- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 526/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
BAN HÀNH ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ban hành ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1605/2010/QĐ-TTg ngày 27/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1755/2010/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2192/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 572 ngày 28/12/2012 Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 12 năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 213/TTr- STT&TT ngày 05/01/2013 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2268/SKHĐT-CN ngày 30/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020 với nội dung chủ yếu như sau:
Phần I. Quan điểm và mục tiêu phát triển
Công nghệ thông tin là động lực, là công cụ quan trọng hàng đầu thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Việc ứng dụng công nghệ thông tin có ý nghĩa quyết định chiến lược, làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả công tác, tạo ra lượng giá trị gia tăng lớn, ứng dụng công nghệ thông tin phải gắn với quá trình đổi mới và bám sát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; được lồng ghép trong các hoạt động chính trị, quản lý, kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học công nghệ và quốc phòng - an ninh.
Cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông là hạ tầng kinh tế xã hội được ưu tiên phát triển, bảo đảm công nghệ hiện đại, quản lý và khai thác hiệu quả, nhằm đáp ứng các nhu cầu của ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Phát triển nguồn nhân lực về công nghệ thông tin là yếu tố quyết định đối với việc ứng dụng, khai thác và phát triển công nghệ thông tin, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
Công nghiệp công nghệ thông tin là ngành kinh tế quan trọng trong tương lai, cần được ưu tiên, quan tâm hỗ trợ và khuyến khích phát triển, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy mọi ngành, mọi lĩnh vực cùng phát triển. Khai thác triệt để các lợi thế, đặc biệt là thế mạnh về vị trí địa lý của tỉnh, tiềm năng về một nguồn nhân lực dồi dào, thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin một cách có hiệu quả.
Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học - công nghệ, an ninh, quốc phòng và đối ngoại.
Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đến tất cả các cơ quan đơn vị các cấp đảm bảo hiện đại, đồng bộ, đáp ứng đủ mọi yêu cầu đời sống kinh tế xã hội.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện/thị, thành phố. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành viên theo công nghệ portal tích hợp các dịch vụ công mức 3 và 4.
Tin học hóa được tất cả các quy trình nghiệp vụ trong hoạt động cơ quan Nhà nước.
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng đầy đủ cơ sở dữ liệu, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục và trong công tác giảng dạy; Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, ứng dụng phần mềm quản lý toàn diện bệnh viện; xây dựng hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu và xây dựng hệ thống thông tin y tế có khả năng hỗ trợ khám và điều trị bệnh nhân.
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh trở thành một trong các ngành công nghiệp mũi nhọn, đóng góp lớn cho ngành công nghiệp toàn tỉnh.
Đến năm 2020, Nghệ An trở thành tỉnh có mức phát triển khá của cả nước (nằm trong 20 tỉnh dẫn đầu) về ứng dụng, hạ tầng, nguồn nhân lực công nghệ thông tin, môi trường tổ chức - chính sách công nghệ thông tin. Nghệ An hoàn thành cơ bản được mục tiêu cơ quan điện tử, trường học điện tử, bệnh viện điện tử.
Ứng dụng công nghệ thông tin:
Tỷ lệ văn bản của các cơ quan Nhà nước các cấp được trao đổi trên môi trường mạng đến năm 2015 đạt 70%, đến năm 2020 đạt 100%.
Tỷ lệ dịch vụ công mức 3 (có thể điền và gửi trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ) được cung cấp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2015 đạt 15%; đến năm 2020 đạt 60% dịch vụ công mức 3 và 15% dịch vụ công mức độ 4 (có thể trả kết quả và thanh toán trực tuyến).
Xây dựng được 12 cơ sở dữ liệu quan trọng và được tích hợp, chia sẻ, sử dụng các cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan vào năm 2015, và 25 - 35 cơ sở dữ liệu quan trọng vào năm 2020.
Tỷ lệ cán bộ công chức Nhà nước các cấp sử dụng thư điện tử trong công việc đến năm 2015 đạt 100%.
Tỷ lệ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện và giữa các cơ quan cấp tỉnh với cấp huyện được thực hiện trực tuyến trên môi trường mạng đến năm 2015 đạt 70%, đến năm 2020 đạt 100%.
Tỷ lệ các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, huyện xây dựng các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành đến năm 2015 đạt 100%.
Tỷ lệ các doanh nghiệp sử dụng Internet và ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đến năm 2015 đạt 85%, đến năm 2020 đạt 95%.
Tỷ lệ các đơn vị y tế ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp đến năm 2015 đạt 85% , đến năm 2020 đạt 95%.
Tỷ lệ người dân có thể truy cập Internet, giao tiếp giữa chính quyền và người dân chủ yếu thông qua Internet, qua hệ thống các dịch vụ công Cổng điện tử của tỉnh cung cấp đến năm 2015 đạt 80%, đến năm 2020 đạt 90%.
Tỷ lệ các hộ gia đình có máy tính và truy cập Internet băng rộng đến năm 2015 đạt 20 - 30%, đến năm 2020 đạt 50 - 60%.
Từng bước xây dựng và ứng dụng các phần mềm dùng chung, phần mềm mã nguồn mở nhằm kết nối, phát huy hiệu quả việc khai thác, dùng chung CSDL ngành.
Hạ tầng công nghệ thông tin:
Kết nối mạng chuyên dùng của tỉnh đến 60% xã/phường vào năm 2015, và đến 100% xã/phường vào năm 2020 nhằm đảm bảo sẵn sàng cho việc kết nối liên thông các hệ thống ứng dụng điều hành, tác nghiệp và hoạt động giao dịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
Tỷ lệ các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp được nâng cấp, đầu tư máy tính, kết nối mạng Internet đến năm 2015 đạt 100%.
Nâng cấp và phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh thành cổng giao tiếp điện tử, tích hợp đầy đủ tất cả các hệ thống dịch vụ công trực tuyến của các Sở, ban ngành, huyện vào năm 2015.
Tỷ lệ cán bộ cơ quan Nhà nước các cấp được trang bị máy tính sử dụng trong công việc đến năm 2015 đạt 60%, đến năm 2020 đạt 100%.
Tỷ lệ các trường học các cấp hoàn thiện hạ tầng, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đạt 100% vào năm 2015.
Tỷ lệ các đơn vị y tế hoàn thiện hạ tầng, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đạt khoảng 80% vào năm 2015 và đạt 100% vào năm 2020.
Nguồn nhân lực công nghệ thông tin:
Tỷ lệ cán bộ công chức Nhà nước các cấp biết ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác nghiệp vụ đến năm 2015 đạt 100%.
Tỷ lệ các Sở, ngành, huyện/thị, thành phố có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin và cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin đến năm 2015 đạt 100%.
Tỷ lệ lao động trong các doanh nghiệp có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin đạt 90% vào năm 2015 và đạt 100% vào năm 2020.
Số lượng lao động công nghệ thông tin có trình độ cao góp phần đưa công nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn đến năm 2015 đạt khoảng 1.500 người, đến năm 2020 đạt khoảng 8.000 người.
Công nghiệp công nghệ thông tin:
Số lượng các doanh nghiệp phần cứng, phần mềm và nội dung số được xây dựng vào năm 2015 đạt khoảng 07 doanh nghiệp và năm 2020 đạt khoảng 15 doanh nghiệp.
Phần II. Phương hướng phát triển Công nghệ thông tin
I. Ứng dụng công nghệ thông tin
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng và Nhà nước
a) Xây dựng hệ thống dịch vụ công
Xây dựng dịch vụ công cung cấp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành viên phục vụ cho cán bộ, người dân và doanh nghiệp.
Đến năm 2015: cung cấp 100% dịch vụ công ở mức độ 2 và 15% dịch vụ công ở mức độ 3.
Trong đó, mỗi cơ quan, đơn vị tại cấp tỉnh, Sở ngành sẽ cung cấp được 1-3 dịch vụ công trực tuyến phục vụ chủ yếu cho các tổ chức, doanh nghiệp. Mỗi cơ quan, đơn vị tại cấp huyện/thị, thành phố sẽ cung cấp được ít nhất 01 dịch vụ công trực tuyến phục vụ chủ yếu cho người dân.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng mô hình một cửa điện tử, một cửa liên thông áp dụng đến các cơ quan cấp tỉnh, huyện và cấp xã/phường đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông.
Đến năm 2020: cung cấp được 60% dịch vụ công ở mức độ 3 và 15% dịch vụ công mức độ 4 trên mạng.
b) Xây dựng và nâng cấp các ứng dụng, tác nghiệp dùng chung
Giai đoạn đến 2015: Triển khai hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành cho 100% các đơn vị Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện/thị, thành phố, Sở, ngành và 50% đơn vị cấp xã/phường.
Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống giao ban trực tuyến và quy chế sử dụng hệ thống một cách đồng bộ từ cấp trên xuống các cấp dưới phù hợp với các đơn vị đảm bảo 100% các cuộc họp quan trọng đều phải thực hiện qua hệ thống.
Đầu tư thiết bị, nâng cấp và cải thiện các chức năng hiện có của hệ thống thư điện tử của tỉnh, mở rộng cho tất cả cán bộ công chức tại các đơn vị Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện/thị, thành phố và 60% cán bộ công chức cấp xã/phường.
Giai đoạn 2016 - 2020: Triển khai hệ thống thông tin quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành đến 90% các cơ quan, đơn vị cấp xã/phường.
Đến năm 2020, 100% cán bộ công chức từ cấp tỉnh đến cấp xã/phường có thư điện tử công vụ.
c) Xây dựng các ứng dụng chuyên ngành
Giai đoạn 2012 - 2013: Các đơn vị Sở/ngành triển khai tin học hóa các quy trình tác nghiệp trong nội bộ đơn vị và quy trình tác nghiệp liên thông với đơn vị khác.
Giai đoạn 2014 - 2015: Tất cả các đơn vị Sở/ngành, huyện/thị, thành phố triển khai xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ các hoạt động tác nghiệp chuyên ngành và cung cấp dịch vụ công.
Các đơn vị Sở/ngành tiến hành triển khai xây dựng các ứng dụng công nghệ GIS (hệ thống thông tin địa lý) vào quản lý chuyên ngành, bao gồm: Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý hạ tầng giao thông, Quản lý hạ tầng xây dựng, Quản lý hạ tầng điện, nước, Quản lý hạ tầng viễn thông.
(Chi tiết tại Phụ lục 1. Danh mục các hệ thống thông tin chuyên ngành cần xây dựng và nâng cấp đến năm 2020).
d) Hệ thống tổng hợp các hệ thống thông tin điện tử
Năm 2015, triển khai xây dựng hệ thống tích hợp các hệ thống thông tin, đảm bảo mỗi hệ thống được tích hợp là một gói trong hệ thống tổng hợp và có khả năng hoạt động độc lập, có tính năng chia sẻ thông tin với các gói khác.
e) Xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu
Các đơn vị Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở/ngành, Ủy ban nhân dân huyện/thị, thành phố tiếp tục xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ tác nghiệp chuyên ngành và dịch vụ công trực tuyến.
(Chi tiết tại Phụ lục 3. Danh mục các dự án công nghệ thông tin ưu tiên đầu tư giai đoạn 2012 - 2020).
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực đời sống xã hội
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục đào tạo
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục:
Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng các chương trình phần mềm hỗ trợ quản lý trường học; các chương trình quản lý tuyển sinh, kết quả thi; và xây dựng giáo án điện tử, ngân hàng đề thi, đưa công nghệ thông tin trở thành công cụ đắc lực phục vụ tốt cho việc giảng dạy các môn khoa học khác.
Tiếp tục phát triển mạng thông tin giáo dục EDU.NET của tỉnh; cập nhật hệ thống thông tin phục vụ quản lý giáo dục trên mạng. Tổ chức việc thu thập, trao đổi thông tin quản lý giáo dục qua mạng.
Nâng cấp cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo thành cổng giao tiếp điện tử giáo dục, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phục vụ các đơn vị giáo dục. Xây dựng và phát triển hệ thống các cơ sở dữ liệu của ngành.
Phát triển hệ thống phòng họp trực tuyến giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Bộ Giáo dục và Đào tạo, giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các phòng Giáo dục và Đào tạo.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy:
Đảm bảo hầu hết cán bộ và giáo viên (từ tiểu học trở lên) được đào tạo cơ bản về công nghệ thông tin và ứng dụng thành thạo các chương trình quản lý và các chương trình phục vụ giảng dạy.
Hầu hết các trường học các cấp từ trung học phổ thông đến tiểu học đều ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.
b) Ứng dụng trong Y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng
Giai đoạn đến 2015:
Đào tạo những kiến thức cơ bản và kỹ năng về ứng dụng, khai thác công nghệ thông tin cho 100% cán bộ y, bác sỹ các bệnh viện tỉnh, bệnh viện và trung tâm y tế huyện.
Đến năm 2015, đảm bảo 100% bệnh viện tỉnh, bệnh viện tuyến huyện và 40% trung tâm y tế xã phường ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp.
Xây dựng mạng thông tin y tế của tỉnh để hình thành hệ thống dịch vụ y tế phục vụ chăm sóc sức khoẻ của người dân và kết nối thông tin giữa các bệnh viện, thực hiện hội nghị truyền hình trực tuyến, hội chuẩn và khám chữa bệnh từ xa.
Trang bị các phần mềm ứng dụng phục vụ cho công tác y tế. Phát triển hệ thống thông tin trong ngành y tế, cổng thông tin điện tử y tế. Xây dựng các kho dữ liệu thông tin về khám chữa bệnh.
Xây dựng và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế và 100% bệnh viện tỉnh, bệnh viện huyện cung cấp thông tin, tư vấn khám chữa bệnh, cung cấp các dịch vụ hành chính công trong lĩnh vực Y tế cho người dân.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao dân trí và đời sống văn hóa cộng đồng
Giai đoạn đến 2015:
Tiếp tục cung cấp thông tin nâng cao dân trí, cập nhật thông tin kịp thời cho nhân dân trong toàn tỉnh; chú trọng phát triển hệ thống các điểm văn hoá xã với các điểm truy nhập Internet công cộng kết hợp với hệ thống truyền thanh của điểm văn hoá.
Phát triển cổng Thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm thực hiện tốt hơn các chính sách của Nhà nước đối với thương binh, liệt sỹ, người có công, các diện chính sách và trợ cấp xã hội.
Phát triển ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin theo tuyến điểm văn hoá xã. Đầu tư cho các điểm văn hoá huyện, xã (đào tạo con người, cung cấp máy tính, kết nối Internet, phương tiện tuyên truyền). Nhằm cung cấp điểm khai thác thông tin (chính sách, chế độ, khoa học kỹ thuật, công nghệ, mùa vụ và thông tin văn hoá xã hội) cho nhân dân.
Giai đoạn 2016 - 2020:
Không ngừng phát triển và khuyến khích người dân khai thác hệ thống dịch vụ công, khai thác thông tin thông qua hệ thống các trang tin khoa học kỹ thuật, thông tin mùa vụ, giống cây trồng vật nuôi và thông tin văn hoá xã hội.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh dịch vụ
Giai đoạn đến 2015:
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và khai thác công nghệ thông tin trong khối doanh nghiệp.
Nâng cấp và phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh. Đến năm 2015, đảm bảo 100% các doanh nghiệp lớn và 40% các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều tham gia thương mại điện tử. Phát triển sàn giao dịch điện tử của tỉnh lên mức giao dịch trực tuyến. Liên kết với các tỉnh lân cận để xây dựng cổng giao tiếp thương mại điện tử của khu vực nhằm hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp.
Triển khai sử dụng hệ thống dịch vụ chữ ký số và thực hiện nghĩa vụ công và khai thác dịch vụ công của các doanh nghiệp.
Nâng cấp và phát triển sàn giao dịch việc làm. Cung cấp các thông tin về việc làm cho doanh nghiệp và người lao động, các văn bản của Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước về chính sách trợ giúp những đối tượng cần ưu đãi và trợ cấp; trao đổi trực tuyến về các vấn đề xã hội, việc làm giữa người dân, doanh nghiệp và các cấp chính quyền.
Giai đoạn 2016 - 2020:
Đảm bảo 85% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đều được trang bị các hệ thống ứng dụng điều hành và quản lý phục vụ sản xuất và kinh doanh.
Đảm bảo 85% các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều tham gia thương mại điện tử; các doanh nghiệp này đều thực hiện quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối tác, thu thập thông tin thị trường thông qua các website của riêng doanh nghiệp và trang thông tin thương mại của tỉnh.
II. Hạ tầng công nghệ thông tin
Phát triển mạng chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và kết nối thông suốt phục vụ phát triển các hệ thống ứng dụng điều hành, tác nghiệp và hoạt động giao dịch trực tuyến. Trong đó, kết nối tới các cơ quan đơn vị Nhà nước cấp tỉnh, Sở ngành, huyện/thị, thành phố bằng đường truyền cáp quang; kết nối tới các đơn vị cấp xã/phường chủ yếu thông qua phương thức sử dụng mạng viễn thông công cộng.
2. Nâng cấp và phát triển Trung tâm tích hợp dữ liệu
Nâng cấp và phát triển trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo hướng chuẩn mở của giải pháp điện toán đám mây với hệ thống máy chủ ứng dụng, quản lý thư tín điện tử, thiết bị lưu trữ dữ liệu và hệ thống an ninh thông tin.
Công nghệ điện toán đám mây cung cấp một cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin linh động với khả năng tích hợp và mở rộng các cơ sở dữ liệu lớn; nâng cao tính linh hoạt và tối ưu hóa tài nguyên. Cho phép các cơ quan, đơn vị Sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện/thị, thành phố có thể khai thác dữ liệu thông tin đã được tích hợp tại Trung tâm để phục vụ quá trình chỉ đạo, điều hành, xây dựng kế hoạch, lập các dự án, Đề án… giúp rút ngắn được nhiều thời gian, tiết kiệm chi phí, tránh tình trạng khai thác thủ công, nguồn dữ liệu tản mác ở nhiều hệ thống.
3. Triển khai hệ thống chữ ký số và chứng thực chữ ký số
Triển khai sử dụng hệ thống chữ ký số và chứng thực chữ ký số cho các cán bộ, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh phục vụ cho hệ thống dịch vụ công mức 3 trong các giao dịch giữa các cơ quan Nhà nước (G2G), giao dịch giữa cơ quan Nhà nước với doanh nghiệp (G2B), giao dịch giữa cơ quan nhà nước với người dân (G2C), giao dịch giữa các doanh nghiệp (B2B), giao dịch giữa doanh nghiệp với người dân (B2C) và giao dịch giữa các người dân với nhau (C2C).
Xây dựng hệ thống chữ ký số và chứng thực chữ ký số hoặc thuê dịch vụ của các doanh nghiệp hiện đang triển khai cho một số địa phương trên toàn quốc.
4. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước
Đầu tư nâng cấp, bổ sung máy tính cho các cán bộ công chức cấp Sở, ban ngành, huyện/thị, thành phố và xã/phường đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin. Đồng thời kết nối mạng WAN cho tất cả các cơ quan đơn vị cấp Sở, ban ngành, huyện/thị, thành phố bằng đường truyền cáp quang và các đơn vị xã/phường qua phương thức sử dụng viễn thông công cộng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
5. Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành viên
Nâng cấp và phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh thành cổng giao tiếp điện tử với sự tích hợp đầy đủ của tất cả các hệ thống dịch vụ công trực tuyến từ các cơ quan đơn vị. Đồng thời, tích hợp với Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; xây dựng và phát triển trang thông tin điện tử của các Sở/ngành, huyện/thị, thành phố theo hướng giải pháp Portal và tích hợp lên cổng điện tử của tỉnh.
6. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị giáo dục
Nâng cấp, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong trường học đáp ứng nhu cầu dạy và học trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, đầu tư xây dựng phòng máy phục vụ công tác dạy và học tin học cho tất cả các trường từ trung học phổ thông đến tiểu học trên địa bàn tỉnh.
7. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin trong các đơn vị y tế
Đầu tư trang bị máy tính, nâng cấp, kết nối Internet cho tất cả các bệnh viện tỉnh, huyện, các trung tâm y tế tuyến huyện và các cơ sở y tế cấp xã/phường phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai các chương trình phát triển y tế từ xa.
III. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin
1. Đào tạo công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước
Tăng cường hợp tác, liên kết đào tạo với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước, đồng thời đổi mới nội dung, phương pháp và quy trình đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực công nghệ thông tin.
Tiếp tục xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cấp tỉnh, Sở ngành, huyện/thị, thành phố.
Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức các cấp. Đẩy mạnh hình thức đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức quản lý dự án công nghệ thông tin.
2. Đào tạo công nghệ thông tin cho các Đối tượng xã hội
Xã hội hoá việc đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích, thu hút mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng và phát triển các sở đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
Phổ cập tin học cho nhân dân, nhằm phổ biến kiến thức, đào tạo về sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân sống ở khu vực nông thôn.
Khuyến khích và thu hút các tổ chức, cá nhân trong tỉnh đầu tư phát triển các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ thông tin và truyền thông với nhiều quy mô khác nhau.
IV. Công nghiệp công nghệ thông tin
Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đào tạo công nghệ thông tin phát triển công nghiệp phần cứng, phần mềm và nội dung số. Đồng thời chú trọng thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ trên nền công nghệ thông tin.
Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước vào các lĩnh vực công nghệ, sản phẩm mới, dịch vụ có gia trị gia tăng cao và có tính cạnh tranh trong khu vực.
Đẩy mạnh đầu tư phát triển các khu công nghiệp tập trung, các trung tâm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin cho thị trường trong và ngoài nước. Trong đó, tiếp tục triển khai xây dựng Công viên Công nghệ thông tin Nghệ An (IT Park) đặt tại thành phố Vinh.
V. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
Kinh phí thực hiện quy hoạch bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn khác (vốn từ các tập đoàn doanh nghiệp, tổ chức xã hội; hợp tác liên doanh các thành phần kinh tế; các quỹ đầu tư mạo hiểm; các quỹ hỗ trợ phát triển; hợp tác công tư).
- Giai đoạn 2012 - 2015: 297,77 tỷ đồng
Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương là: 70,60 tỷ đồng;
+ Ngân sách địa phương là: 93,87 tỷ đồng;
+ Vốn khác là: 133,30 tỷ đồng. Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương là: 69,00 tỷ đồng;
+ Ngân sách địa phương là: 97,74 tỷ đồng;
+ Vốn khác là: 220,90 tỷ đồng.
Tổng hợp giai đoạn 2012 - 2020: 685,41 tỷ đồng.
I. Cơ chế chính sách và quản lý Nhà nước về công nghệ thông tin
Quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc. Bảo đảm tận dụng triệt để hạ tầng kỹ thuật được trang bị để trao đổi các văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
Quy định về an toàn, an ninh thông tin, đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, nhằm duy trì và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
Ngân sách Trung ương: Đầu tư cho các dự án công nghệ thông tin thực hiện đồng bộ các địa phương, triển khai theo các ngành dọc; đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin.
Ngân sách địa phương: Đầu tư cho các dự án phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các dự án về ứng dụng dùng chung phục vụ cho hoạt động thuộc phạm vi của địa phương và đầu tư cho nguồn nhân lực, nhằm nâng cao năng lực thực hiện, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
Xã hội hóa: Triển khai hình thức hợp tác Nhà nước – Doanh nghiệp (đầu tư theo hình thức đối tác công tư – Public Private Partner – PPP) đối với một số dự án cung cấp các thủ tục hành chính và có thu phí.
Kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư và cho thuê sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin nhằm giảm các chi phí triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị.
Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư nước ngoài về lĩnh vực công nghệ thông tin vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
III. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) năng lực quản lý, xử lý tác nghiệp về ứng dụng công nghệ thông tin.
Đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng, quản lý và giám sát các dự án ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Sở ngành, huyện.
Đào tạo, bồi dưỡng, phổ cập thường xuyên cho cán bộ công chức trong toàn tỉnh về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin. Đẩy mạnh hình thức đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức.
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh đào tạo, hướng dẫn kỹ năng sử dụng máy tính, khai thác Internet cho người dân, nhất là người dân nông thôn.
Đẩy mạnh sử dụng công nghệ điện toán đám mây trong ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng công nghệ hiện đại, băng thông rộng để đáp ứng nhu cầu triển khai dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
Đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở có hiệu quả kinh tế xã hội cao, đáp ứng được nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
V. Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
Ưu đãi sử dụng các sản phẩm công nghệ cao như sản xuất máy tính, thiết bị thông tin, điện tử, viễn thông và sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ công nghệ thông tin phục vụ cho tiếp thị, quảng bá sản phẩm công nghệ thông tin của tỉnh.
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng giải pháp phần mềm vào các quy trình tác nghiệp, dây chuyền sản xuất của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.
Tăng cường xúc tiến thương mại, tham gia các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước để có thông tin, thị trường, đối tác.
VI. Bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ và giám sát, đánh giá
Xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước theo đúng hướng dẫn chung trên quy mô quốc gia.
Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình các cấp, đặc biệt là cấp huyện, xã, phổ biến triển khai nhân rộng.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
Xây dựng các phương pháp đánh giá khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp điều kiện thực tế tại các cơ quan nhà nước và định hướng ứng dụng công nghệ thông tin của cả nước.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Vinh, thị xã và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo, đề xuất những giải pháp cần thiết để thực hiện quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp tham gia phát triển hạ tầng và sản xuất có hiệu quả.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thu hút các doanh nghiệp đầu tư về lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Công bố công khai Điều chỉnh Quy hoạch Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020
Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai Quy hoạch tại đơn vị, địa bàn mình, triển khai các dự án theo Quy hoạch.
Các Quyết định đầu tư ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh phải căn cứ vào quy hoạch đã phê duyệt, kế hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin và các quy định Nhà nước hiện hành để thực hiện.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ TÁC NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CẦN NÂNG CẤP VÀ XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Hệ thống thông tin | Đơn vị chủ trì |
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cấp và quản lý chứng minh nhân dân | Công an tỉnh |
2 | Hệ thống thông tin hộ chiếu điện tử | Công an tỉnh |
3 | Quản lý hộ tịch | Sở Tư pháp |
4 | Văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Nghệ An | Sở Tư pháp |
5 | Quản lý đơn, thư khiếu nại và giải quyết đơn thư khiếu nại | Thanh tra tỉnh |
6 | Quản lý thuế và các đối tượng nộp thuế | Cục thuế |
7 | Quản lý về cấp phát ngân sách Nhà nước, tài chính kế toán | Sở Tài chính |
8 | Phần mềm quản lý thu thuế, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu | Sở Tài chính |
9 | Phần mềm quản lý cơ sở, hoạt động kiểm toán trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Sở Tài chính |
10 | Quản lý thông tin kinh tế - xã hội | Cục Thống kê |
11 | Quản lý các số liệu điều tra cơ bản | Cục Thống kê |
12 | Quản lý hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 | Quản lý các dự án quy hoạch và các dự án đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
14 | Quản lý các vấn đề lao động, chính sách xã hội | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
15 | Quản lý giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
16 | Quản lý hoạt động, thông tin kỹ thuật về bảo hộ, an toàn lao động | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
17 | Quản lý và cấp phép xây dựng trực tuyến | Sở Xây dựng |
18 | Thống kê về xây dựng | Sở Xây dựng |
19 | Quản lý quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng cơ bản | Sở Xây dựng |
20 | Quản lý về đất đai, tài nguyên môi trường và khoáng sản | Sở Tài nguyên & Môi trường |
21 | Cấp phép xây dựng điện lực, vật liệu nổ công nghiệp và xăng dầu | Sở Công thương |
22 | Quản lý các dự án khuyến công | Sở Công thương |
23 | Quản lý mạng lưới bưu chính, viễn thông của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
24 | Quản lý giấy phép, các hoạt động đăng ký chương trình liên kết phát thanh truyền hình | Sở Thông tin và Truyền thông |
25 | Quản lý các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn; nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử và nhà cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet | Sở Thông tin và Truyền thông |
26 | Quản lý các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu và tài liệu khoa học, phát minh khoa học | Sở Khoa học và Công nghệ |
27 | Quản lý khoa học và công nghệ, sở hữu công nghiệp, tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ |
28 | Quản lý trường học | Sở Giáo dục & Đào tạo |
29 | Hỗ trợ công tác giáo dục từ xa, đào tạo trực tuyến | Sở Giáo dục & Đào tạo |
30 | Quản lý dịch bệnh, phương pháp phòng chống dịch bệnh | Sở Y tế |
31 | Quản lý tổng thể bệnh viện | Sở Y tế |
32 | Quản lý mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Sở Giao thông Vận tải |
33 | Quản lý phương tiện xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Sở Giao thông Vận tải |
34 | Quản lý các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến lâm hàng năm | Sở NN&PTNT |
35 | Quản lý tài nguyên nông – lâm – thủy sản trên địa bàn tỉnh | Sở NN&PTNT |
36 | Quản lý hệ thống thủy lợi và phòng chống lụt bão | Sở NN&PTNT |
37 | Quản lý thông tin khoa học kỹ thuật phục vụ khuyến nông, khuyến lâm, cây trồng và vật nuôi, dịch bệnh | Sở NN&PTNT |
38 | Quản lý thông tin di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo tàng, các hoạt động Văn hoá, lễ hội | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
39 | Quản lý thư viện | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
40 | Quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ |
41 | Quản lý hồ sơ đăng ký thi tuyển cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Sở Nội vụ |
42 | Quản lý cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư vào KKT, KCN | BQL KKT Đông Nam |
43 | Quản lý các dự án quy hoạch và các dự án đầu tư trong KKT, KCN | BQL KKT Đông Nam |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Các dự án | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì |
A | Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng CNTT trong cơ quan Nhà nước | ||
I | Xây dựng trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ các hệ thống thông tin điện tử của tỉnh | 2013 - 2015 | Sở TT&TT |
II | Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan đơn vị các cấp phục vụ chính quyền điện tử và cải cách hành chính | 2013 - 2020 | Sở TT&TT chủ trì phối hợp với các huyện, xã |
III | Phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cổng thành viên | 2013 - 2018 | Các Sở, ngành liên quan |
IV | Hệ thống an toàn an ninh thông tin | 2013 - 2020 | Các Sở, ngành liên quan |
B | Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng CNTT trong giáo dục và y tế | ||
I | Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin tại các trường học từ trung học phổ thông đến tiểu học phục vụ quản lý và giảng dạy | 2013 - 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
II | Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin tại các bệnh viện và các cơ sở y tế phục vụ quản lý và điều trị, khám chữa bệnh | 2013 - 2020 | Sở Y tế |
C | Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước | ||
I | Triển khai hệ thống thông tin quản lý cán bộ tại các đơn vị cấp Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố và 100% cấp xã/phường | 2013 - 2015 | Sở Nội vụ |
II | Triển khai phần mềm Quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành liên thông đến 100% đơn vị cấp xã, phường (M- OFFICE) (35 sở, ngành, huyện + 479 xã) * 20 triệu/đơn vị: | 2013 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông |
+ 2012-2015: 240 xã; | |||
+ 2016-2020: 239 xã còn lại. | |||
III | Xây dựng và nâng cấp hệ thống giao ban trực tuyến tại các cơ quan đơn vị cấp tỉnh, Sở ban ngành, huyện/thị, thành phố | 2013 - 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông |
IV | Nâng cấp hệ thống thư công vụ của tỉnh | 2013 | Sở Thông tin và Truyền thông |
V | Ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông tại 10 huyện, thị còn lại | 2013 - 2015 | Sở TT&TT chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và UBND huyện |
VI | Xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành | 2013 - 2020 | Các Sở, ngành liên quan |
VII | Ứng dụng Công nghệ GIS quản lý chuyên ngành |
| Các Sở, ngành liên quan |
1 | Ứng dụng Công nghệ GIS quản lý tài nguyên và môi trường | 2013 - 2015 | Sở Tài nguyên và môi trường |
2 | Ứng dụng Công nghệ GIS quản lý hạ tầng giao thông | 2014 -2016 | Sở Giao thông |
3 | Ứng dụng Công nghệ GIS quản lý hạ tầng xây dựng | 2014 - 2016 | Sở Xây dựng |
4 | Ứng dụng Công nghệ GIS quản lý hạ tầng điện, nước | 2015 - 2017 | Sở Công Thương |
5 | Ứng dụng Công nghệ GIS quản lý hạ tầng viễn thông | 2015 - 2017 | Sở TTTT |
VIII | Xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
| Các Sở, ngành liên quan |
1 | CSDL về thông tin kinh tế xã hội | 2013 - 2015 | Cục Thống kê |
2 | CSDL quản lý hệ thống văn bản quy phạm pháp luật | 2013 - 2014 | Sở Tư pháp |
3 | CSDL về đất đai | 2013 - 2015 | Sở TN&MT |
4 | CSDL dân cư | 2013 - 2015 | Công an tỉnh |
5 | CSDL quản lý hệ thống doanh nghiệp | 2013 - 2014 | Sở KH&ĐT |
6 | CSDL quản lý cán bộ công chức | 2013 - 2014 | Sở Nội vụ |
7 | CSDL về lao động & chính sách xã hội | 2013 - 2014 | Sở LĐ TB&XH |
8 | CSDL mạng lưới BCVT của tỉnh | 2013 - 2014 | Sở TT&TT |
9 | CSDL về giáo dục | 2013 - 2015 | Sở GD&ĐT |
10 | CSDL về y tế | 2013 - 2014 | Sở Y tế |
11 | CSDL quản lý về quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng cơ bản | 2013 - 2014 | Sở xây dựng |
12 | CSDL về nông, lâm, ngư nghiệp | 2013 - 2014 | Sở NN&PTNT |
IX | Cung cấp thông tin và các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 |
| Các Sở, Ngành liên quan |
1 | Đăng ký kinh doanh | 2013 | Sở KH&ĐT |
2 | Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện | 2013 | Sở KH&ĐT |
3 | Đăng kí Cấp giấy phép xây dựng | 2013 - 2014 | Sở xây dựng |
4 | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | 2013 - 2014 | Sở Xây dựng |
5 | Cấp giấy phép đầu tư | 2014 | Sở KH&ĐT |
6 | Cấp giấy phép họp báo | 2013 - 2014 | Sở Thông tin và Truyền thông |
7 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh | 2013 - 2014 | Sở Thông tin và Truyền thông |
8 | Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án CNTT | 2013 - 2014 | Sở Thông tin và Truyền thông |
9 | Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược | 2015 | Sở Y tế |
10 | Cấp, đổi giấy phép lái xe | 2015 | Sở GTVT |
11 | Đăng ký tạm trú, tạm vắng | 2015 | Công An tỉnh |
12 | Cung cấp thông tin về chính sách xã hội và giải quyết các vấn đề liên quan chính sách xã hội | 2014 - 2015 | Sở LĐ TB&XH |
13 | Cung cấp thông tin về kinh tế - xã hội | 2014 - 2015 | Cục Thống kê |
14 | Cung cấp dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư | 2014-2015 | Sở NN&PTNT |
15 | Cung cấp thông tin về đất đai và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 2013 | Sở TN&MT |
16 | Cung cấp dịch vụ tư vấn, khám chữa bệnh trực tuyến | 2013 | Sở Y tế |
17 | Cung cấp các chương trình đào tạo từ xa, ôn luyện trực tuyến | 2013 | Sở GD&ĐT |
18 | Cung cấp thông tin về tài nguyên môi trường | 2013 | Sở TN&MT |
X | Triển khai hệ thống chữ ký số và chứng thực chữ ký số |
| Văn phòng UBND tỉnh |
D | Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đời sống xã hội |
|
|
I | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bệnh viện cho các đơn vị bệnh viện tuyến tỉnh, huyện | 2013 - 2020 | Sở Y tế |
II | Triển khai các phần mềm điều trị khám chữa bệnh cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện | 2013 - 2020 | Sở Y tế |
III | Triển khai các phần mềm quản lý cán bộ, quản lý tài chính cho các trung tâm y tế huyện, xã/phường | 2013 - 2020 | Sở Y tế |
IV | Phát triển hệ thống phòng họp trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục | 2013 - 2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
V | Triển khai hệ thống phần mềm quản lý trường học tại các trường THCS và Tiểu học | 2013 - 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
VI | Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy nhập Internet công cộng | 2013 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông |
E | Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp |
|
|
I | Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý tổng thể xí nghiệp (ERP) tại các doanh nghiệp | 2013 - 2020 | Các doanh nghiệp |
II | Doanh nghiệp xây dựng và nâng cấp hệ thống Website và phát triển thương mại điện tử | 2013 - 2020 | Sở Công thương và các Doanh nghiệp |
F | Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|
|
I | Đào tạo tập trung cán bộ CIO cho cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước trong tỉnh | 2013 - 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông |
II | Đào tạo tập trung cán bộ chuyên trách và sử dụng các ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước trong tỉnh. | 2013 - 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông |
G | Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin |
|
|
I | Xây dựng Công viên CNTT Nghệ An | 2013 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông |
II | Xây dựng Công viên phần mềm VTC Online | 2013 - 2015 | Công ty cổ phần truyền thông đa phương tiện (VTC Online) |
III | Thành lập Trung tâm hỗ trợ và phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin | 2013 - 2014 | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các đơn vị liên quan |
IV | Xây dựng cơ chế, chính sách ưu tiên trong khu công nghiệp công nghệ thông tin | 2013 - 2015 | Sở Thông tin và Truyền thông |
V | Xúc tiến thu hút vốn đầu tư cho phát triển hạ tầng khu công nghiệp công nghệ thông tin. | 2013 - 2015 | Sở Thông tin và Truyền thông |
- 1Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020”
- 4Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020
- 6Chỉ thị 05/2007/CT-UBND triển khai Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương chi tiết Dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020
- 8Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND7 quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Cao Bằng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 11Chỉ thị 03/2007/CT-UBND đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013
- 13Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 14Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 15Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 622/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin và Truyền thông giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Gia Lai đến năm 2010 và 2015, định hướng đến năm 2020”
- 8Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hà Nam giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020
- 10Chỉ thị 05/2007/CT-UBND triển khai Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương chi tiết Dự án quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến 2020
- 12Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 13Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND7 quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 14Quyết định 3132/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Dự án Quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Cao Bằng đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 15Chỉ thị 03/2007/CT-UBND đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 16Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013
- 17Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 18Quyết định 2792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
- 19Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- Số hiệu: 526/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực