Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2110/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 21 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 51/2015/QĐ- UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Căn cứ Thông báo số 575-TB/TU ngày 24/6/2022 của Tỉnh ủy Nghệ An về chủ trương đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4126/STNMT-KS ngày 15/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 đối với 30 điểm mỏ (có Kế hoạch chi tiết và Phụ lục các điểm mỏ kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản các điểm mỏ theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để B/c);
- Phó Chủ tịch (NN) UBND tỉnh;
- Lưu VT.NN(V)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu

 

KẾ HOẠCH

ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2110/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh Nghệ An)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Mục đích:

- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.

- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng thu cho ngân sách nhà nước.

- Đảm bảo nguồn vật liệu để phục vụ các dự án phát triển kinh tế - xã hội, các dự án trọng điểm đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

- Các khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015.

- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.

II. Nội dung:

1. Các khu vực khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022: 30 khu vực (có Phụ lục kèm theo).

2. Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Thời gian thực hiện: tổ chức đấu giá trong năm 2022.

Nếu trong năm 2022 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản hết các khu vực mỏ đã được phê duyệt trong Kế hoạch này thì khu vực mỏ còn lại sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.

Thực hiện thực hiện đấu giá thành 2 đợt (đợt 1 tổ chức đấu giá các khu vực đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn các huyện, thị xã: Con Cuông, Anh Sơn, Tân Kỳ, Yên Thành, Quỳnh Lưu và Thái Hòa; đợt 2 tổ chức đấu giá các điểm mỏ còn lại).

4. Kinh phí thực hiện: theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan.

III. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Thực hiện các nội dung công việc đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 về việc tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Là cơ quan thường trực tiếp nhận các thông tin phản ánh của các cơ quan có liên quan đến nội dung đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

2. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thuộc Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An có trách nhiệm:

Thực hiện các nội dung công việc đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 về việc tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

3. Hội đồng thẩm định khoáng sản tỉnh Nghệ An; Giám đốc các Sở Tư pháp, Xây dựng, Công Thương, Tài Chính; Cục Thuế tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An)

TT

Tên mỏ

Vị trí quy hoạch đấu giá

Diện tích (ha)

Tọa độ điểm góc

VN2000, KTT 104°45’, múi chiếu 3°

Định hướng sử dụng

Tên điểm

X(m)

Y(m)

I

Mỏ đất làm vật liệu san lấp

1

Mỏ đất Bãi Văn

Bản Chai, xã Chi Khê, huyện Con Cuông

20,02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

508026

507956

507933

507833

507800

507706

507620

507587

507614

507730

507827

2109216

2109352

2109511

2109679

2109797

2109783

2109713

2109617

2109214

2109120

2109109

Làm vật liệu xây dựng thông  thường, phục vụ san lấp

2

Mỏ đất thôn Thống Nhất

Thôn Thống Nhất, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông

9,68

1

2

3

4

5

6

7

8

513946

513846

513762

513709

513646

513590

513524

513810

2111432

2111686

2111698

2111670

2111731

2111694

2111503

2111359

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

3

Mỏ đất Cồn Trường

Thôn 7, xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn

2,70

1

2

3

4

523985

524071

523943

523889

2106004

2105936

2105652

2105695

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

4

Mỏ đất Động Cây dẻ

Thôn 12, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

4,10

1

2

3

4

530430

530711

530643

530358

2093542

2093336

2093248

2093438

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

5

Mỏ đất Ruộng Cộc

Xã Thanh Nho, huyện Thanh Chương

18,76

1

2

3

4

548304

548590

548497

548192

2086276

2086352

2085699

2085598

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

6

Mỏ đất Động Keo

Khối 7, thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương

6,22

1

2

3

4

5

6

7

8

562843

562732

562659

562660

562726

562712

562931

562944

2077846

2077800

2077752

2077664

2077657

2077513

2077568

2077673

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

7

Mỏ đất xóm Cẩu, xã Nghĩa Thọ (vị trí 01)

Xóm Cầu, xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn

21.9

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

583820.08

583687.69

583320.21

583381.00

583435.23

583606.10

583723.96

583743.49

583901.70

583991.30

2139812.81

2139704.98

2139599.38

2139559.90

2139439.12

2139347.50

2139242.80

2139200.31

2139210.10

2139534.44

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

8

Mỏ đất xóm Cầu, xã Nghĩa Thọ (vị trí 02)

Xóm Cầu, xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn

11,0

1

2

3

4

5

6

7

584358

584556

584659

584528

584543

584506

584274

2140647

2140647

2140512

2140489

2140326

2140233

2140159

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

9

Mỏ đất xã Nghĩa Mai

Xã Nghĩa Mai, huyện Nghĩa Đàn

27,4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

561335.15

561829.94

561764.23

561750.15

561768.93

561835.98

561539.61

561443.55

564239.98

561285.00

561241.50

561239.49

2147544.30

2147297.00

2147220.15

2147181.55

2147140.61

2147078.80

2146822.67

2146934.02

2146933.21

2147252.03

2147220.48

2147450.27

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

10

Mỏ đất núi Rắng

Xã Nghĩa Bình và xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Đàn

42

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

576140.95

578182.89

578260.24

578257.77

578609.30

578428.71

578318.36

577917.15

577946.62

577892.6

2143004.47

2142798.53

2142871.48

2143045.17

2142651.00

2143002.90

2142281.11

2142139.70

2142470.71

2142832.86

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

11

Mỏ đất Đông Hiếu

Xóm Đông Thành, xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa

12,56

1

2

3

4

5

6

573017.90

573230.29

573106.32

572832.30

572854.42

572923.38

2132116.29

2131820.82

2131635.25

2131717.31

2131999.96

2132092.25

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

12

Mỏ đất Nghĩa Hợp

Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ

9,07

1

2

3

4

5

6

7

561901

561869

561783

561619

561495

561529

561693

2115459

2115645

2115691

2115719

2115682

2115484

2115428

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

13

Mỏ đất Tân Hương

Xã Tân Hương, huyện Tân Kỳ

5,70

1

2

3

4

548033

548311

548343

548067

2104145

2104106

2104325

2104332

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

14

Mỏ đất Tân Long

Xã Tân Long, huyện Tân Kỳ

16,30

1

2

3

4

554812

554594

554531

554757

2111291

2111358

2112096

2112051

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

15

Mỏ đất Động Chè

Xóm Đồng Xuân, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành

7,98

18

19

20

21

22

23

24

569217

569207

569264

569406

569548

569645

569449

2102874

2102951

2103026

2103019

2103061

2102869

2102782

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

16

Mỏ đất Đồng Trổ 1

Xóm Đồng Trổ, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành

9,98

25

26

27

28

29

567731

567837

568052

568157

567978

2101373

2101481

2101363

2101128

2101021

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

17

Mỏ đất Sơn Thành

Xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

7,4

34

35

36

37

577765

577833

578129

578097

2090297

2090506

2090456

2090215

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

18

Mỏ đất Đồng Trổ 2

Xóm Đồng Trổ, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành

18,23

1

2

3

4

5

6

567832

567684

567369

567229

567574

567777

2101151

2101172

2101123

2100874

2100747

2100804

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

19

Mỏ đất Rú Gây

Xã Đức Thành, huyện Yên Thành

10,42

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

582411

582413

582445

582441

582495

582608

582564

582631

582752

582861

582801

582654

582606

582560

582487

2109879

2109991

2110048

2110102

2110240

2110208

2110129

2110055

2110046

2109873

2109820

2109787

2109928

2109947

2109860

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

20

Mỏ đất Eo Nậy

Xóm 6, xã Quỳnh Trang và Khối 17, phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai

11,77

5

6

7

8

9

10

11

12

597733

597833

597965

598027

598029

598116

598030

597871

2130229

2130420

2130378

2130268

2130169

2129978

2129917

2129930

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

21

Mỏ đất Rú Lăng

Xóm 5, xã Quỳnh Trang và Khối 14, phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai

8,48

13

14

15

16

17

18

598813

598893

599044

599046

598987

598810

2130734

2130834

2130830

2130516

2130447

2130437

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

22

Mỏ đất Tân Thắng

Xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu

6,0

1

2

3

4

5

6

590801

590888

590979

591038

591239

591106

2137774

2137826

2137727

2137764

2137532

2137462

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

23

Mỏ đất Quỳnh Châu 1

Xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu

12,44

1

2

3

4

5

6

582583,21

582754,43

582922,98

583127,43

582978,84

582701,63

2122543,43

2122619,71

2122448,04

2122278,43

2122125,70

2122302,43

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

24

Mỏ đất Quỳnh Châu 2

Xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu

10,16

1

2

3

4

5

6

7

8

583477,95

583257,92

583197,00

583186,20

583326,20

583469,26

583509,71

583451,80

2130170,51

2130307,58

2130236,60

2129999,28

2129841,100

2129884,28

2129994,07

2130019,60

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

25

Mỏ đất núi Đá Đánh

Xóm 4, xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương

17,65

1

2

3

4

5

6

7

8

9

574283,59

574389,22

574498,50

574670,00

574807,00

574889,00

574636,28

574540,46

574272,63

2062852,89

2062930,46

2062964,51

2062990,00

2062932,00

2062761,00

2062563,05

2062569,38

2062753,39

Làm vật liệu xây dựng thông thường, phục vụ san lấp

II

Mỏ sét gạch ngói

1

Mỏ sét Khe Dung

Xóm 2, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

5,2

1

2

3

4

5

6

7

8

587.642

587 762

587.787

587.759

587.714

587.678

587.559

587 578

2.130.352

2.130.330

2.130.198

2.130.108

2.130.119

2.130.013

2.130.036

2.130.184

Làm vật liệu xây dựng thông thường, sản xuất gạch ngói

Xóm 2, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

4,5

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

587.826

587.882

587.907

588.010

587.963

587.901

587.788

587.820

587.902

587.909

587.862

2.130.349

2.130.367

2.130.285

2.130.282

2.130.081

2.129.965

2.129.986

2.130.128

2.130.123

2.130.182

2.130.192

III

Mỏ cát, sỏi xây dựng

1

Mỏ cát sỏi Nghĩa Bình

Xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ

12,72

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

563952

564168

564385

564715

565255

565299

565115

564404

564223

564003

2123320

2123395

2123429

2123525

2123749

2123664

2123556

2123343

2123334

2123250

Làm VLXD thông thường

2

Mỏ cát sỏi Nghĩa Hợp và Nghĩa Thái

Xã Nghĩa Hợp và Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ

4,75

1

2

3

4

5

6

559.306

559.481

559.585

559.680

559.666

559.343

2.118.296

2.118.455

2.118.475

2.118.429

2.118.357

2.118.227

Làm VLXD thông thường

3

Mỏ cát, sỏi bãi bồi Sông Lam

Xã Hùng Tiến và xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn

4,60

1

2

3

4

2065072

2065119

2064686

2064636

580597

580662

580987

580913

Làm VLXD thông thường

4

Mỏ cát sỏi bãi bồi sông Lam

Xã Thuận Sơn, huyện Đô Lương

9,20

1

2

3

4

5

6

7

2085025

2085178

2084996

2084826

2084627

2084616

2084810

555682

555554

555364

555322

555337

555427

555460

Làm VLXD thông thường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2110/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 2110/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản