoàn toàn, mở cửa để xả đến giá trị lũ cấp 1 (1.400m3/s): 30 phút trước khi xả kéo còi 2 hồi, mỗi hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.

b) Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng thêm lưu lượng xả đến giá trị lũ cấp 2 (từ 1.400m3/s đến 2.400m3/s): kéo 3 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.

c) Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng thêm lưu lượng xả đến giá trị lũ cấp 3 (từ 2.400m3/s đến 3.000m3/s): kéo 4 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.

d) Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng thêm lưu lượng xả đến giá trị lũ cấp 4 (từ 3.000m3/s đến 4.200m3/s): kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.

đ) Khi vận hành xả lũ trong tình huống khẩn cấp để đảm bảo an toàn công trình thì kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 50 giây, cách nhau 5 giây, sau khi kết thúc hiệu lệnh mới được phép xả.

e) Khi đập tràn kết thúc xả nước xuống hạ lưu thì kéo 1 hồi còi dài 20 giây.

Chương III

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT

Điều 11. Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập và tổ chức thực hiện "Phương án cấp nước trong mùa kiệt”, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Dương, Bình Phước, đồng thời báo cáo Bộ Nông Nghiệp & Phát triển nông thôn và thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống.

Điều 12. Trong mùa kiệt (từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau), Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải đóng cửa tràn xả lũ trừ trường hợp quy định tại Điều 15 của Quy trình này.

Điều 13. Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt

1. Khi mực nước hồ thấp hơn mực nước dâng bình thường và cao hơn mực nước chết, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa lập phương án chuyển nước về hồ Dầu Tiếng báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước, Bình Dương để tổ chức thực hiện, đồng thời thông báo cho các hộ dùng nước thực hiện các giải pháp tiết kiệm nước, biện pháp cấp nước luân phiên hoặc giảm cấp nước tưới cho các khu tưới nông nghiệp.

2. Thứ tự ưu tiên của các đối tượng dùng nước

a) Cấp nước thô cho nhu cầu công nghiệp và dân sinh.

b) Cấp nước tưới cho nông nghiệp.

c) Đảm bảo đủ dòng chảy môi trường trên các sông.

Điều 14. Trường hợp lũ tiểu mãn hoặc mưa lớn xuất hiện, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa vận hành điều tiết như quy định tại Điều 9 của Quy trình này.

Chương IV

VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ

Điều 15. Vận hành điều tiết khi hồ có sự cố

1. Tình huống dẫn đến sự cố bao gồm:

a) Khi công trình đầu mối của hồ chứa nước Phước Hòa (đập chính, tràn có cửa, tràn Labyrinh, cống xả cát, cống xả môi trường, tràn phụ, cống lấy nước, đường cá đi) có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình;

b) Xuất hiện các tình huống khẩn cấp, có nguy cơ vỡ đập.

2. Trường hợp xuất hiện tình huống dẫn đến sự cố, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải triển khai cứu hộ khẩn cấp giữ an toàn công trình, giảm thiểu thiệt hại, đồng thời báo cáo với phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Phước, Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Phước, UBND tỉnh Bình Phước, Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Bình Dương đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT để quyết định xả nước, hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ chứa và triển khai phương án ứng phó.

Chương V

QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Điều 16. Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo quy định tại các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.

Điều 17. Chế độ quan trắc, dự báo

1. Trong điều kiện thời tiết bình thường, khi chưa xuất hiện tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, hàng ngày Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải thực hiện quan trắc, dự báo như sau:

a) Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn nhất 04 lần vào các thời điểm: 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ;

b) Thực hiện bản tin dự báo 01 lần vào 10 giờ. Nội dung bản tin dự báo phải bao gồm lưu lượng đến hồ, mực nước hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tới (nếu có).

2. Khi có bản tin dự báo có bão lũ khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết gây mưa, lũ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực hồ chứa, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải:

a) Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả qua đập tràn ít nhất 15 phút một lần;

b) Thực hiện bản tin dự báo lũ về hồ định kỳ 03 giờ 01 lần. Nội dung bản tin dự báo gồm mực nước hồ, lưu lượng đến hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới, trong đó phải dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ về hồ; dự kiến tổng lưu lượng xả tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tới.

Điều 18. Trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo

1. Trong điều kiện thời tiết bình thường, khi chưa xuất hiện tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lũ, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải cung cấp bản tin dự báo và số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 của Quy trình này cho Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước trước 10 giờ hàng ngày.

2. Khi có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác gây mưa lũ, có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực hồ chứa, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải cung cấp ngay bản tin dự báo kèm theo số liệu quan trắc, tính toán quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Quy trình này cho Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh Bình Phước, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT.

3. Trách nhiệm báo cáo

Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa có trách nhiệm báo cáo kết quả vận hành giảm lũ và trạng thái làm việc của công trình, việc báo cáo được thực hiện như sau:

a) Chậm nhất 02 ngày sau khi kết thúc đợt lũ, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải báo cáo kết quả vận hành giảm lũ, trạng thái làm việc sau đợt lũ của hồ và các thông tin có liên quan đến Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Cục Quản lý Tài nguyên nước và Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước theo quy định của Quy trình này để theo dõi, chỉ đạo.

b) Hàng năm, chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc mùa lũ quy định tại Khoản 1 Điều 8, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải báo cáo kết quả vận hành trong mùa lũ, trạng thái làm việc trong mùa lũ của hồ, các đề xuất, kiến nghị và các thông tin có liên quan đến Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước và Cục Quản lý Tài nguyên nước.

4. Phương thức cung cấp thông tin, số liệu

Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị quy định tại các Khoản 1, 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện theo một trong các phương thức sau:

a) Bằng fax;

b) Chuyển bản tin bằng liên lạc;

c) Chuyển bản tin bằng mạng vi tính;

d) Thông tin trực tiếp qua điện thoại.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

Điều 19. Trách nhiệm của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa

1. Thực hiện các quy định trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ, đảm bảo an toàn công trình và đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.

2. Hàng năm, tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy trình, nếu thấy cần thiết sửa đổi hoặc bổ sung Quy trình phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT các tỉnh Bình Phước, Bình Dương.

3. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện quy trình này.

Điều 20. Trách nhiệm của Trưởng Ban chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh Bình Dương, Bình Phước

1. Trưởng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước có trách nhiệm:

a) Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình thời tiết, nguồn nước, ban hành lệnh vận hành theo quy định tại Điều 9, Điều 11 của Quy trình này. Việc ban hành lệnh vận hành hồ phải trước 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ trường hợp khẩn cấp.

b) Kiểm tra, giám sát việc vận hành hồ theo lệnh, đồng thời chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng, chống lũ lụt cho vùng hạ du khi hồ xả nước.

c) Khi ban hành lệnh vận hành hồ phải thông báo ngay tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, Trưởng Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực bị ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh, đồng thời báo cáo Trưởng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Dương.

d) Trong trường hợp xảy ra sự cố phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo trung ương về PCTT, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước để có biện pháp xử lý kịp thời.

đ) Trình Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt và quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình.

2. Trưởng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Dương có trách nhiệm:

a) Khi nhận được thông báo lệnh vận hành từ Trưởng Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và thông báo tới Trưởng Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực hạ du bị ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh.

b) Phối hợp với Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Bình Phước trong việc chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với hạn hán, lũ lụt và thực hiện phương án phòng, chống lũ lụt cho vùng hạ du trong tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập.

Điều 21. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh Bình Phước, Bình Dương

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước có trách nhiệm:

a) Phê duyệt phương án phòng, chống lụt bão hàng năm của hồ.

b) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp ứng phó với tình huống lũ, lụt trên địa bàn; chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị quản lý, vận hành hồ liên quan trên địa bàn trong việc vận hành các hồ chứa theo quy định của Quy trình này.

c) Xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo thẩm quyền.

d) Chỉ đạo công tác phòng chống lũ, lụt và xử lý sự cố có ảnh hưởng đến an toàn vùng hạ du.

e) Khi nhận được báo cáo của Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh về lệnh vận hành hồ, phải chỉ đạo triển khai ngay các biện pháp đối phó nhằm hạn chế tác hại do việc vận hành hồ gây ra.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước chỉ đạo công tác phòng chống lũ, lụt và xử lý sự cố bất thường có ảnh hưởng đến an toàn vùng hạ du trên địa bàn.

b) Khi nhận được báo cáo của Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh về lệnh vận hành hồ, phải chỉ đạo triển khai ngay các biện pháp đối phó nhằm hạn chế tác hại do việc vận hành hồ gây ra.

Điều 22. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Bình Phước, Bình Dương

1. Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa thực hiện Quy trình này.

b) Tổng hợp nội dung sửa đổi, bổ sung quy trình theo đề nghị của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa báo cáo UBND tỉnh Bình Phước trình Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, quyết định.

c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện phương án, kế hoạch sử dụng dung tích còn lại của hồ chứa tại Khoản 1 Điều 13 Quy trình;

d) Thẩm định phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước phê duyệt và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

2. Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Dương có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa thực hiện Quy trình này.

Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong hệ thống công trình

1. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định tại Quy trình này.

2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền;

3. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phòng chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.

4. Tuyên truyền vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ công trình hồ chứa nước Phước Hòa.

Điều 24. Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân sử dụng nước từ hệ thống

1. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định tại Quy trình.

2. Hàng năm, ký hợp đồng dùng nước với Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa để Công ty có căn cứ lập kế hoạch dùng nước hợp lý, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và an toàn công trình.

3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Phước Hòa.

Điều 25. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chỉ đạo đảm bảo an toàn và kiểm tra việc vận hành hồ Phước Hòa theo đúng Quy trình này.

2. Ban hành Quy trình sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 29 của Quy trình này.

3. Quyết định biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố theo quy định tại Khoản 2, Điều 15 của Quy trình này, báo cáo Trưởng Ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 26. Trách nhiệm về an toàn các công trình

1. Lệnh vận hành hồ trái với các quy định trong Quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối, hệ thống các công trình thủy lợi, giao thông và dân sinh ở hạ du bị mất an toàn thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Việc thực hiện sai lệnh vận hành dẫn đến mất an toàn công trình đầu mối, gây ngập, lụt cho vùng hạ du thì Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Quy trình

Trong quá trình thực hiện, nếu Quy trình có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước, trình Bộ Nông nghiệp & PTNT xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC PHƯỚC HÒA TỈNH BÌNH DƯƠNG, BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5279/QĐ-BNN-TCTL ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN HỒ CHỨA NƯỚC PHƯỚC HÒA

1. Vị trí, địa lý tự nhiên, địa hình, hiện trạng lưu vực

a) Vị trí, địa lý tự nhiên

- Công trình đầu mối

Công trình đầu mối Phước Hòa đặt tại tuyến 1A3 có tọa độ:

11°25’15" vĩ độ bắc

106°43’20" kinh độ đông

Bờ trái công trình thuộc xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương, bờ phải thuộc xã Minh Thành, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước.

- Kênh dẫn Phước Hòa - Dầu Tiếng

Tuyến kênh dẫn nước Phước hòa - Dầu Tiếng dài 40.483km có nhiệm vụ chuyển nước từ hồ Phước Hòa về hồ Dầu Tiếng đi qua các xã Minh Thành (Chơn Thành - Bình Phước), An Long, Tân Long (Phú Giáo - Bình Dương), Cây Trường 2, Trừ Văn Thố (Bến Cát - Bình Dương), Long Hòa, Minh Tân (Dầu Tiếng - Bình Dương).

b) Đặc điểm địa hình cụm công trình đầu mối

Khu vực đầu mối và lòng hồ thuộc bậc địa hình trung gian, chuyển tiếp từ địa hình vùng đồng bằng châu thổ lên vùng địa hình đồi và cao nguyên địa hình gồm nhiều đồi thoải, có đỉnh tròn, bằng, độ dốc trung bình khoảng 3 đến 8 độ, độ cao phổ biến từ 40 đến 55 mét trong khu đo, ngoài sông Bé có bờ dốc đứng quanh co (chênh lệch cao độ từ lòng sông và bờ khoảng 20 mét) địa hình còn bị chia cắt bởi nhiều sông, suối nhỏ, đi lại khó khăn.

Bao quanh vùng hồ là các dải đồi hình “bát úp” với sườn dốc thoải bao gồm chủ yếu là đất sét, sét pha với bề dày lớn. Các loại đất này có tính thấm yếu - vừa, vì vậy lượng nước thấm từ hồ chứa sang các thung lũng kế cận không đáng kể so với lượng nước đến.

2. Đặc điểm khí tượng thủy văn và chế độ mưa lũ hàng năm

a) Đặc điểm khí tượng

i. Nhiệt độ không khí

Bảng 1: Đặc trưng nhiệt độ không khí TBNN

(Đơn vị: °C)

Trạm

Đặc trưng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Phước Long

Trung

24,

25,

26,

27,

27,

26,

25,

25,

25,

25,

24,

23,

25,6

T.Bìn

31,

32,

34,

34,

32,

31,

30,

30,

30,

30,

31,

30,

31,8

Max.

35,

37,

38,

38,

37,

34,

34,

34,

33,

33,

34,

33,

38,5

T.Bìn

20,

20,

21,

23,

23,

23,

23,

23,

23,

22,

21,

20,

22,2

Min.

13,

14,

15,

19,

19,

20,

20,

19,

19,

16,

13,

13,

13,4

Đồng

Xoài

Trung

25,

26,

27,

28,

27,

26,

26,

26,

26,

25,

25,

24,

26,3

T.Bìn

33,

34,

35,

34,

33,

32,

31,

31,

31,

31,

31,

31,

32,8

Max.

37,

38,

40,

40,

38,

35,

35,

34,

34,

34,

34,

35,

40,6

T.Bìn

19,

20,

22,

23,

24,

23,

23,

23,

23,

22,

21,

19,

22,4

Min.

15,

17,

17,

20,

22,

22,

21,

21,

22,

20,

19,

14,

14,3

Lộc Ninh

Trung

24,

25,

27,

28,

27,

26,

25,

25,

25,

25,

24,

23,

25,7

T.Bìn

32,

33,

35,

35,

33,

31

30,

30,

30,

30,

30,

30,

31,9

Max.

34,

36,

38,

38,

37,

34,

33,

33,

33,

33,

32,

32,

38,5

T.Bìn

18,

19,

22,

23,

23,

23,

23,

22,

22,

21,

20,

18,

21,6

Min.

13,

16,

17,

20,

20,

21,

21,

19,

20,

17,

15,

14,

13,7

Sở Sao

(Thủ Dầu Một)

Trung

24,

26,

27,

28,

28,

27,

26,

26,

27,

26,

25,

24,

26,7

T.Bìn

32,

33,

35,

35,

34,

31,

31,

31,

31,

31,

31,

31,

32,5

Max.

37,

37,

39,

39,

38,

36,

35,

34,

35,

34,

35,

35,

39,8

T.Bìn

20,

21,

23,

25,

24,

24,

23,

23,

23,

23,

22,

20,

23,1

Min.

14,

15,

15,

21,

21,

21,

21,

21,

21,

17,

17,

14,

14,1

Ghi chú: Trạm Phước Long: Tài liệu từ 1979, 1984-1991, 1994-2000 (16 năm). Trạm Đồng Xoài (Đồng Phú): Tài liệu từ 1979-1980, 1994-2000 (9 năm). Trạm Lộc Ninh: Tài liệu từ 1979-1981 (4 năm). Trạm Sở Sao: Tài liệu từ 1978-1982, 1994-1998 (10 năm)

ii. Độ ẩm không khí

Bảng 2: Đặc trưng độ ẩm không khí TBNN

(Đơn vị: %)

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Phước Long

72

70

70

75

82

81

88

89

89

87

80

75

80

Đồng Phú

75

71

71

77

83

87

88

89

87

88

83

80

82

Lộc Ninh

70

69

69

73

83

88

89

90

90

80

73

74

79

Sở Sao

74

75

74

76

82

87

88

88

89

88

86

81

82

Ghi chú: Trạm Phước Long: Tài liệu từ 1979, 1984-1991, 1994-2000 (16 năm), Trạm Đồng Phú: Tài liệu từ 1979-1980, 1994-2000 (9 năm). Trạm Lộc Ninh: Tài liệu từ 1978-­1981 (8 năm). Trạm Sở Sao: Tài liệu từ 1978-1982, 1994-1998 (10 năm).

iii. Gió

Bảng 3.1: Vận tốc gió trung bình

(Đơn vị: m/s)

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Phước Long

1,8

1,9

2,1

1,9

1,9

1,9

2,1

1,9

1,7

1,5

1,8

2,0

1,9

Đồng Phú

1,0

1,1

1,3

1,0

0,7

0,9

0,9

1,1

1,0

0,7

0,9

1,0

1,0

Sở Sao

0,8

1,3

1,4

1,2

1,0

0,9

1,0

1,3

0,9

0,7

0,6

0,8

1,0

Bảng 3.2: Vận tốc gió lớn nhất hàng tháng

(Đơn vị: m/s)

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Phước Long

14

14

14

14

14

18

20

14

14

20

14

14

20

Đồng Phú

10

10

10

11

12

12

15

17

11

12

12

13

17

Lộc Ninh

12

12

16

12

12

9

12

9

16

12

12

9

16

Sở Sao

8

12

12

16

18

18

16

18

16

14

10

14

18

Ghi chú: Trạm Phước Long: Tài liệu từ 1984-1991, 1994-2000 (15 năm). Trạm Đồng Phú: Tài liệu từ 1994-2000 (7 năm). Trạm Sở Sao: Tài liệu từ 1978-1982, 1994-2000 (12 năm).

iv. Bốc hơi

Bảng 4: Lượng bốc hơi trung bình tháng trên ống Piche

(Đơn vị: mm)

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Phước Long

126,6

129,4

152,1

123,5

89,1

61,7

55,0

52,8

46,5

52,4

77,3

105,6

1072

Đồng Phú

114,5

134,6

159,2

125,8

75,1

56,7

52,4

49,8

46,6

54,9

66,7

94,7

1031

Lộc Ninh

147,2

151,2

173,5

160,4

105,4

58,5

55,8

51,2

48,0

60,5

93,0

116,3

1221

Sở Sao

114,2

123,9

150,9

136,7

93,5

65,4

63,5

69,1

57,2

56,6

66,2

88,8

1086

Ghi chú: Trạm Phước Long: Tài liệu từ 1979-1980, 1984-2000 (17 năm). Trạm Đồng Phú: Tài liệu từ 1979-1980, 1994-2000 (9 năm). Trạm Lộc Ninh: Tài liệu 1979-1980 (2 năm). Trạm Sở Sao: Tài liệu 1978-1982, 1994-2000 (11 năm).

v. Số giờ nắng

Bảng 5: Tổng số giờ nắng trung bình tháng

(Đơn vị: giờ)

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Phước Long

283

256

274

245

224

179

188

161

149

190

210

249

2608

Đồng Phú

241

232

252

229

204

181

163

156

142

180

182

203

2365

Lộc Ninh

248

241

254

219

186

162

161

146

138

186

210

254

2405

Sở Sao

235

219

265

238

204

188

173

180

138

185

174

182

2381

Ghi chú: Trạm Phước Long: Tài liệu từ 1984-1991, 1994-2000 (15 năm). Trạm Đồng Phú: Tài liệu từ 1994-2000 (7 năm). Trạm Lộc Ninh: Theo số liệu đề tài KC12-05. Trạm Sở Sao: Tài liệu từ 1978-1982, 1994-1998 (10 năm).

vi. Mưa lưu vực

Bảng 6: Lượng mưa ứng với các tần suất thiết kế

TT

Trạm

N

Xo
(mm)

Cv

Cs

Lượng mưa ứng với tần suất (mm)

50%

75%

85%

95%

1

Bù Đăng

22

2566

0,20

0,20

2531

2196

2022

1740

2

Phước Long

22

2632

0,16

0,40

2601

2333

2198

1988

3

Phước Bình

16

2543

0,18

0,36

2516

2222

2074

1840

4

Dak Kia

16

2431

0,15

0,30

2413

2177

2056

1864

5

Bù Nho

16

2160

0,20

0,20

2146

1865

1714

1475

6

Thuận Lợi

27

2556

0,13

0,13

2549

2328

2212

2021

7

Đồng Phú

22

2491

0,16

0,16

2481

2217

2079

1854

8

Bù Đốp

19

2409

0,30

0,90

2303

1884

1695

1490

9

Lộc Ninh

59

2171

0,22

0,22

2154

1840

1678

1416

10

Bình Long

68

2015

0,22

0,22

1995

1705

1555

1312

11

Chơn Thành

21

1849

0,25

0,25

1830

1528

1373

1123

12

Sở Sao

64

1838

0,17

0,17

1829

1623

1515

1340

13

Phước Hoà

24

1930

0,15

0,38

1912

1726

1633

1487

14

Bến Cát

46

1927

0,22

0,44

1896

1627

1494

1286

vii. Mưa gây lũ

Bảng 7: Thông số thống kê các thời đoạn mưa 1, 3, 5 và 7 ngày Max

Trạm

Nhóm ngày

Số năm

Xbq
(mm)

Cv

Cs

Cs/Cv

Lượng mưa ứng với các tần suất (mm)

0,1%

0,5%

1,0%

2,0%

5,0%

10%

20%

Bù Đăng

1

22

102,8

0,41

1,64

4,0

336,4

273,7

247,0

220,3

185,0

158,1

130,7

3

22

186,6

0,40

1,60

4,0

596,0

487,0

440,4

393,8

332,0

284,8

236,5

5

22

241,1

0,35

0,88

2,5

611,6

527,5

489,9

451,2

397,3

353,7

306,0

7

22

283,8

0,33

0,83

2,5

688,0

597,4

556,8

514,8

456,4

408,8

346,4

Phước Long

1

22

123,1

0,41

1,85

4,5

418,1

336,1

301,5

267,1

222,3

188,5

154,8

3

22

187,7

0,35

1,58

4,5

545,5

450,7

410,0

369,4

315,5

274,2

231,8

5

22

233,7

0,33

1,16

3,5

605,0

514,7

475,1

434,8

380,0

336,5

290,2

7

22

285,2

0,31

0,93

3,0

680,6

590,0

549,0

507,3

449,7

403,2

352,5

Đồng Xoài

1

23

109,7

0,40

1,80

4,5

363,2

293,2

263,7

234,3

195,8

166,7

137,6

3

23

174,1

0,35

1,58

4,5

506,0

418,1

380,4

342,7

292,7

254,3

215,0

5

23

213,6

0,32

1,12

3,5

539,0

460,5

426,0

390,8

342,8

304,7

264,0

7

23

244,4

0,31

0,93

3,0

583,4

505,3

470,6

434,8

385,4

345,6

302,2

Bù Đốp

1

19

107,6

0,43

2,37

5,5

412,1

320,5

282,7

245,9

199,0

165,0

132,4

3

19

187,4

0,30

1,20

4,0

462,0

394,5

365,0

335,1

294,4

262,3

228,3

5

19

234,4

0,30

1,20

4,0

577,9

493,6

456,7

419,2

368,3

328,2

285,6

7

19

279,5

0,35

1,58

4,5

812,3

671,1

610,6

550,1

469,8

408,3

345,2

Lộc Ninh

1

48

109,0

0,42

2,31

5,5

406,7

317,9

281,1

245,2

199,4

166,0

134,0

3

48

168,5

0,42

2,31

5,5

629,0

491,6

434,6

379,2

308,3

256,8

207,2

5

48

205,8

0,41

2,26

5,5

748,3

587,6

520,9

455,8

372,5

311,6

252,7

7

48

243,8

0,38

1,90

5,0

792,8

638,9

573,9

509,8

426,1

363,5

301,1

Bình Long

1

39

104,7

0,42

2,10

5,0

378,1

299,0

265,9

233,5

191,6

160,7

130,4

3

39

165,5

0,43

2,37

5,5

634,2

493,2

435,0

378,3

306,2

253,9

203,8

5

39

206,8

0,42

2,31

5,5

772,2

603,4

533,5

465,5

378,5

315,2

254,4

7

39

240,7

0,41

2,05

5,0

846,8

672,6

600,0

528,2

435,5

366,8

299,2

Chơn Thành

1

21

104,1

0,42

1,68

4,0

349,2

283,0

254,8

226,7

189,6

161,5

132,8

3

21

150,8

0,30

1,20

4,0

371,6

317,4

293,7

269,6

236,8

211,0

183,7

5

21

185,9

0,26

0,65

2,5

381,5

339,8

320,9

301,1

273,2

250,1

224,2

7

21

213,5

0,24

0,36

1,5

398,7

362,8

346,1

328,3

302,6

280,8

255,4

Phước Hoà

1

25

104,5

0,39

1,56

4,0

325,5

267,1

242,1

217,0

183,7

158,2

132,0

3

25

162,3

0,25

1,25

5,0

363,5

313,6

291,8

269,7

239,8

216,3

191,5

5

25

190,1

0,25

1,00

4,0

407,8

356,8

334,2

311,0

279,2

253,6

226,0

7

25

217,0

0,25

0,50

2,0

424,4

382,2

362,9

342,4

313,2

288,7

260,8

b) Đặc điểm thủy văn

Lưu vực sông Bé nhìn chung có lượng mưa trung bình hàng năm vào loại lớn nên lượng dòng chảy mặt cũng khá dồi dào. Lưu lượng bình quân hàng năm tính đến cửa ra là 272,0 m3/s, tương ứng với module dòng chảy bình quân hàng năm 35,0 l/skm2 (so với 37,0 l/skm2 đến Trị An của lưu vực dòng chính Đồng Nai), với tổng lượng hàng năm khoảng 8,58 tỷ m3. Cũng như phân bố mưa, phân bố dòng chảy cũng rất không đều trên lưu vực. Nơi có lượng dòng chảy lớn nhất là phần thượng nguồn và phía Đông lưu vực, đặc biệt là thượng nguồn nhánh Dak Glun và các suối ở phía Đông của Đồng Phú, với module dòng chảy có thể đạt từ 45-55 l/skm2. Nơi có lượng dòng chảy nhỏ là vùng phía Tây-Nam hạ lưu với module dòng chảy chỉ đạt khoảng 28-30 l/skm2.

Bảng 8.1: Các đặc trưng lưu vực Sông Bé

TT

Vị trí

F
(km2)

Xo
(mm)

Yo
(mm)

Mo
(l/skm2)

Qo
(m3/s)

Wo
(109m3)

1

Trạm Thủy văn Phước Long

2215

2583

1467

46,50

103,0

3,249

2

Khu giữa Phước Hòa-Phước Long

3550

2335

969

31,46

111,7

3,523

3

Trạm Thủy văn Phước Hòa

5765

2430

1160

37,25

214,7

6,772

4

Lưu vực đến cửa sông Bé

7650

2390

1117

35,42

272,0

8,578

Ghi chú: Đặc trưng dòng chảy tại Phước Long, Phước Hòa được tính từ tài liệu thực đo sau khi bổ sung kéo dài đồng bộ từ 1970-2001 (32 năm). Khu giữa và cửa sông được tính toán dựa trên số liệu hoàn chỉnh 2 trạm Phước Long và Phước Hòa.

Bảng 8.2: Lưu lượng trung bình tháng

(Đơn vị: m3/s)

TT

Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

1

Phước Long

26,02

13,06

7,47

9,92

23,03

60,54

125,70

259,68

275,49

233,10

141,89

60,15

103,00

2

P.Hòa-P.Long

36,90

20,33

11,01

10,97

28,28

68,43

134,89

261,21

280,60

244,45

171,36

72,18

106,32

3

Phước Hòa

62,92

33,39

18,48

20,89

51,31

128,98

260,59

520,89

556,09

477,55

313,26

132,33

209,33

4

Cửa Sông Bé

80,50

43,07

23,72

26,11

64,77

161,57

324,83

645,29

689,72

593,96

394,87

166,70

267,93

a) Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế

Bảng 9: Tổng hợp các trường hợp lũ thiết kế tại Phước Hòa

(Đơn v: m3/s)

Tần suất thiết kế (%)

Lũ trong kiện tự nhiên

Lũ khi có các bậc thang Thác Mơ-Cần Đơn-Srock Fumiêng

Lũ thiết kế đề nghị

0,01

9717

8713

8700

0,1

6873

6220

6200

0,2

6109

5076

5100

0,5

5173

4171

4200

1,0

4361

3850

3850

2,0

3646

3022

3000

5,0

2912

2365

2400

10,0

2234

1847

1850

20,0

1684

1381

1400

3. Tình hình sản xuất nông nghiệp, các ngành kinh tế và dân sinh

a) Tình hình sử dụng đất và nhu cầu cấp nước nông nghiệp

i. Tình hình sử dụng đất

Sử dụng các kết quả điều tra đất và tình hình sử dụng đất kết hợp với các nghiên cứu trước đây đã đề nghị diện tích tưới cho 7.000 ha ở Bình Long, 12.100 ha ở Bình Dương, 16.000 ha Tân Biên, 25.050 ha hữu Vàm Cỏ Đông, 25.000 ha Đức Huệ và 34.500 ha Đức Hòa.

ii. Nhu cầu nước

Nếu không có dự án Phước hòa và không cung cấp nước cho Bến than của TP. Hồ Chí Minh và không xả nước vào sông Sài Gòn để kiểm soát mặn và tưới cho khu vực ven sông (Hóc Môn - Bắc Bình Chánh), thì hồ chứa nước Dầu Tiếng chỉ có thể cung cấp nước tưới cho khoảng 80.502ha (so với 93.390ha như đã thiết kế).

Khi có dự án Phước Hòa tức chuyển 50m3/s từ Sông Bé sang hồ Dầu Tiếng, thì có điều kiện phát triển vùng đất nông nghiệp có tiềm năng đang cần tưới hữu Vàm Cỏ Đông và Đức hòa; cấp nước cho công nghiệp và dân sinh TP. Hồ Chí Minh cũng như các khu công nghiệp tập trung; đóng góp cho công tác quản lý và sử dụng nguồn nước trên toàn lưu vực hợp lý hơn. Ngoài ra hệ thống hồ chứa sẽ điều tiết và duy trì dòng chảy tối thiểu trong mùa khô 14m3/s trên sông Bé, 16,1 m3/s trên sông Sài Gòn (hạ lưu Rạch Tra) và 15m3/s trên sông Vàm Cỏ Đông (hạ lưu Gò Dầu)

b) Dân sinh kinh tế

i. Đơn vị hành chính

Vùng dự án gồm sáu tỉnh: Bình Dương & Bình Phước ở giữa sông Sài Gòn và sông Bé ở phía Bắc TPHCM; Tây Ninh & Long An ở phía Tây Bắc TPHCM; Đồng Nai ở phía Đông TPHCM và thành phố thuộc TPHCM. Nhìn chung, nhiều yếu tố khác nhau của dự án sẽ ảnh hưởng đến 18 huyện hoặc thị xã và khoảng 80 xã.

ii. Dân số

Nếu không tính TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng nai, số dân được hưởng lợi trực tiếp từ dự án khoảng 1 triệu người (990.646 người) thuộc 129 xã và 4 tỉnh, trong đó, Bình Dương 104.505 người, Bình Phước 159.498 người, Tây Ninh 318.705 người và Long An 407.938 người. Hầu hết dân cư trong vùng dự án đều sống ở các vùng nông thôn
chiếm 84,7% dân số.

iii. Nghề nghiệp và thu nhập

Hầu hết nam giới và phụ nữ trong vùng dự án đều làm nông nghiệp. 70,4% (ở vùng tiểu dự án Bình Dương) đến 98% hộ dân (ở khu vực lòng hồ Phước Hòa) sống trong vùng dự án đều là nông dân.

Nguồn thu nhập chính của những hộ bị ảnh hưởng chủ yếu từ nông nghiệp, mức thu nhập thay đổi trong vùng dự án. Theo kết quả điều tra kinh tế xã hội trong số 604 hộ được điều tra mẫu có 147 hộ (24,3%) dưới mức nghèo.

4. Cấp công trình và nhiệm vụ của hồ chứa:

a) Các tiêu chuẩn thiết kế

- Cấp công trình theo QCVN 04-05:2012   : Cấp l

- Tần suất lũ thiết kế: P = 0,5%

- Tần suất lũ kiểm tra theo QCVN 04-05:2012: P = 0,1%

- Tần suất lũ kiểm tra theo quy định của ADB: P = 0,01%

- Tần suất thiết kế công trình dẫn dòng: P = 5%

- Mức đảm bảo tưới: P = 75%

- Tần suất đảm bảo cấp nước, dân sinh, công nghiệp: P = 95%

- Tổ hợp tần suất: P = 90%

Bảng 10: Quy mô hồ chứa

Đặc trưng

Đơn vị

Giá trị

Diện tích lưu vực

Km2

5,193

Mực nước chết, MNC

m

42,50

Mực nước dâng bình thường, MNDBT

m

42,90

Mực nước lớn nhất thiết kế (P=0,5%), Z0,5%

m

46,23

Mực nước lớn nhất kiểm tra (P=0,1%), Z0,1%

m

48,25

Mực nước lớn nhất kiểm tra (P=0,01%), Z0,01%

m

50,87

Dung tích chết

106.m3

18,50

Dung tích hồ

106.m3

21,00

Dung tích hữu ích

106.m3

2,50

Diện tích mặt thoáng ứng với MNDBT

ha

1,377

Diện tích mặt thoáng ứng với MNL_5%

ha

1,850

Diện tích mặt thoáng ứng với MNL_2%

ha

2,067

Chế độ điều tiết

Ngày

b) Nhiệm vụ của hồ chứa

Đầu tư xây dựng các hạng mục đầu mối kênh chuyển nước Phước Hòa - Dầu Tiếng để cấp nước cho Bình Dương, Bình Phước và chuyển nước bổ sung cho hồ Dầu Tiếng; xây dựng kênh chính và các kênh cấp 1, 2, 3 để tưới cho các khu tưới Tân Biên, Đức Hòa; xây dựng các công trình phục vụ quản lý vận hành để thực hiện các nhiệm vụ:

- Cấp 38,0 m3/s nước thô cho nhu cầu công nghiệp và dân sinh, gồm cấp cho Bình Dương 15,0 m3/s, Bình Phước 5,0 m3/s, Long An 4,0 m3/s và cấp bổ sung cho Tây Ninh 3,5 m3/s, Thành phố Hồ Chí Minh 10,5 m3/s;

- Tưới và tạo nguồn cho 42.567 ha, trong đó tưới cho 17.749 ha đất nông nghiệp mới mở (khu tưới Tân Biên 6.407 ha, khu tưới Đức Hòa 10.181 ha, khu tưới Thái Mỹ huyện Củ Chi 1.161 ha) và tạo nguồn cho 24.818 ha (khu tưới Bình Dương 1.950 ha, khu tưới mở rộng dự kiến của Tây Ninh 21.000 ha, khu tưới bơm Lộc Giang của Long An 1.868ha);

- Cấp hỗ trợ cho 21.000 ha thiếu nước của khu tưới Dầu Tiếng cũ trong các năm hạn 75%;

- Xả cho hạ du sông Bé tối thiểu 14 m3/s, sông Sài Gòn tối thiểu 16,1 m3/s, góp phần đẩy mặn, hỗ trợ tạo nguồn tưới cho 28.800 ha ven sông Sài Gòn và 32.317 ha ven sông Vàm Cỏ Đông.

- Cải thiện môi trường và chất lượng nguồn nước vùng hạ du 2 sông Sài Gòn và Vàm Cỏ Đông.

- Kết hợp phát điện (tận dụng lưu lượng xả môi trường, lượng nước thừa xả xuống hạ lưu và dòng chảy tại bậc nước Láng Lôi).

5. Các hạng mục của công trình đầu mối:

a) Đập đt

- Tuyến đập: Tuyến 1A3

- Dạng đập: Đập đất nhiều khối

- Cao trình đỉnh đập: Ñđđ = 51,5 m

- Chiều dài đập: Lđ = 546 m

- Chiều cao đập lớn nhất: Hđ,max = 28,5 m

Đập đất nhiều khối: Khối thượng bằng đất chống thấm, khối hạ lưu (dưới kênh chuyển nước) và khối giữa bằng đất gia tải, có đống đá tiêu nước hạ lưu.

- Mái thượng lưu được bảo vệ bằng đá lát khan dày 30cm ÷ 50cm, dưới có bố trí lọc ngược. Mái hạ lưu từ cao trình (+51,50) ÷ (+45,10) trồng cỏ, bố trí các rãnh thoát nước bảo vệ mái, từ cao trình (+45,10) trở xuống được bảo vệ bằng đá lát khan dày 50cm, dưới có bố trí lọc ngược.

- Mặt đập được gia cố bằng bê tông nhựa đường. Nền đập được xử lý bằng khoan phụt vữa xi măng.

b) Đập tràn chính và cống xả cát

- Vị trí: đặt bên vai trái của đập đất.

- Hình thức: tràn có cửa kết hợp tràn tự do.

- Kết cấu: đập bê tông cốt thép mác M150 ÷ M400, đặt trên nền đá.

- Lưu lượng lũ thiết kế ứng với tần suất P=0,5%, Qmax(0,5%)= 4.200 m3/s.

- Lưu lượng lũ kiểm tra (theo TCVN) ứng với P=0,1 %, Qmax(0,1 %)= 6.200 m3/s.

- Lưu lượng lũ kiểm tra (theo ADB) ứng với P=0,01%, Qmax(0,01%)= 8.700 m3/s.

- Tràn có cửa: 4 x 10 = 40 m, cao trình ngưỡng (+32,5); cửa van cung bằng thép, đóng mở bằng xy lanh thủy lực.

- Tràn labyrinh: dài 190 m, cao trình ngưỡng (+42,90);

- Cống xả cát: kích thước 2*(5m x 3,5m), cao trình ngưỡng (+23,5). Cửa van phẳng bằng thép, đóng mở bằng xy lanh thủy lực.

- Cống xả môi trường: kích thước (1,2m x 1,2m), cao trình ngưỡng (+34,4). Cửa van phẳng bằng thép, đóng mở bằng trục vít.

- Xử lý nền bằng khoan phụt vữa xi măng.

c) Đập phụ

- Vị trí: bờ trái của tràn chính

- Hình thức: tràn tự do ngưỡng thực dụng

- Cao độ ngưỡng tràn: (+46,30) m

- Chiều dài tràn: 400m

Khi vận hành bình thường, với lũ dưới 4200 m3/s lũ sẽ được xả qua tràn chính (gồm tràn labyrinth và tràn có cửa) và mặt tràn phụ được sử dụng như đường giao thông. Khi lũ lớn hơn 4200 m3/s nước sẽ được tháo qua tràn phụ và chảy trở lại hạ lưu tràn chính về sông Bé.

d) Cống lấy nước

- Vị trí: bên vai trái của đập đất (vai phải tràn), trên nền nguyên thổ, xiên với tuyến tràn một góc 380.

- Kết cấu: cống hộp ngầm bằng bê tông cốt thép M200

- Lưu lượng thiết kế: 75 m3/s

- Cao trình ngưỡng cống: (+38,90)

- Cửa cống: kích thước 3 x (4m x 4m). Cửa van phẳng bằng thép, đóng mở bằng xy lanh thủy lực.

- Xử lý nền bằng khoan phụt vữa xi măng.

đ) Đường cá đi

- Vị trí: trong phạm vi mặt bằng tràn phụ và mái kênh hạ lưu tràn xả lũ.

- Cửa vào (cống qua tràn phụ): cao trình ngưỡng vào (+41,37), tiết diện chữ nhật, kích thước BxH=1mx2m. Cửa van phẳng bằng thép, đóng mở bàng máy vít me chạy điện kết hợp thủ công. Lưu lượng Qtk = 1,2m3/s.

- Kết cấu: Kết cấu hình thang gia cố bằng đá hộc có bố trí các bậc nước nhỏ dọc theo chiều dài đường cá đi.

- Chiều dài đường dẫn chính đoạn có tường cản (đoạn 1): 144 m

- Dạng và kích thước lỗ B x H mặt cắt đoạn 1: Chữ nhật 2m x 1m

- Chiều dài đường dẫn chính đoạn dốc nhám (đoạn 2): 400 m

- Dạng và kích thước B x H mặt cắt đoạn 2: Chữ nhật 4m x 1m

- Lưu lượng đường dẫn chính: QTK= 1,2 m3/s

đ) Nhà máy thủy điện Phước Hòa

Nhằm tận dụng lưu lượng xả môi trường 14 m3/s và lượng nước xả thừa xuống hạ lưu, đề nghị bổ sung thêm hạng mục Nhà máy thủy điện Phước Hòa vào trong dự án như là một biện pháp khai thác tổng hợp công trình. Tuy nhiên, nguồn vốn đầu tư nhà máy thủy điện được huy động từ các nhà đầu tư trong nước và không tính trong tổng mức đầu tư của dự án. Một số thông số của Nhà máy thủy điện Phước Hòa

- Địa điểm xây dựng: Đặt ngay sau đập chính dự án thủy lợi Phước Hòa

- công suất lắp máy: 12,5MW

Số tổ máy: 05 tổ máy

II. CÁC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG TRA CỨU

1. Quan hệ mực nước, dung tích và diện tích mặt nước

Hình 1: Đường đặc tính W~F~Z

Bảng 11: Bảng tra quan hệ mực nước, dung tích và diện tích mặt nước

Z
(m)

F
(km2)

W (106m3)

0

0,1

0,2

0,3

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

35

 

3,890

3,937

3,984

4,031

4,078

4,125

4,172

4,219

4,266

4,313

36

 

4,360

4,424

4,488

4,552

4,616

4,680

4,744

4,808

4,872

4,936

37

 

5,000

5,081

5,162

5,243

5,324

5,405

5,486

5,567

5,648

5,729

38

 

5,810

5,925

6,040

6,155

6,270

6,385

6,500

6,615

6,730

6,845

39

 

6,960

7,139

7,318

7,497

7,676

7,855

8,034

8,213

8,392

8,571

40

 

8,750

9,020

9,290

9,560

9,830

10,100

10,370

10,640

10,910

11,180

41

 

11,450

11,846

12,242

12,638

13,034

13,430

13,826

14,222

14,618

15,014

42

4,275

15,410

16,028

16,646

17,264

17,882

18,500

19,125

19,750

20,375

21,000

43

14,251

21,120

21,971

22,822

23,673

24,524

25,375

26,226

27,077

27,928

28,779

44

19,060

29,630

30,819

32,008

33,197

34,386

35,575

36,764

37,953

39,142

40,331

45

26,719

41,520

43,037

44,554

46,071

47,588

49,105

50,622

52,139

53,656

55,173

46

34,622

56,690

58,207

59,724

61,241

62,758

64,275

65,792

67,309

68,826

70,343

47

44,594

71,860

73,377

74,894

76,411

77,928

79,445

80,962

82,479

83,996

85,513

48

55,183

87,030

88,547

90,064

91,581

93,098

94,615

96,132

97,649

99,166

100,683

49

63,195

102,200

103,717

105,234

106,751

108,268

109,785

111,302

112,819

114,336

115,853

50

70,347

117,370

118,887

120,404

121,921

123,438

124,955

126,472

127,989

129,506

131,023

51

 

132,540

134,057

135,574

137,091

138,608

140,125

141,642

143,159

144,676

146,193

52

 

147,710

149,227

150,744

152,261

153,778

155,295

156,812

158,329

159,846

161,363

53

 

162,880

164,397

165,914

167,431

168,948

170,465

171,982

173,499

175,016

176,533

54

 

178,050

179,567

181,084

182,601

184,118

185,635

187,152

188,669

190,186

191,703

55

 

193,220

194,737

196,254

197,771

199,288

200,805

202,322

203,839

205,356

206,873

56

 

208,390

209,907

211,424

212,941

214,458

215,975

217,492

219,009

220,526

222,043

57

 

223,560

225,077

226,594

228,111

229,628

231,145

232,662

234,179

235,696

237,213

58

 

238,730

240,247

241,764

243,281

244,798

246,315

247,832

249,349

250,866

252,383

59

 

253,900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ

1. Trường hợp tính toán:

- Lũ thiết kế: P=0,5%.

- Lũ kiểm tra theo TCVN : P=0,1%.

- Lũ kiểm tra theo quy định của ADB: P=0,01%.

- Mực nước trước lũ: +42,90 m.

2. Kết quả tính toán:

Bảng 12: Kết quả tính toán điều tiết lũ

P%

Thông số

20

10

5

2

1

0,5

0,2

0,1

0,01

Qđến max (m3/s)

1400

1850

2400

3000

3850

4200

5100

6200

8700

Qxả max (m3/s)

1400

1850

2400

2915

3688

4056

4996

6000

8619

ÑMNTL (m)

44,0

44,0

44,0

44,45

45,66

46,29

47,27

48,25

50,77

Bảng 13: Độ mở cửa tràn, lưu lượng và mực nước hồ

Độ mở cửa van khi mở

STT

(↑)

Qtổng

(m3/s)

MN
HL(m)

MN
TL(m)

Độ mở 4 cửa (m)

89

8800

50,88

51,14

12,50

88

8700

50,78

51,05

12,50

87

8600

50,68

50,95

12,50

86

8500

50,57

50,85

12,50

85

8400

50,47

50,76

12,50

84

8300

50,37

50,66

12,50

83

8200

50,27

50,57

12,50

82

8100

50,18

50,48

12,50

81

8000

50,08

50,39

12,50

80

7900

49,99

50,31

12,50

79

7800

49,89

50,22

12,50

78

7700

49,79

50,14

12,50

77

7600

49,69

50,04

12,50

76

7500

49,59

49,96

12,50

75

7400

49,48

49,87

12,50

74

7300

49,38

49,78

12,50

73

7200

49,27

49,69

12,50

72

7100

49,16

49,59

12,50

71

7000

49,05

49,51

12,50

70

6900

48,94

49,41

12,50

69

6800

48,83

49,32

12,50

68

6700

48,72

49,23

12,50

67

6600

48,61

49,14

12,50

66

6500

48,50

49,04

12,50

65

6400

48,38

48,95

12,50

64

6300

48,27

48,86

12,50

63

6200

48,15

48,76

12,50

62

6100

48,04

48,66

12,50

61

6000

47,93

48,57

12,50

60

5900

47,81

48,47

12,50

59

5800

47,70

48,37

12,50

58

5700

47,59

48,27

12,50

57

5600

47,46

48,17

12,50

56

5500

47,33

48,06

12,50

55

5400

47,22

47,97

12,50

54

5300

47,09

47,87

12,50

53

5200

46,97

47,78

12,50

52

5100

46,84

47,69

12,50

51

5000

46,72

47,58

12,50

50

4900

46,60

47,47

12,50

49

4800

46,48

47,36

12,50

48

4700

46,35

47,24

12,50

47

4600

46,22

47,11

12,50

46

4500

46,09

46,99

12,50

45

4400

45,96

46,86

12,50

44

4300

45,83

46,72

12,50

43

4200

45,69

46,58

12,50

42

4100

45,55

46,43

12,50

41

4000

45,41

46,30

12,50

40

3900

45,27

46,15

12,50

39

3800

45,13

46,00

12,50

38

3700

44,98

45,86

12,50

37

3600

44,83

45,70

12,50

36

3500

44,68

45,55

12,50

35

3400

44,53

45,42

12,50

34

3300

44,37

45,28

12,50

33

3200

44,21

45,11

12,50

32

3100

44,05

44,95

12,50

31

3000

43,88

44,79

12,50

30

2900

43,71

44,59

12,50

29

2800

43,53

44,50

12,50

28

2700

43,35

44,36

12,50

27

2600

43,16

44,25

12,50

26

2500

42,97

44,15

12,50

25

2400

42,78

44,04

12,50

24

2300

42,57

43,90

9,50

23

2200

42,36

43,75

7,80

22

2100

42,13

43,61

6,50

21

2000

41,89

43,44

5,30

20

1900

41,62

43,27

4,57

19

1800

41,34

43,14

3,20

18

1700

41,02

43,10

2,50

17

1600

40,67

43,00

1,80

16

1500

40,27

43,00

1,40

15

1400

39,84

43,00

1,15

14

1300

39,33

43,00

0,90

13

1200

38,70

43,00

0,65

12

1100

38,23

43,00

0,45

11

1000

37,61

43,00

0,35

10

900

36,99

43,00

0,28

5

400

32,76

43,00

0,10

4

300

31,57

43,00

0,08

3

200

30,15

43,00

0,06

2

150

29,24

43,00

0,04

1

100

28,49

43,00

0,02

0

50

27,79

43,00

0,00

Độ mở cửa van khi đóng

STT

(↓)

Qtổng

(m3/s)

MN
HL(m)

MN
TL(m)

Độ mở 4 cửa (m)

0

8800

50,88

51,14

12,50

1

8700

50,78

51,05

12,50

2

8600

50,68

50,95

12,50

3

8500

50,57

50,85

12,50

4

8400

50,47

50,76

12,50

5

8300

50,37

50,66

12,50

6

8200

50,27

50,57

12,50

7

8100

50,18

50,48

12,50

8

8000

50,08

50,39

12,50

9

7900

49,99

50,31

12,50

10

7800

49,89

50,22

12,50

11

7700

49,79

50,14

12,50

12

7600

49,69

50,04

12,50

13

7500

49,59

49,96

12,50

14

7400

49,48

49,87

12,50

15

7300

49,38

49,78

12,50

16

7200

49,27

49,69

12,50

17

7100

49,16

49,59

12,50

18

7000

49,05

49,51

12,50

19

6900

48,94

49,41

12,50

20

6800

48,83

49,32

12,50

21

6700

48,72

49,23

12,50

22

6600

48,61

49,14

12,50

23

6500

48,50

49,04

12,50

24

6400

48,38

48,95

12,50

25

6300

48,27

48,86

12,50

26

6200

48,15

48,76

12,50

27

6100

48,04

48,66

12,50

28

6000

47,93

48,57

12,50

29

5900

47,81

48,47

12,50

30

5800

47,70

48,37

12,50

31

5700

47,59

48,27

12,50

32

5600

47,46

48,17

12,50

33

5500

47,33

48,06

12,50

34

5400

47,22

47,97

12,50

35

5300

47,09

47,87

12,50

36

5200

46,97

47,78

12,50

37

5100

46,84

47,69

12,50

38

5000

46,72

47,58

12,50

39

4900

46,60

47,47

12,50

40

4800

46,48

47,36

12,50

41

4700

46,35

47,24

12,50

42

4600

46,22

47,11

12,50

43

4500

46,09

46,99

12,50

44

4400

45,96

46,86

12,50

45

4300

45,83

46,72

12,50

46

4200

45,69

46,58

12,50

47

4100

45,55

46,43

12,50

48

4000

45,41

46,30

12,50

49

3900

45,27

46,15

12,50

50

3800

45,13

46,00

12,50

51

3700

44,98

45,86

12,50

52

3600

44,83

45,70

12,50

53

3500

44,68

45,55

12,50

54

3400

44,53

45,42

12,50

55

3300

44,37

45,28

12,50

56

3200

44,21

45,11

12,50

57

3100

44,05

44,95

12,50

58

3000

43,88

44,79

12,50

59

2900

43,71

44,59

12,50

60

2800

43,53

44,50

12,50

61

2700

43,35

44,36

12,50

62

2600

43,16

44,25

12,50

63

2500

42,97

44,15

12,50

64

2400

42,78

44,04

12,50

65

2300

42,57

43,90

9,50

66

2200

42,36

43,75

7,80

67

2100

42,13

43,61

6,50

68

2000

41,89

43,44

5,30

69

1900

41,62

43,27

4,57

70

1800

41,34

43,14

3,20

71

1700

41,02

43,10

2,50

72

1600

40,67

43,00

1,80

73

1500

40,27

43,00

1,40

74

1400

39,84

43,00

1,15

75

1300

39,33

43,00

0,90

76

1200

38,70

43,00

0,65

77

1100

38,23

43,00

0,45

78

1000

37,61

43,00

0,35

79

900

36,99

43,00

0,28

84

400

32,76

43,00

0,10

85

300

31,57

43,00

0,08

86

200

30,15

43,00

0,06

87

150

29,24

43,00

0,04

88

100

28,49

43,00

0,02

89

50

27,79

43,00

0,00

3. Kết quả tính toán điều tiết cống

Bảng 13: Độ mở cửa cống lấy nước, lưu lượng và mực nước hồ (trường hợp chỉ mở 1 cửa giữa)

Đơn vị: a(m)

MNTL (m)

Q xả (m3/s)

42,5

42,9

43,4

43,9

44,4

44,9

5

0,25

0,24

0,22

0,21

0,20

0,19

10

0,49

0,47

0,44

0,42

0,40

0,38

15

0,74

0,70

0,66

0,63

0,60

0,58

20

0,98

0,93

0,88

0,84

0,80

0,77

25

1,21

1,16

1,10

1,04

1,00

0,96

30

1,45

1,38

1,31

1,25

1,19

1,14

35

1,67

1,60

1,52

1,45

1,39

1,33

40

2,06

1,81

1,73

1,65

1,58

1,52

45

2,64

2,11

1,93

1,85

1,77

1,70

50

3,29

2,62

2,13

2,04

1,96

1,89

Hình 2:

Bảng 14: Độ mở cửa cống lấy nước, lưu lượng và mực nước hồ (trường hợp mở đồng thời 2 cửa biên)

 

Đơn vị: a(m)

MNTL (m)

Q xả (m3/s)

42,5

42,9

43,4

43,9

44,4

44,9

5

0,12

0,12

0,11

0,11

0,10

0,10

10

0,25

0,24

0,22

0,21

0,20

0,19

15

0,37

0,35

0,33

0,32

0,30

0,29

20

0,49

0,47

0,44

0,42

0,40

0,38

25

0,62

0,59

0,55

0,52

0,50

0,48

30

0,74

0,70

0,66

0,63

0,60

0,58

35

0,86

0,82

0,77

0,73

0,70

0,67

40

0,98

0,93

0,88

0,84

0,80

0,77

45

1,10

1,05

0,99

0,94

0,90

0,86

50

1,24

1,16

1,10

1,04

1,00

0,96

55

1,51

1,27

1,20

1,15

1,10

1,05

60

1,83

1,39

1,31

1,25

1,19

1,14

65

2,18

1,64

1,42

1,35

1,29

1,24

70

2,60

1,91

1,52

1,45

1,39

1,33

75

3,02

2,22

1,64

1,55

1,49

1,43

80

3,25

2,55

1,86

1,65

1,58

1,52

85

3,42

2,93

2,11

1,75

1,68

1,61

Hình 3:

Bảng 15: Độ mở cửa cống lấy nước, lưu lượng và mực nước hồ (trường hợp mở đồng thời 3 cửa)

Đơn vị: a(m)

MNTL (m)

Q xả (m3/s)

42,5

42,9

43,4

43,9

44,4

44,9

5

0,08

0,08

0,07

0,07

0,07

0,06

10

0,17

0,16

0,15

0,14

0,13

0,13

15

0,25

0,24

0,22

0,21

0,20

0,19

20

0,33

0,31

0,30

0,28

0,27

0,26

25

0,41

0,39

0,37

0,35

0,33

0,32

30

0,49

0,47

0,44

0,42

0,40

0,38

35

0,58

0,55

0,52

0,49

0,47

0,45

40

0,66

0,62

0,59

0,56

0,53

0,51

45

0,74

0,70

0,66

0,63

0,60

0,58

50

0,93

0,78

0,74

0,70

0,67

0,64

55

1,20

0,87

0,81

0,77

0,73

0,70

60

1,49

1,06

0,88

0,84

0,80

0,77

65

1,83

1,23

0,95

0,91

0,87

0,83

70

2,14

1,44

1,08

0,98

0,93

0,89

75

2,53

1,92

1,27

1,04

1,00

0,96

80

3,02

2,17

1,47

1,11

1,06

1,02

85

3,25

2,47

1,72

1,25

1,13

1,08

90

-

2,80

2,11

1,42

1,19

1,14

Hình 4:

4. Độ mở cửa cổng xả cát, lưu lượng và mực nước hồ

Bảng 16: Bảng tra độ mở cửa cống xả cát, lưu lượng và mực nước hồ

MNTL (m)

Q xả cát (m3/s)

Chiều cao mở (m)

MNHL (m)

Ghi chú

42,9

4,86

0,04

25,47

Được phép mở

42,9

9,84

0,08

25,66

Được phép mở

42,9

14,69

0,13

25,78

Được phép mở

42,9

20,00

0,17

25,91

Được phép mở

42,9

24,84

0,21

26,05

Được phép mở

42,9

29,79

0,25

26,19

Được phép mở

42,9

35,00

0,30

26,34

Được phép mở

42,9

39,86

0,34

26,48

Được phép mở

42,9

45,00

0,38

26,63

Được phép mở

42,9

49,70

0,42

26,78

Được phép mở

42,9

54,63

0,47

26,91

Được phép mở

42,9

59,70

0,51

27,05

Được phép mở

42,9

64,83

0,55

27,19

Được phép mở

42,9

69,67

0,60

27,33

Được phép mở

42,9

74,64

0,64

27,45

Được phép mở

42,9

80,00

0,68

27,58

Được phép mở

42,9

84,93

0,73

27,70

Được phép mở

42,9

89,89

0,77

27,81

Được phép mở

42,9

94,90

0,81

27,93

Được phép mở

42,9

99,67

0,85

28,04

Được phép mở

42,9

104,80

0,89

28,15

Được phép mở

42,9

109,83

0,94

28,25

Được phép mở

42,9

114,91

0,98

28,36

Được phép mở

42,9

119,76

1,02

28,46

Được phép mở

42,9

124,69

1,07

28,56

Được phép mở

42,9

129,81

1,11

28,66

Được phép mở

42,9

134,88

1,15

28,76

Được phép mở

42,9

139,62

1,19

28,85

Được phép mở

42,9

144,68

1,24

28,94

Được phép mở

42,9

149,71

1,28

29,04

Được phép mở

42,9

154,68

1,32

29,13

Được phép mở

42,9

159,79

1,37

29,22

Được phép mở

42,9

164,87

1,41

29,30

Được phép mở

42,9

169,62

1,45

29,39

Được phép mở

42,9

174,73

1,49

29,48

Được phép mở

42,9

179,73

1,54

29,56

Được phép mở

42,9

184,67

1,58

29,65

Được phép mở

42,9

189,55

1,62

29,73

Được phép mở

42,9

194,65

1,66

29,81

Được phép mở

42,9

199,67

1,71

29,89

Được phép mở

42,9

204,63

1,75

29,97

Được phép mở

42,9

209,92

1,79

30,05

Được phép mở

42,9

214,78

1,84

30,13

Được phép mở

42,9

219,62

1,88

30,20

Được phép mở

42,9

224,88

1,92

30,28

Được phép mở

42,9

229,69

1,96

30,36

Được phép mở

42,9

234,69

2,00

30,43

Tối đa cho phép mở

42,9

239,54

2,05

30,51

Không được phép

42,9

244,87

2,09

30,58

Không được phép

42,9

249,78

2,13

30,65

Không được phép

42,9

254,49

2,17

30,73

Không được phép

42,9

259,82

2,22

30,80

Không được phép

42,9

264,53

2,26

30,87

Không được phép

42,9

269,79

2,30

30,94

Không được phép

42,9

274,48

2,34

31,01

Không được phép

42,9

279,86

2,39

31,08

Không được phép

42,9

284,64

2,43

31,15

Không được phép

42,9

289,63

2,47

31,22

Không được phép

42,9

294,90

2,52

31,28

Không được phép

42,9

299,52

2,56

31,35

Không được phép

42,9

304,90

2,60

31,42

Không được phép

42,9

309,43

2,64

31,48

Không được phép

42,9

314,40

2,69

31,55

Không được phép

42,9

319,73

2,73

31,61

Không được phép

42,9

325,00

2,78

31,67

Không được phép

42,9

330,00

2,82

31,74

Không được phép

42,9

334,39

2,86

31,80

Không được phép

42,9

339,56

2,90

31,86

Không được phép

42,9

344,46

2,94

31,92

Không được phép

42,9

349,55

2,99

31,98

Không được phép

42,9

354,53

3,03

32,04

Không được phép

42,9

359,62

3,07

32,10

Không được phép

42,9

364,59

3,11

32,16

Không được phép

42,9

369,32

3,15

32,22

Không được phép

42,9

374,91

3,20

32,28

Không được phép

42,9

379,82

3,25

32,34

Không được phép

42,9

384,45

3,28

32,40

Không được phép

42,9

389,32

3,33

32,46

Không được phép

42,9

394,32

3,37

32,52

Không được phép

42,9

399,31

3,41

32,58

Không được phép

42,9

404,50

3,46

32,63

Không được phép

42,9

409,66

3,50

32,69

Không được phép

5. Độ mở cửa cng xả môi trường, lưu lượng và mực nước hồ

Bảng 17: Bảng tra độ mở cửa cống xả môi trường, lưu lượng và mực nước tại cao trình MNDBT 42.9m

MNTL (m)

Q (m3/s)

MNHL (m)

a (m)

42,9

0,00

25,70

0,000

42,9

1,00

26,13

0,081

42,9

2,00

26,26

0,162

42,9

3,00

26,37

0,244

42,9

4,00

26,45

0,326

42,9

5,00

26,52

0,408

42,9

6,00

26,59

0,491

42,9

7,00

26,64

0,574

42,9

8,00

26,70

0,658

42,9

9,00

26,75

0,742

42,9

10,00

26,79

0,827

42,9

11,00

26,83

0,912

42,9

12,00

26,88

0,998

42,9

13,00

26,92

1,084

42,9

14,00

26,95

1,170

42,9

14,34

26,96

1,200

Bảng 18: Bảng tra độ mở cửa cống xả môi trường, lưu lượng và mực nước tại cao trình MNDBT 42.8 m

MNTL (m)

Q (m3/s)

MNHL (m)

a (m)

42,8

0,00

25,70

0,000

42,8

1,00

26,13

0,081

42,8

2,00

26,26

0,163

42,8

3,00

26,37

0,245

42,8

4,00

26,45

0,328

42,8

5,00

26,52

0,411

42,8

6,00

26,59

0,494

42,8

7,00

26,64

0,578

42,8

8,00

26,70

0,662

42,8

9,00

26,75

0,747

42,8

10,00

26,79

0,832

42,8

11,00

26,83

0,918

42,8

12,00

26,88

1,004

42,8

13,00

26,92

1,091

42,8

14,00

26,95

1,178

42,8

14,25

26,96

1,200

Bảng 18: Bảng tra độ mở cửa cống xả môi trường, lưu lượng và mực nước tại cao trình MNDBT 42.7 m

MNTL (m)

Q (m3/s)

MNHL (m)

a (m)

42,7

0,00

25,70

0,000

42,7

1,00

26,13

0,082

42,7

2,00

26,26

0,164

42,7

3,00

26,37

0,247

42,7

4,00

26,45

0,330

42,7

5,00

26,52

0,413

42,7

6,00

26,59

0,497

42,7

7,00

26,64

0,582

42,7

8,00

26,70

0,667

42,7

9,00

26,75

0,752

42,7

10,00

26,79

0,838

42,7

11,00

26,83

0,924

42,7

12,00

26,88

1,011

42,7

13,00

26,92

1,098

42,7

14,00

26,95

1,186

42,7

14,16

26,95

1,200

Bảng 19: Bảng tra độ mở cửa cống xả môi trường, lưu lượng và mực nước tại cao trình MNDBT 42.6 m

MNTL (m)

Q (m3/s)

MNHL (m)

a (m)

42,6

0,00

25,70

0,000

42,6

1,00

26,13

0,082

42,6

2,00

26,26

0,165

42,6

3,00

26,37

0,248

42,6

4,00

26,45

0,332

42,6

5,00

26,52

0,416

42,6

6,00

26,59

0,500

42,6

7,00

26,64

0,585

42,6

8,00

26,70

0,671

42,6

9,00

26,75

0,757

42,6

10,00

26,79

0,843

42,6

11,00

26,83

0,930

42,6

12,00

26,88

1,018

42,6

13,00

26,92

1,106

42,7

14,00

26,95

1,186

42,7

14,16

26,95

1,200

Bảng 20: Bảng tra độ mở cửa cống xả môi trường, lưu lượng và mực nước tại cao trình MNDBT 42.5 m

MNTL (m)

Q (m3/s)

MNHL (m)

a (m)

42,5

0,00

25,70

0,000

42,5

1,00

26,13

0,083

42,5

2,00

26,26

0,166

42,5

3,00

26,37

0,250

42,5

4,00

26,45

0,334

42,5

5,00

26,52

0,419

42,5

6,00

26,59

0,504

42,5

7,00

26,64

0,589

42,5

8,00

26,70

0,675

42,5

9,00

26,75

0,762

42,5

10,00

26,79

0,849

42,5

11,00

26,83

0,936

42,5

12,00

26,88

1,024

42,5

13,00

26,92

1,113

42,5

13,97

26,95

1,200

42,5

0,00

25,70

0,000

Hình 5: