Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5258/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VÈ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ VÀ TRUNG TÂM PHƯỜNG LONG PHƯỚC, QUẬN 9 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;

Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;

Căn cứ Quyết định số 4584/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3181/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông      : giáp khu dân cư, rạch Ván và sông Đồng Nai.

+ Phía Tây        : giáp sông Tắc và đường Long Phước.

+ Phía Nam       : giáp rạch Sỏi, khu dân cư, nút giao và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.

+ Phía Bắc        : giáp đường Long Thuận, đường Cầu Đình (đường Long Thuận nối dài).

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 397,15 ha.

- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.

2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:

Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).

3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:

Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.

4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:

- Thuyết minh tổng hợp.

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.

+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.

+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:

5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).

5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 31.000 người.

5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

M2/người

128,11

B

Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu

m2/người

93,77

C

Các chỉ sử dụng đất trong các đơn vị ở

 

- Đất nhóm ở

m2/người

59,49

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

m2/ng

5,91

Trong đó:

 

 

+ Đất giáo dục

 

3,22

+ Đất y tế

 

0,61

+ Chợ

 

0,12

+ Đất thương mại dịch vụ

 

0,16

+ Đất văn hóa

 

0,31

+ Đất thể dục thể thao

 

0,85

+ Đất trung tâm hành chính

 

0,5

+ Đất công trình công cộng

 

0,14

- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)

m2/người

10,76

- Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực)

km/km2

m2/ng

8,09

17,61

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

Tiêu chuẩn cấp điện

kwh/người/năm

2000

Tiêu chuẩn chất thải, rác thải

kg/người/ngày

1,2

E

Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

 

Mật độ xây dựng

(%)

27,43

Hệ số sử dụng đất

lần

1,15

Tầng cao xây dựng (theo QCVN 3:2012/BXD)

tối đa

8

tối thiểu

1

6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:

Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:

- Đơn vị ở 1: diện tích 938.710 m2, dân số 4.500 người, giới hạn bởi:

+ Phía Đông      : giáp đường Long Phước.

+ Phía Tây        : giáp sông Tắc.

+ Phía Nam       : giáp rạch Sỏi và khu dân cư.

+ Phía Bắc        : giáp đường Long Thuận.

- Đơn vị ở 2: diện tích 1.894.394 m2, dân số 15.500 người, giới hạn bởi:

+ Phía Đông      : giáp đường Long Phước 2A, đường Long Phước 2C.

+ Phía Tây        : giáp đường Long Phước.

+ Phía Nam       : giáp nút giao và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.

+ Phía Bắc        : giáp đường Cầu Đình (đường Long Thuận nối dài).

- Đơn vị ở 3: diện tích 1.138.396 m2, dân số 11.000 người giới hạn bởi:

+ Phía Đông      : giáp khu dân cư, rạch Ván và sông Đồng Nai.

+ Phía Tây        : giáp đường Long Phước 2A, đường Long Phước 2C.

+ Phía Nam       : giáp nút giao và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.

+ Phía Bắc        : giáp đường Cầu Đình (đường Long Thuận nối dài).

Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở bao gồm:

a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 290,6879 ha):

a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 184,4063 ha. Trong đó:

- Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang : tổng diện tích 57,0189 ha.

- Đất nhóm ở xây dựng mới : tổng diện tích 123,8708 ha.

- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): diện tích 3,5166 ha.

a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 18,3337 ha; bao gồm:

- Đất giáo dục: tổng diện tích 9,9844 ha. Trong đó:

+ Trường mầm non (xây dựng mới)

: 2,3082 ha.

+ Trường tiểu học

: 2,3233 ha.

* Trường tiểu học (xây dựng mới)

: 1,2458 ha.

* Trường tiểu học (hiện hữu)

: 1,0775 ha.

+ Trường trung học cơ sở

: 5,3529 ha.

* Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)

: 4,9204 ha.

* Trường trung học cơ sở (hiện hữu)

: 0,4325 ha.

- Đất thương mại dịch vụ - chợ (hiện hữu)

: tổng diện tích 0,3785 ha.

- Đất y tế

: tổng diện tích 1,8895 ha.

+ Y tế (hiện hữu)

: 0,0279 ha.

+ Y tế (Xây dựng mới - 4 cơ sở)

: 1,8616 ha.

- Đất thương mại dịch vụ khác

: tổng diện tích 0,4828 ha.

- Đất công trình văn hóa

: tổng diện tích 0,9667 ha.

- Đất thể dục thể thao

: tổng diện tích 2,6373 ha.

* Thể dục thể thao (xây dựng mới)

: 2,0004 ha;

* Thể dục thể thao (hiện hữu)

: 0,6369 ha;

- Đất trung tâm hành chính phường

: tổng diện tích 1,5532 ha.

+ Trung tâm hành chính phường (xây dựng mới)

: 1,2655 ha.

+ Trung tâm hành chính phường (hiện hữu)

: 0,2877 ha.

- Đất công trình công cộng: tổng diện tích 0,4413 ha.

a.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 33,3448 ha.

a.4. Mạng lưới đường giao thông và sân bãi cấp phân khu vực: tổng diện tích 54,6031 ha.

b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 106,4621 ha:

b.1. Đất công trình dịch vụ đô thị: tổng diện tích 7,8619 ha. Trong đó:

- Đất giáo dục                                                   : diện tích 4,9305 ha.

+ Trường trung học phổ thông xây dựng mới)    : diện tích 1,9305 ha.

+ Trường dạy nghề (xây dựng mới)                   : diện tích 3,0 ha.

- Đất y tế (phòng khám đa khoa xây dựng mới): diện tích 0,4306 ha.

- Đất thể dục thể thao (sân vận động xây dựng mới): diện tích 2,5008 ha.

b.2. Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch: tổng diện tích 22,1365 ha.

b.3. Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): tổng diện tích 31,6497 ha.

b.4. Đất giao thông đối ngoại: diện tích 19,8270 ha.

b.5. Đất sông rạch: diện tích 24,9870 ha.

6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:

STT

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

A

Đất đơn vị ở

290,6879

100,00

1

Đất nhóm nhà ở

184,4063

63,44

 

- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

57,0189

 

- Đất nhóm ở xây dựng mới

123,8708

 

+ Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

122,8287

 

+ Đất nhóm ở xây dựng mới chung cư cao tầng

1,0421

 

- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)

3,5166

 

2

Đất công trình dịch vụ đô thị

18,3337

6,31

 

- Đất giáo dục

9,9844

 

+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới)

2,3082

 

+ Trường tiểu học (xây dựng mới)

1,2458

 

+ Trường tiểu học Long Thuận (hiện hữu)

1,0775

 

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)

4,9204

 

+ Trường trung học cơ sở Long Thuận (hiện hữu)

0,4325

 

- Đất y tế (hiện hữu)

0,0279

 

- Đất y tế (xây dựng mới)

1,8616

 

- Đất chợ (hiện hữu)

0,3785

 

- Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới)

0,4828

 

- Đất văn hóa (hiện hữu)

0,9667

 

- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) hiện hữu

0,6369

 

- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới

2,0004

 

- Đất trung tâm hành chánh phường (hiện hữu)

0,2877

 

- Đất trung tâm hành chánh cấp phường xây mới

1,2655

 

 

- Đất công trình công cộng

0,4413

 

3

Đất cây xanh sử dụng công cộng

33,3448

11,47

4

Đất giao thông và sân bãi

54,6031

18,78

 

- Đất giao thông cấp phân khu vực

52,5304

 

- Sân bãi

2,0727

 

B

Đất ngoài đơn vị ở

106,4621

 

 

Đất công trình dịch vụ đô thị

7,8619

 

- Trường trung học phổ thông (xây dựng mới)

1,9305

 

- Trường dạy nghề xây mới

3,0000

 

- Đất thể dục thể thao (sân vận động) xây dựng mới

2,5008

 

- Đất y tế (phòng khám đa khoa) xây mới

0,4306

 

Đất cây xanh, mặt nước

47,1235

 

- Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch

22,1365

 

- Sông rạch

24,9870

 

Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)

31,6497

 

Đất giao thông cấp khu vực

19,8270

 

 

Tổng cộng

397,1500

 

6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:

Đorn vị ở

Loại đất

 

Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị

Diện tích

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mật độ xây dựng tối đa

Tầng cao tối đa

Hệ số sử dụng đất tối đa

(m2)

(m2/người)

(%)

(tầng)

(lần)

Đơn vị ở I (diện tích: 938.710 m2; dự báo quy mô dân số: 4.500 người

1. Đất đơn vị ở

497.940

 

 

 

 

1.1. Đất nhóm nhà ở

359.851

79,97

 

 

 

- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

238.476

 

40

5

1,8

- Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

86.209

 

35

4

1,5

- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)

35.166

 

50

3

1,5

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

25.920

5,8

 

 

 

- Đất giáo dục

19.151

4,3

 

 

 

+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới)

5.665

 

40

2

0,8

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)

13.486

 

40

4

1,6

- Đất y tế (xây mới)

2.564

 

40

5

2,0

- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây dựng mới

4.205

 

20

3

0,6

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

29.106

6,5

5

1

0,05

1.4. Đất giao thông cấp phân khu vực

83.063

18,46

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

440.770

 

 

 

 

2.1. Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)

316.497

 

 

 

 

2.2 Đất cây xanh, mặt nước

74.683

 

 

 

 

- Đất cây xanh cách ly sông rạch

49.317

 

 

 

 

- Sông rạch

25.366

 

 

 

 

2.3. Đất giao thông cấp khu vực

49.590

 

 

 

 

Đơn vị ở II (diện tích: 1.894.394 m2; dự báo quy mô dân số: 15.500 người)

1. Đất đơn vị ở

1.420.532

 

 

 

 

1.1. Đất nhóm ở

832.037

53,68

 

 

 

- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

229.278

 

42

5

1,8

- Đất nhóm ở xây dựng mới

602.759

 

 

 

 

+ Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

592.338

 

32

4

1,2

+ Đất nhóm ở xây dựng mới chung cư cao tầng

10.421

 

29,2

8

2,34

1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị

89,001

5,7

 

 

 

- Đất giáo dục

43.260

2,8

 

 

 

+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới)

12.501

 

40

2

0,8

+ Trường tiểu học Long Thuận (hiện hữu)

10.775

 

40

3

1,2

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)

15.659

 

40

3

1,2

+ Trường trung học cơ sở Long Thuận (hiện hữu)

4.325

 

40

3

1,2

- Đất trung tâm hành chánh phường (hiện hữu)

2.877

 

40

3

1,2

- Đất chợ (hiện hữu)

3.785

 

40

2

0,8

- Đất văn hóa (hiện hữu)

9.667

 

40

2

0,8

- Đất y tế (xây dựng mới)

11.238

 

40

3

1,2

- Đất y tế (hiện hữu)

279

 

40

1

0,4

- Đất thể dục thể thao - sân tập luyện (hiện hữu)

6.369

 

5

1

0,05

- Đất thể dục thể thao - sân tập luyện (xây dựng mới)

7.113

 

20

2

0,4

- Đất công trình công cộng

4.413

 

40

3

1,2

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

227.564

14,7

5

1

0,05

1.4. Đất giao thông - sân bãi

282.415

17,72

 

 

 

- Đất giao thông cấp phân khu vực

272.258

 

 

 

 

- Sân bãi

10.157

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

463.377

 

 

 

 

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

49.305

 

 

 

 

- Trường trung học phổ thông xây mới

19.305

 

 

 

 

- Trường dạy nghề xây mới

30.000

 

 

 

 

2.2. Đất cây xanh, mặt nước

272.622

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch

129.212

 

 

 

 

- Sông rạch

143.410

 

 

 

 

2.3. Đất giao thông cấp khu vực

141.450

 

 

 

 

 

1. Đất đơn vị ở

977.922

 

 

 

 

Đơn vị ở III (diện tích: 1.138.396 m2; dự báo quy mô dân số: 11.000 người)

1.1. Đất nhóm ở

652.175

59,29

 

 

 

- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

102.435

 

40

5

2,0

- Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

549.740

 

31

4

1,2

12. Đất công trình dịch vụ đô thị

68.416

6,22

 

 

 

- Đất giáo dục

37.433

3,40

 

 

 

+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới)

4.916

 

40

2

0,8

+ Trường tiểu học (xây dựng mới)

12.458

 

40

3

1,2

+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)

20.059

 

40

3

1,2

- Đất y tế (xây mới)

4.814

 

40

3

1,2

- Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới)

4.828

 

40

6

2,4

- Đất trung tâm hành chánh cấp phường (xây dựng mới)

12.655

 

40

4

1,6

- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới

8.686

 

20

2

0,4

1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng

76.778

6,98

5

1

0,05

1.4. Đất giao thông

180.553

16,41

 

 

 

- Đất giao thông cấp phân khu vực

171.231

 

 

 

 

- Sân bãi

9.322

 

 

 

 

2. Đất ngoài đơn vị ở

160.474

 

 

 

 

2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị

29.314

 

 

 

 

- Đất y tế (phòng khám đa khoa) xây mới

4.306

 

 

 

 

- Đất thể dục thể thao (sân vận động) xây mới

25.008

 

 

 

 

2.2. Đất cây xanh, mặt nước

123.930

 

 

 

 

- Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch

42.836

 

 

 

 

- Sông rạch

81.094

 

 

 

 

2.3. Đất giao thông cấp khu vực

7.230

 

 

 

 

 

Tổng cộng

3.971.500

 

 

 

 

6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trên từng ô phố:

Ký hiệu lô đất

Chức năng các lô đất

Diện tích đất

Số dân

Tầng cao tối đa

Mật độ xây dựng tối đa

Hệ số sử dụng đất tối đa

(m2)

(người)

(tầng)

(%)

(lần)

I

Đơn vị ở I

 

4.500

 

 

 

I-1

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

33.829

418

5

40

2,0

I-2

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

81.535

1.004

5

40

2,0

I-3

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

79.747

982

5

40

2,0

I-4

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

43.365

534

5

40

2,0

I-5

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

10.224

126

4

40

1,6

I-6

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

11.539

142

4

40

1,6

I-7

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

3.318

41

4

50

2,0

I-8

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

61.128

753

4

30

1,2

I-9

Trường mẫu giáo xây mới

5.665

 

2

40

1,8

I-10

Trường trung học cơ sở xây mới

13.486

 

4

40

1,6

I-11

Đất y tế xây mới

2.564

 

5

40

2,0

I-12

Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới

4.205

 

3

20

0,6

I-13

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

29.106

 

1

5

0,05

I-14

Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn

100.058

 

 

 

 

 

- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)

10.006

142

3

50

1,5

 

- Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, bao gồm đất kênh rạch hiện hữu)

90.052

 

 

 

 

I-15

Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn

180.676

 

 

 

 

 

- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)

18.068

257

3

50

1,5

 

- Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, bao gồm đất kênh rạch hiện hữu)

162.608

 

 

 

 

I-16

Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn

70.929

 

 

 

 

 

- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn)

7.093

101

3

50

1,5

 

- Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, bao gồm đất kênh rạch hiện hữu)

63.836

 

 

 

 

I-17

Đất cây xanh cách ly sông rạch

43.257

 

 

 

 

I-18

Đất cây xanh cách ly sông rạch

2.100

 

 

 

 

I-19

Đất cây xanh cách ly sông rạch

3.405

 

 

 

 

I-20

Đất cây xanh cách ly sông rạch

555

 

 

 

 

I-21

Sông rạch

25.366

 

 

 

 

II

Đơn vị ở II

 

15500

 

 

 

II-1

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

41.720

793

5

40

2,0

II-2

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

90.931

1728

5

40

2,0

II-3

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

44.990

855

5

40

2,0

II-4

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

24.137

459

5

50

2,5

II-5

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

27.500

523

5

50

2,5

II-6

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

51.487

195

4

30

1,2

II-7

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

45.569

866

4

30

1,2

II-8

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

9.219

175

4

50

2,0

II-9

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

20.295

386

4

30

1,2

II-10

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

9.774

186

4

50

2,0

II-11

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

3.223

61

4

50

2,0

II-12

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

1.717

33

4

50

2,0

II-13

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

53.534

1017

4

30

1,2

II-14

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

16.251

309

4

40

1,6

II-15

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

21.464

408

4

30

1,2

II-16

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

90.174

1713

4

30

1,2

II-17

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

54.691

1039

4

30

1,2

II-18

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

54.643

1038

4

30

1,2

II-19

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

129.125

2453

4

30

1,2

II-20

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

31.172

592

4

30

1,2

II-21

Đất nhóm ở chung cư chung cư

6.215

300

8

29,23

2,34

II-22

Đất nhóm ở chung cư chung cư

4.206

372

8

29,23

2,34

II-23

Trường mẫu giáo xây mới

6.513

 

2

40

0,8

II-24

Trường mẫu giáo xây mới

5.988

 

2

40

0,8

II-25

Trường tiểu học long thuận hiện hữu

10.775

 

3

40

1,2

II-26

Trường trung học cơ sở xây mới

15.659

 

3

40

1,2

II-27

Trường trung học cơ sở long thuận- hiện hữu

4.325

 

3

40

1,2

II-28

Trường trung học phổ thông xây mới

19.305

 

4

40

1,6

II-29

Trường dạy nghề xây mới

30.000

 

4

40

1,6

II-30

Trung tâm hành chính phường hiện hữu

2.877

 

3

40

1,2

II-31

Đất chợ hiện hữu

3.785

 

2

40

0,8

II-32

Đất văn hóa hiện hữu

9.667

 

2

40

0,8

II-33

Đất y tế hiện hữu

279

 

1

40

0,4

II-34

Đất y tế xây mới

6.006

 

3

40

1,2

II-35

Đất y tế xây mới

5.232

 

3

40

1,2

II-36

Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) hiện hữu

6.369

 

1

5

0,05

II-37

Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới

7.113

 

2

20

0,4

II-38

Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở

4.413

 

3

40

1,2

II-39

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

3.793

 

1

5

0,05

II-40

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

37.742

 

1

5

0,05

II-41

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

30.326

 

1

5

0,05

II-42

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

13.150

 

1

5

0,05

II-43

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

8.038

 

1

5

0,05

II-44

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

10.154

 

1

5

0,05

II-45

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

6.359

 

1

5

0,05

II-46

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

6.156

 

1

5

0,05

II-47

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

4.322

 

1

5

0,05

II-48

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

2.100

 

1

5

0,05

II-49

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

16.384

 

1

5

0,05

II-50

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

89.040

 

1

5

0,05

II-51

Đất cây xanh cách ly sông rạch

2.573

 

 

 

 

II-52

Đất cây xanh cách ly sông rạch

41.366

 

 

 

 

II-53

Đất cây xanh cách ly sông rạch

15.830

 

 

 

 

II-54

Đất cây xanh cách ly sông rạch

7.744

 

 

 

 

II-55

Đất cây xanh cách ly sông rạch

7.736

 

 

 

 

II-56

Đất cây xanh cách ly sông rạch

4.933

 

 

 

 

II-57

Đất cây xanh cách ly sông rạch

7.173

 

 

 

 

II-58

Đất cây xanh cách ly sông rạch

7.764

 

 

 

 

II-59

Đất cây xanh cách ly sông rạch

10.554

 

 

 

 

II-60

Đất cây xanh cách ly sông rạch

4.027

 

 

 

 

II-61

Đất cây xanh cách ly sông rạch

10.596

 

 

 

 

II-62

Đất cây xanh cách ly sông rạch

2.040

 

 

 

 

II-63

Đất cây xanh cách ly sông rạch

1.693

 

 

 

 

II-64

Đất cây xanh cách ly sông rạch

2.250

 

 

 

 

II-65

Đất cây xanh cách ly sông rạch

2.933

 

 

 

 

II-66

Bãi đậu xe

6.363

 

1

10

0,1

II-67

Bãi đậu xe

3.794

 

1

10

0,1

II-68

Sông rạch

143.410

 

 

 

 

III

Đơn vị ở III

 

11000

 

 

 

III-1

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

32.244

544

5

40

2,0

III-2

Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang

70.191

1184

5

40

2,0

III-3

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

51.681

872

4

30

1,2

III-4

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

25.044

422

4

30

1,2

III-5

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

13.006

219

4

40

1,6

III-6

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

50.005

843

4

30

1,2

III-7

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

64.271

1084

4

30

1,2

III-8

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

80.154

1352

4

30

1,2

III-9

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

60.748

1025

4

30

1,2

III-10

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

54.751

923

4

30

1,2

III-11

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

73.644

1242

4

30

1,2

III-12

Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng

76.436

1289

4

30

1,2

III-13

Trường mẫu giáo xây mới

4.916

 

2

40

0,8

III-14

Trường tiểu học xây mới

12.458

 

3

40

1,2

III-15

Trường trung học cơ sở xây mới

20.059

 

3

40

1,2

III-16

Trung tâm hành chính cấp phường xây mới

12.655

 

4

40

1,6

III-17

Đất y tế xây mới

4.814

 

3

40

1,2

III-18

Đất y tế (phòng khám đa khoa) xây mới

4.306

 

4

40

1,6

III-19

Đất thương mại dịch vụ xây mới

4.828

 

6

40

2,4

III-20

Đất thể dục thể thao (sân vận động) xây mới

25.008

 

2

20

0,4

III-21

Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới

8.686

 

2

20

0,4

III-22

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

8.389

 

1

5

0,05

III-23

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

11.793

 

1

5

0,05

III-24

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

12.270

 

1

5

0,05

III-25

Đất cây xanh cảnh quan, công viên

44.326

 

1

5

0,05

III-26

Đất cây xanh cách ly sông rạch

3.781

 

 

 

 

III-27

Đất cây xanh cách ly sông rạch

3.110

 

 

 

 

III-28

Đất cây xanh cách ly sông rạch

4.161

 

 

 

 

III-29

Đất cây xanh cách ly sông rạch

5.564

 

 

 

 

III-30

Đất cây xanh cách ly sông rạch

8.289

 

 

 

 

III-31

Đất cây xanh cách ly sông rạch

12.574

 

 

 

 

III-32

Đất cây xanh cách ly sông rạch

5.357

 

 

 

 

III-33

Bãi đậu xe

4.588

 

1

10

0,1

III-34

Bãi đậu xe

4.734

 

1

10

0,1

III-35

Sông rạch

81.094

 

 

 

 

7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:

- Khu dân cư hiện hữu giữ lại cải tạo chỉnh trang kết hợp với các nhóm nhà ở xây dựng mới và nhà ở trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn tạo nên khu nhà ở đa dạng phong phú, không gian sinh động.

- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan cho khu vực.

- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.

- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.

- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

8. Quy hoạch giao thông đô thị:

- Khu quy hoạch có điều kiện thuận lợi về giao thông đối ngoại do được tiếp tiếp giáp nút giao và tuyến đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây là tuyến đường trục chính đô thị.

- Việc kết nối với giao thông khu vực cũng được thuận lợi thông qua tuyến đường khu vực là đường Long Phước và đường Long Thuận.

- Đường giao thông trong khu quy hoạch được thống kê như sau:

STT

Tên đường

Giới hạn

Lộ giới (mét)

Chiều rộng (mét)

Từ...

Đến...

Lề trái

Lòng đường

Lề phải

1

Đường Long Phước

Đường Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây

Đường Long Thuận

60

7

8(2)11, 5(3)11, 5(2)8

7

2

Đường Long Thuận

Ranh (sông Tắc)

Đường Long Phước

30

6

18

6

3

Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài)

Đường Long Phước

Đường Long Phước 5

30

6

18

6

4

Đường Long Phước 5

Đường Long Phước

Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài)

30

6

18

6

5

Đường Dọc sông Đồng Nai 1

Đường Long Phước 2C

Rạch Ván

30

6

18

6

Đường Long Phước 2C

Đường Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây

16

4

8

4

6

Đường Long Phước 6

Đường Long Thuận

Rạch Sỏi

25

5

15

5

7

Đường Long Phước 2C

Sông Đồng Nai

Đường Long Phước 5

22

5

12

5

Đường Long Phước 5

Đường Long Phước 2A

25

3

7,5 (4) 7,5

3

8

Đường Long Phước 2A

Đường Long Phước

Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài)

22

5

12,0

5

9

Đường Long Phước 4

Đường Long Phước 5 (điểm phía Nam)

Đường Long Phước 5 (điểm phía Bắc)

22

5

12,0

5

Đường Long Phước 5 (điểm phía Bắc)

Đường dọc sông Đồng Nai 1

30

6

18

6

10

Đường D3

Đường Long Phước 5 (Điểm phía Nam)

Đường long Phước 5 (Điểm phía Bắc)

20

4,5

11

4,5

Đường Long phước 5 (điểm phía Nam)

Khu công viên cây xanh II-43

16

4

8

4

11

Đường số 7

Đường Long Phước

Đường Long Phước 2A

20

4,5

11,0

4,5

Đường Long Phước 2A

Đường Long Phước 5

13

3

7

3

12

Đường dọc sông Tắc (Đông)

Đường Long Thuận

Rạch Ván

16

4

8

4

13

Đường D2

Đường Long Thuận

Rạch Ván

16

4

8

4

14

Đường D4

Đường Long Thuận

ranh khu vực (phía Nam)

16

4

8

4

15

Đường D6

Đường Long Phước 2A

Đường Long Phước 5

16

4

8

4

16

Đường D7

Đường Long Phước

Đường D3

16

4

8

4

17

Đường D8

Đường Long Phước 5

Đường D9

16

4

8

4

Đường D3

Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài)

13

3,0

7,0

3,0

18

Đường D9

Đường Long Phước 5

Đường D3

13

3

7

3

19

Đường D10

Đường Long Phước 2A

Đường D3

13

3

7

3

20

Đường D11

Đường Long Thuận

Ranh phía Nam

13

3

7

3

 

Đường D12

Đường D 4

Đường D 11

13

3

7

3

 

Đường D13

Đường Long Phước 6

Đường D2

13

3

7

3

 

Đường D14

Đường D8

Đường D9

13

3

7

3

21

Đường khác

 

 

12

3

6

3

* Ghi chú:

- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.

- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.

9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

a. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:

- Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên các công trình công trình công cộng đơn vị ở.

- Nâng cấp các tuyến đường giao thông hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội bộ, từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch.

b. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:

- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).

- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.

- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 9 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.

- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.

Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT,(ĐTMT-N) MH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5258/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)

  • Số hiệu: 5258/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/09/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tín
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản