- 1Quyết định 52/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1543/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5264/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1543/QĐ-BTP ngày 24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2214/TTr-STP ngày 01/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ GIAI ĐOẠN 2015 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5264/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp để đạt được các mục tiêu của Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015, tạo điều kiện để đối tượng được trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý với chất lượng ngày càng tốt hơn.
- Xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các sở, ban ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu của Đề án, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được nêu tại Đề án.
- Các hoạt động của Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chuẩn bị tốt các nguồn lực để triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) và thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Đề án.
1. Giai đoạn từ năm 2015 đến khi Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) có hiệu lực.
1.1. Tổ chức Hội nghị quán triệt về việc triển khai Đề án
UBND tỉnh tổ chức Hội nghị quán triệt Đề án.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
1.2. Về hoạt động trợ giúp pháp lý
a) Hoạt động 1. Tập trung thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý trong đó chú trọng vụ việc tham gia tố tụng, các vụ việc đại diện ngoài tố tụng, tư vấn pháp luật, kiến nghị, hòa giải, đặc biệt là lĩnh vực tố tụng Hình sự, Hôn nhân và gia đình. Chỉ thực hiện tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Đơn vị phối hợp: Đoàn Luật sư Thanh Hóa.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Hoạt động 2. Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 và Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước).
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1.3. Công tác tổ chức, cán bộ Trung tâm trợ giúp pháp lý và mạng lưới Chi nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
a) Hoạt động 1. Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý. Trên cơ sở kết quả rà soát đề xuất sắp xếp, điều chỉnh lại các Chi nhánh, Câu lạc bộ theo nhu cầu trợ giúp pháp lý bảo đảm hợp lý, hiệu quả. Không thành lập mới các Chi nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
b) Hoạt động 2. Xây dựng Đề án sắp xếp vị trí, việc làm của các viên chức trong Trung tâm trợ giúp pháp lý phù hợp với nội dung Đề án: Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, nhu cầu trợ giúp pháp lý, điều kiện xã hội hóa công tác trợ giúp pháp lý trong từng giai đoạn trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
1.4. Hoạt động quản lý trợ giúp pháp lý
a) Hoạt động 1. Công tác truyền thông về trợ giúp pháp lý, thiết lập và duy trì đường dây nóng về trợ giúp pháp lý.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các phương tiện thông tin đại chúng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, Công ty quảng cáo.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Hoạt động 2. Về xã hội hóa hoạt động trợ giúp pháp lý: Xây dựng cơ chế để khuyến khích tổ chức hành nghề luật sư, Luật sư có đủ điều kiện tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc ký hợp đồng theo cơ chế đặt hàng thực hiện dịch vụ cùng với các Luật sư (trừ thực hiện trợ giúp pháp lý miễn phí theo nghĩa vụ quy định trong Luật Luật sư). Thực hiện công bố danh sách Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư, tổ chức hành nghề Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý trên trang thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở các cơ quan tiến hành tố tụng để người được trợ giúp pháp lý có thể lựa chọn Trợ giúp viên pháp lý hoặc Luật sư.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan tiến hành tố tụng, Đoàn Luật sư.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
c) Hoạt động 3. Về đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý: Nâng cao năng lực cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý với các hình thức phù hợp để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức quản lý, trình độ chính trị và tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý, nâng cao chất lượng tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý đặc biệt là kỹ năng tranh tụng tại Tòa. Rà soát đội ngũ Trợ giúp viên hiện có, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng tăng số lượng Trợ giúp viên pháp lý, ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý phù hợp với đặc thù từng huyện mà Trợ giúp viên pháp lý đang công tác.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1.5. Kinh phí cho hoạt động trợ giúp pháp lý
Xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động trợ giúp pháp lý ở địa phương trình UBND tỉnh bao gồm: Kinh phí chi lương, chi hành chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các hoạt động hỗ trợ ngoài nguồn hỗ trợ từ Trung ương và chi cho nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Giai đoạn từ khi Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) có hiệu lực đến năm 2025
a) Hoạt động 1. Triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) được thông qua.
b) Hoạt động 2. Tiếp tục triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/8/2010 và Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm trợ giúp pháp lý tham mưu).
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Hoạt động 3. Sơ kết thực hiện Đề án.
UBND tỉnh tổ chức sơ kết Đề án.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
d) Hoạt động 4. Tổng kết thực hiện Đề án.
UBND tỉnh tổ chức tổng kết Đề án.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp tham mưu cho UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
1. Sở Tư pháp
Chủ trì giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đồng thời phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp về tình hình triển khai thực hiện Đề án.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn Trung tâm trợ giúp pháp lý xây dựng dự toán, bố trí đủ kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch, hướng dẫn chế độ chi và thanh quyết toán theo đúng quy định.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng Đề án sắp xếp vị trí, việc làm của các viên chức trong Trung tâm trợ giúp pháp lý phù hợp với nội dung Đề án.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tư pháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa truyền thông pháp luật về trợ giúp pháp lý.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp, các đơn vị có liên quan, UBND cấp xã phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động trợ giúp pháp lý được triển khai trên địa bàn có hiệu quả, đúng đối tượng.
6. Đề nghị: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Đoàn Luật sư Thanh Hóa, Hội Luật gia Thanh Hóa phối hợp với Sở Tư pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này./.
- 1Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 5628/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác Trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 được do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 52/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011 – 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1543/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 5628/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác Trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 được do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2025
Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 5264/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực