- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1543/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2189/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 749/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025;
Căn cứ Quyết định số: 1543/QĐ-BTP ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025;
Căn cứ Quyết định số: 08/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 417/TTr-STP ngày 14/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2015-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2189/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015 (sau đây gọi tắt là Đề án).
- Sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, tạo tiền đề cho việc chuyển Trung tâm thành cơ quan thực hiện quản lý Nhà nước về trợ giúp pháp lý.
- Đảm bảo về số lượng, nâng cao chất lượng, năng lực của đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý, nhất là đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý nhằm kịp thời đáp ứng 100% nhu cầu trợ giúp pháp lý của các đối tượng được trợ giúp pháp lý. Đồng thời bảo đảm cho các đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý được cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý kịp thời, chất lượng tương đương với dịch vụ mà luật sư cung cấp trên thị trường.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu của Đề án, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp được quy định tại Kế hoạch của Bộ Tư pháp.
- Các hoạt động của Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, thống nhất, phù hợp với các quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý và điều kiện kinh tế - xã hội thực tế tại địa phương trong từng giai đoạn.
- Xác định rõ trách nhiệm phối hợp và phân công cụ thể nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan tổ chức có liên quan nhằm đảm bảo việc triển khai theo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
1. Giai đoạn từ năm 2015 đến khi Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) có hiệu lực
1.1. Tổ chức Hội nghị quán triệt triển khai thực hiện Đề án
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Hội nghị quán triệt triển khai thực hiện Đề án đến các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý II/2016.
1.2. Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Trợ giúp pháp lý, Câu lạc bộ Trợ giúp pháp lý. Trên cơ sở đó đề xuất phương án xử lý theo Điểm a Khoản 1 Mục II của Đề án (Ban hành kèm theo Quyết định số: 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
1.3. Xây dựng Đề án sắp xếp vị trí, việc làm của các công chức, viên chức trong Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước phù hợp với nội dung Đề án, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, nhu cầu trợ giúp pháp lý, điều kiện xã hội hóa công tác trợ giúp pháp lý.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
1.4. Nâng cao năng lực cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực một số chuyên viên tạo nguồn bổ nhiệm Trợ giúp viên pháp lý.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
1.5. Biên soạn tờ gấp thông tin trợ giúp pháp lý, xây dựng chuyên trang, chuyên mục thông tin về trợ giúp pháp lý, thiết lập và duy trì đường dây nóng về trợ giúp pháp lý, trợ giúp pháp lý lưu động.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Kạn.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
1.6. Cập nhật và công bố danh sách trợ giúp viên pháp lý, luật sư là cộng tác viên trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, niêm yết tại trụ sở của cơ quan tiến hành tố tụng để người được trợ giúp pháp lý có thể lựa chọn người thực hiện trợ giúp pháp lý, ban hành chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng cho Trợ giúp viên pháp lý.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh).
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan tiến hành tố tụng cấp tỉnh, cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
1.7. Xây dựng dự toán kinh phí cho hoạt động trợ giúp pháp lý trình UBND tỉnh bao gồm: Chi lương, chi hành chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho Trung tâm và các hoạt động TGPL ngoài nguồn hỗ trợ từ Trung ương và chi cho vụ việc TGPL ít nhất bằng 50% tổng kinh phí nghiệp vụ TGPL do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Giai đoạn từ khi Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) có hiệu lực đến năm 2025
2.1. Tổ chức triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi)
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi): Tổ chức Hội nghị giới thiệu Luật; ban hành văn bản cụ thể hóa các nội dung được giao quy định trong Luật Trợ giúp pháp lý (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi Luật có hiệu lực.
2.2. Triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về công tác trợ giúp pháp lý
Tiếp tục triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, người khuyết tật và các đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (sau khi Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được ban hành và có hiệu lực).
2.3. Tăng cường năng lực cho các Trợ giúp viên pháp lý bảo đảm đủ trình độ, kỹ năng tham gia tố tụng
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2.4. Sơ kết thực hiện Đề án
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết triển khai thực hiện Đề án và xây dựng báo cáo sơ kết gửi Bộ Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
2.5. Chuyển đổi mô hình tổ chức Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước
Chuyển đổi mô hình hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước từ trực tiếp cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý thành cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý. Sắp xếp số biên chế dôi dư của Trung tâm tăng cường cho các đơn vị sự nghiệp, đơn vị hành chính của Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Phòng Tư pháp cấp huyện, cơ quan quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý, dịch vụ trợ giúp pháp lý do tổ chức hành nghề luật sư và luật sư thực hiện.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
2.6. Tổng kết thực hiện Đề án
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tổng kết triển khai thực hiện Đề án và xây dựng báo cáo tổng kết gửi Bộ Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Đề án và kiến nghị, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tại địa phương.
- Chỉ đạo Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp lý miễn phí cho các đối tượng được trợ giúp pháp lý (tập trung thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý thông qua hình thức tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng) đảm bảo chất lượng, hiệu quả, kịp thời và đúng pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí cho công tác trợ giúp pháp lý; Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án sắp xếp vị trí, việc làm của các công chức, viên chức trong Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn kinh phí bố trí để tổ chức thực hiện kế hoạch này.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn xây dựng Đề án sắp xếp vị trí, việc làm của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh.
4. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện những nội dung Kế hoạch này.
5. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố
Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các cơ quan có liên quan, UBND cấp xã phối hợp với Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước) trong việc triển khai thực hiện công tác trợ giúp pháp lý, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
- 1Quyết định 5628/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác Trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 được do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật trợ giúp pháp lý 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 1543/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 5628/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác Trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 được do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2189/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2025
- Số hiệu: 2189/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực