Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5275/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Đấu giá Tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 hợp nhất Luật Khoáng sản của Văn phòng Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyên khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ về quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý cát, soi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc phê duyệt Dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 3664/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án thăm dò, đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên sông thuộc địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội - giai đoạn 1;
Căn cứ Thông báo kết luận số 1667-TB/BCSĐ ngày 26/12/2022 của Ban cán sự đảng UBND Thành phố về chủ trương phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 8565/TTr-STNMT-KS.TTPTQĐ ngày 07/11/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2023 (Có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội chủ trì, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định đối với 06 mỏ cát đã nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5275/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của UBND Thành phố Hà Nội).
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ cát, làm căn cứ pháp lý cho việc lập thủ tục cấp Giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản và thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật, trên nguyên tắc đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng, bình đẳng giữa các Nhà đầu tư.
- Quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản, đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn Thành phố; phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn Thành phố, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
- Góp phần hạn chế tối đa hoạt động khai thác cát lòng sông trái phép gây lãng phí nguồn tài nguyên khoáng sản, gây ô nhiễm môi trường và gây mất an ninh trật tự xã hội trên địa bàn Thành phố hiện nay.
2. Yêu cầu:
- Các mỏ khoáng sản cát được lựa chọn đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; đã có kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản được phê duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật quy định tại Luật Đấu giá Tài sản, Luật Khoáng sản, Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 hợp nhất Luật Khoáng sản của Văn phòng Quốc Hội; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ về quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012; Quyết định số 6572/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 về việc phê duyệt Dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn Thành phố đến năm 2020; Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND Thành phố ban hành quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung Quyết định 44/2013/QĐ-UBND và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
II. Nội dung:
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2023 đối với 05 điểm mỏ cát (06 mỏ cát) đã có kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản được phê duyệt tại Quyết định số 3664/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND Thành phố, cụ thể như sau:
- Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 điểm mỏ cát (03 mỏ cát) đợt 1 gồm: Mỏ Liên Mạc (Thượng Cát), phường Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm (ranh giới mỏ cát nằm toàn bộ trên địa bàn phường Liên Mạc); Mỏ Tây Đằng - Minh Châu, thị trấn Tây Đằng, xã Minh Châu, xã Chu Minh, huyện Ba Vì; Mỏ Châu Sơn, xã Châu Sơn, huyện Ba Vì.
- Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 02 điểm mỏ cát (03 mỏ cát) gồm: Mỏ Cổ Đô 1, Cổ Đô 2 xã Cổ Đô, xã Phú Cường và mỏ Thanh Chiểu, xã Phú Cường, huyện Ba Vì.
Thời gian khai thác trong năm: Được quy định tại Giấy phép khai thác khoáng sản do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
(Chi tiết các mỏ cát tại Phụ lục 01)
2. Hình thức - Phương thức đấu giá:
- Hình thức đấu giá: Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Điều 79 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010).
- Phương thức đấu giá: Theo phương thức trả giá lên.
(Thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016: Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản).
3. Tiền đặt trước: 15% giá khởi điểm.
(Thực hiện theo mức tối đa - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản).
4. Thời gian tổ chức đấu giá:
- Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 điểm mỏ cát (03 mỏ cát) đợt 1 gồm Mỏ Liên Mạc (Thượng Cát), phường Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm (ranh giới mỏ cát nằm toàn bộ trên địa bàn phường Liên Mạc); Mỏ Tây Đằng - Minh Châu, thị trấn Tây Đằng, xã Minh Châu, xã Chu Minh, huyện Ba Vì; Mỏ Châu Sơn, xã Châu Sơn, huyện Ba Vì: Từ Quý I năm 2023 đến hết Quý II năm 2023.
- Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 02 điểm mỏ cát (03 mỏ cát) gồm Mỏ Cổ Đô 1, Cổ Đô 2 xã Cổ Đô, xã Phú Cường và mỏ Thanh Chiểu, xã Phú Cường, huyện Ba Vì: Từ Quý III năm 2023 đến hết Quý IV năm 2023.
Nếu năm 2023 chưa thực hiện đấu giá hết các khu vực mỏ đã được phê duyệt tại Kế hoạch này, thì khu vực mỏ còn lại sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong thời gian tiếp theo.
5. Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản các mỏ cát nêu trên.
- Xác định giá khởi điểm, bước giá cho các mỏ cát đưa ra đấu giá trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Lập, phê duyệt dự toán kinh phí tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát đối với các mỏ cát đưa ra đấu giá theo quy định.
- Thuê Tổ chức đấu giá tài sản điều hành phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
- Chịu trách nhiệm lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát và triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
- Thông báo công khai danh mục các khu vực có khoáng sản cát đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định pháp luật hiện hành.
- Thực hiện việc phát hành hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá; thu phí tham gia đấu giá, tiếp nhận và hoàn trả tiền đặt trước đối với các phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
- Tổ chức xét chọn hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản và tổ chức phiên đấu giá theo quy định.
- Lập hồ sơ kết qua trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác trong công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Sở Tài Chính bố trí kinh phí cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn đơn vị trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định; báo cáo UBND Thành phố phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư đối với Nhà đầu tư là đơn vị trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện dự án đầu tư khai thác mỏ theo quy định.
4. Cục thuế Hà Nội thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát nộp tiền trúng đấu giá vào ngân sách Thành theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân huyện Ba Vì, Ủy ban nhân dân quận Bắc Từ Liêm:
- Đăng ký diện tích đất của các mỏ đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 và các năm sau.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan của Thành phố tổ chức và triển khai thực hiện công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng trên diện tích đất mỏ (nếu có); tổ chức chỉ đạo thực hiện bảo đảm trật tự, bảo vệ mặt bằng, mốc giới đất đai khu mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thực hiện các thủ tục khác về đất đai theo thẩm quyền, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện thủ tục về đất đai và có mặt bằng để triển khai thực hiện dự án khai thác khoáng sản theo quy định.
6. Các Sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trong việc tổ chức và triển khai thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Kế hoạch này, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho đơn vị trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
7. Văn phòng UBND Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải công khai Kế hoạch này trên trang thông tin điện tử, kể từ ngày UBND Thành phố phê duyệt cho đến khi thực hiện xong Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC MỎ CÁT ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THỰC HIỆN NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2023)
STT | Tên mỏ | Địa chỉ | Diện tích đất (m2) | Coste khai thác (m) (độ sâu đáy mỏ khi kết thúc khai thác) | Trữ lượng cấp 122 (m3) | Dự kiến số tiền thu từ đấu giá (tỷ đồng) | Dự kiến thời gian tổ chức đấu giá |
1 | Châu Sơn | Xã Châu Sơn, huyện Ba Vì | 169.300 | 1 | 703.536 | 4,624 | Từ Quý I năm 2023 đến hết Quý II năm 2023 |
2 | Tây Đằng -Minh Châu | Thị trấn Tây Đằng, xã Minh Châu, huyện Ba Vì | 815.306 | 4 | 4.899.000 | 30,93 | |
3 | Thượng Cát (Liên Mạc) | Phường Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm | 157.300 | 1 | 508.603 | 3,333 | |
4 | Cổ Đô 1 | Xã Cổ Đô, xã Phú Cường, huyện Ba Vì | 771.300 | 4 | 4.145.738 | 27,183 | Từ Quý III năm 2023 đến hết Quý IV năm 2023. |
5 | Cổ Đô 2 | 788.260 | 4 | 3.625.996 | 23,775 | ||
6 | Thanh Chiểu | Xã Phú Cường, huyện Ba Vì | 334.800 | 1 | 2.490.912 | 16,332 |
Ghi chú: Dự kiến số tiền thu từ đấu giá khoáng sản ở trên được tính theo giá khởi điểm phiên đấu giá, được xác định bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (quy định lại Điều 5 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ về quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản);
- 1Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 2110/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 21/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 5Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 163/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 07/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3029/2017/QĐ-UBND
- 8Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2024-2030
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 3Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 6572/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”
- 6Luật đấu giá tài sản 2016
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 9Quyết định 34/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hà Nội theo Quyết định 44/2013/QĐ-UBND
- 10Quyết định 3664/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thăm dò đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Khoáng sản do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 12Nghị định 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 13Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 14Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 2110/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 17Quyết định 21/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 18Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 163/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2023 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 20Quyết định 07/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3029/2017/QĐ-UBND
- 21Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2024-2030
Quyết định 5275/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- Số hiệu: 5275/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Trọng Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra