- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5258/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4584/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3181/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp khu dân cư, rạch Ván và sông Đồng Nai.
+ Phía Tây : giáp sông Tắc và đường Long Phước.
+ Phía Nam : giáp rạch Sỏi, khu dân cư, nút giao và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
+ Phía Bắc : giáp đường Long Thuận, đường Cầu Đình (đường Long Thuận nối dài).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 397,15 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 31.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | M2/người | 128,11 |
B | Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu | m2/người | 93,77 |
C | Các chỉ sử dụng đất trong các đơn vị ở | ||
| - Đất nhóm ở | m2/người | 59,49 |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/ng | 5,91 | |
Trong đó: |
|
| |
+ Đất giáo dục |
| 3,22 | |
+ Đất y tế |
| 0,61 | |
+ Chợ |
| 0,12 | |
+ Đất thương mại dịch vụ |
| 0,16 | |
+ Đất văn hóa |
| 0,31 | |
+ Đất thể dục thể thao |
| 0,85 | |
+ Đất trung tâm hành chính |
| 0,5 | |
+ Đất công trình công cộng |
| 0,14 | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 10,76 | |
- Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực) | km/km2 m2/ng | 8,09 17,61 | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2000 | |
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải | kg/người/ngày | 1,2 | |
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | ||
| Mật độ xây dựng | (%) | 27,43 |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,15 | |
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 3:2012/BXD) | tối đa | 8 | |
tối thiểu | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích 938.710 m2, dân số 4.500 người, giới hạn bởi:
+ Phía Đông : giáp đường Long Phước.
+ Phía Tây : giáp sông Tắc.
+ Phía Nam : giáp rạch Sỏi và khu dân cư.
+ Phía Bắc : giáp đường Long Thuận.
- Đơn vị ở 2: diện tích 1.894.394 m2, dân số 15.500 người, giới hạn bởi:
+ Phía Đông : giáp đường Long Phước 2A, đường Long Phước 2C.
+ Phía Tây : giáp đường Long Phước.
+ Phía Nam : giáp nút giao và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
+ Phía Bắc : giáp đường Cầu Đình (đường Long Thuận nối dài).
- Đơn vị ở 3: diện tích 1.138.396 m2, dân số 11.000 người giới hạn bởi:
+ Phía Đông : giáp khu dân cư, rạch Ván và sông Đồng Nai.
+ Phía Tây : giáp đường Long Phước 2A, đường Long Phước 2C.
+ Phía Nam : giáp nút giao và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
+ Phía Bắc : giáp đường Cầu Đình (đường Long Thuận nối dài).
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 290,6879 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 184,4063 ha. Trong đó:
- Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang : tổng diện tích 57,0189 ha.
- Đất nhóm ở xây dựng mới : tổng diện tích 123,8708 ha.
- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): diện tích 3,5166 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 18,3337 ha; bao gồm:
- Đất giáo dục: tổng diện tích 9,9844 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới) | : 2,3082 ha. |
+ Trường tiểu học | : 2,3233 ha. |
* Trường tiểu học (xây dựng mới) | : 1,2458 ha. |
* Trường tiểu học (hiện hữu) | : 1,0775 ha. |
+ Trường trung học cơ sở | : 5,3529 ha. |
* Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | : 4,9204 ha. |
* Trường trung học cơ sở (hiện hữu) | : 0,4325 ha. |
- Đất thương mại dịch vụ - chợ (hiện hữu) | : tổng diện tích 0,3785 ha. |
- Đất y tế | : tổng diện tích 1,8895 ha. |
+ Y tế (hiện hữu) | : 0,0279 ha. |
+ Y tế (Xây dựng mới - 4 cơ sở) | : 1,8616 ha. |
- Đất thương mại dịch vụ khác | : tổng diện tích 0,4828 ha. |
- Đất công trình văn hóa | : tổng diện tích 0,9667 ha. |
- Đất thể dục thể thao | : tổng diện tích 2,6373 ha. |
* Thể dục thể thao (xây dựng mới) | : 2,0004 ha; |
* Thể dục thể thao (hiện hữu) | : 0,6369 ha; |
- Đất trung tâm hành chính phường | : tổng diện tích 1,5532 ha. |
+ Trung tâm hành chính phường (xây dựng mới) | : 1,2655 ha. |
+ Trung tâm hành chính phường (hiện hữu) | : 0,2877 ha. |
- Đất công trình công cộng: tổng diện tích 0,4413 ha.
a.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 33,3448 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông và sân bãi cấp phân khu vực: tổng diện tích 54,6031 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 106,4621 ha:
b.1. Đất công trình dịch vụ đô thị: tổng diện tích 7,8619 ha. Trong đó:
- Đất giáo dục : diện tích 4,9305 ha.
+ Trường trung học phổ thông xây dựng mới) : diện tích 1,9305 ha.
+ Trường dạy nghề (xây dựng mới) : diện tích 3,0 ha.
- Đất y tế (phòng khám đa khoa xây dựng mới): diện tích 0,4306 ha.
- Đất thể dục thể thao (sân vận động xây dựng mới): diện tích 2,5008 ha.
b.2. Đất cây xanh cảnh quan ven sông rạch: tổng diện tích 22,1365 ha.
b.3. Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn): tổng diện tích 31,6497 ha.
b.4. Đất giao thông đối ngoại: diện tích 19,8270 ha.
b.5. Đất sông rạch: diện tích 24,9870 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
(ha) | (%) | ||
A | Đất đơn vị ở | 290,6879 | 100,00 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 184,4063 | 63,44 |
| - Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 57,0189 |
|
- Đất nhóm ở xây dựng mới | 123,8708 |
| |
+ Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 122,8287 |
| |
+ Đất nhóm ở xây dựng mới chung cư cao tầng | 1,0421 |
| |
- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 3,5166 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị | 18,3337 | 6,31 |
| - Đất giáo dục | 9,9844 |
|
+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới) | 2,3082 |
| |
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | 1,2458 |
| |
+ Trường tiểu học Long Thuận (hiện hữu) | 1,0775 |
| |
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | 4,9204 |
| |
+ Trường trung học cơ sở Long Thuận (hiện hữu) | 0,4325 |
| |
- Đất y tế (hiện hữu) | 0,0279 |
| |
- Đất y tế (xây dựng mới) | 1,8616 |
| |
- Đất chợ (hiện hữu) | 0,3785 |
| |
- Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới) | 0,4828 |
| |
- Đất văn hóa (hiện hữu) | 0,9667 |
| |
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) hiện hữu | 0,6369 |
| |
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới | 2,0004 |
| |
- Đất trung tâm hành chánh phường (hiện hữu) | 0,2877 |
| |
- Đất trung tâm hành chánh cấp phường xây mới | 1,2655 |
| |
| - Đất công trình công cộng | 0,4413 |
|
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 33,3448 | 11,47 |
4 | Đất giao thông và sân bãi | 54,6031 | 18,78 |
| - Đất giao thông cấp phân khu vực | 52,5304 |
|
- Sân bãi | 2,0727 |
| |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 106,4621 |
|
| Đất công trình dịch vụ đô thị | 7,8619 |
|
- Trường trung học phổ thông (xây dựng mới) | 1,9305 |
| |
- Trường dạy nghề xây mới | 3,0000 |
| |
- Đất thể dục thể thao (sân vận động) xây dựng mới | 2,5008 |
| |
- Đất y tế (phòng khám đa khoa) xây mới | 0,4306 |
| |
Đất cây xanh, mặt nước | 47,1235 |
| |
- Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 22,1365 |
| |
- Sông rạch | 24,9870 |
| |
Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 31,6497 |
| |
Đất giao thông cấp khu vực | 19,8270 |
| |
| Tổng cộng | 397,1500 |
|
Đorn vị ở | Loại đất |
| Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||
Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mật độ xây dựng tối đa | Tầng cao tối đa | Hệ số sử dụng đất tối đa | ||
(m2) | (m2/người) | (%) | (tầng) | (lần) | ||
Đơn vị ở I (diện tích: 938.710 m2; dự báo quy mô dân số: 4.500 người | 1. Đất đơn vị ở | 497.940 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở | 359.851 | 79,97 |
|
|
| |
- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 238.476 |
| 40 | 5 | 1,8 | |
- Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 86.209 |
| 35 | 4 | 1,5 | |
- Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 35.166 |
| 50 | 3 | 1,5 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị | 25.920 | 5,8 |
|
|
| |
- Đất giáo dục | 19.151 | 4,3 |
|
|
| |
+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới) | 5.665 |
| 40 | 2 | 0,8 | |
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | 13.486 |
| 40 | 4 | 1,6 | |
- Đất y tế (xây mới) | 2.564 |
| 40 | 5 | 2,0 | |
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây dựng mới | 4.205 |
| 20 | 3 | 0,6 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 29.106 | 6,5 | 5 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông cấp phân khu vực | 83.063 | 18,46 |
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 440.770 |
|
|
|
| |
2.1. Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 316.497 |
|
|
|
| |
2.2 Đất cây xanh, mặt nước | 74.683 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cách ly sông rạch | 49.317 |
|
|
|
| |
- Sông rạch | 25.366 |
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông cấp khu vực | 49.590 |
|
|
|
| |
Đơn vị ở II (diện tích: 1.894.394 m2; dự báo quy mô dân số: 15.500 người) | 1. Đất đơn vị ở | 1.420.532 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm ở | 832.037 | 53,68 |
|
|
| |
- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 229.278 |
| 42 | 5 | 1,8 | |
- Đất nhóm ở xây dựng mới | 602.759 |
|
|
|
| |
+ Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 592.338 |
| 32 | 4 | 1,2 | |
+ Đất nhóm ở xây dựng mới chung cư cao tầng | 10.421 |
| 29,2 | 8 | 2,34 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị | 89,001 | 5,7 |
|
|
| |
- Đất giáo dục | 43.260 | 2,8 |
|
|
| |
+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới) | 12.501 |
| 40 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học Long Thuận (hiện hữu) | 10.775 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | 15.659 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở Long Thuận (hiện hữu) | 4.325 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất trung tâm hành chánh phường (hiện hữu) | 2.877 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất chợ (hiện hữu) | 3.785 |
| 40 | 2 | 0,8 | |
- Đất văn hóa (hiện hữu) | 9.667 |
| 40 | 2 | 0,8 | |
- Đất y tế (xây dựng mới) | 11.238 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất y tế (hiện hữu) | 279 |
| 40 | 1 | 0,4 | |
- Đất thể dục thể thao - sân tập luyện (hiện hữu) | 6.369 |
| 5 | 1 | 0,05 | |
- Đất thể dục thể thao - sân tập luyện (xây dựng mới) | 7.113 |
| 20 | 2 | 0,4 | |
- Đất công trình công cộng | 4.413 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 227.564 | 14,7 | 5 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông - sân bãi | 282.415 | 17,72 |
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 272.258 |
|
|
|
| |
- Sân bãi | 10.157 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 463.377 |
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị | 49.305 |
|
|
|
| |
- Trường trung học phổ thông xây mới | 19.305 |
|
|
|
| |
- Trường dạy nghề xây mới | 30.000 |
|
|
|
| |
2.2. Đất cây xanh, mặt nước | 272.622 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 129.212 |
|
|
|
| |
- Sông rạch | 143.410 |
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông cấp khu vực | 141.450 |
|
|
|
| |
| 1. Đất đơn vị ở | 977.922 |
|
|
|
|
Đơn vị ở III (diện tích: 1.138.396 m2; dự báo quy mô dân số: 11.000 người) | 1.1. Đất nhóm ở | 652.175 | 59,29 |
|
|
|
- Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 102.435 |
| 40 | 5 | 2,0 | |
- Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 549.740 |
| 31 | 4 | 1,2 | |
12. Đất công trình dịch vụ đô thị | 68.416 | 6,22 |
|
|
| |
- Đất giáo dục | 37.433 | 3,40 |
|
|
| |
+ Trường mẫu giáo (xây dựng mới) | 4.916 |
| 40 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | 12.458 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | 20.059 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất y tế (xây mới) | 4.814 |
| 40 | 3 | 1,2 | |
- Đất thương mại dịch vụ (xây dựng mới) | 4.828 |
| 40 | 6 | 2,4 | |
- Đất trung tâm hành chánh cấp phường (xây dựng mới) | 12.655 |
| 40 | 4 | 1,6 | |
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới | 8.686 |
| 20 | 2 | 0,4 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng | 76.778 | 6,98 | 5 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông | 180.553 | 16,41 |
|
|
| |
- Đất giao thông cấp phân khu vực | 171.231 |
|
|
|
| |
- Sân bãi | 9.322 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở | 160.474 |
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị | 29.314 |
|
|
|
| |
- Đất y tế (phòng khám đa khoa) xây mới | 4.306 |
|
|
|
| |
- Đất thể dục thể thao (sân vận động) xây mới | 25.008 |
|
|
|
| |
2.2. Đất cây xanh, mặt nước | 123.930 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh cảnh quan cách ly sông rạch | 42.836 |
|
|
|
| |
- Sông rạch | 81.094 |
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông cấp khu vực | 7.230 |
|
|
|
| |
| Tổng cộng | 3.971.500 |
|
|
|
|
6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trên từng ô phố:
Ký hiệu lô đất | Chức năng các lô đất | Diện tích đất | Số dân | Tầng cao tối đa | Mật độ xây dựng tối đa | Hệ số sử dụng đất tối đa |
(m2) | (người) | (tầng) | (%) | (lần) | ||
I | Đơn vị ở I |
| 4.500 |
|
|
|
I-1 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 33.829 | 418 | 5 | 40 | 2,0 |
I-2 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 81.535 | 1.004 | 5 | 40 | 2,0 |
I-3 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 79.747 | 982 | 5 | 40 | 2,0 |
I-4 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 43.365 | 534 | 5 | 40 | 2,0 |
I-5 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 10.224 | 126 | 4 | 40 | 1,6 |
I-6 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 11.539 | 142 | 4 | 40 | 1,6 |
I-7 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 3.318 | 41 | 4 | 50 | 2,0 |
I-8 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 61.128 | 753 | 4 | 30 | 1,2 |
I-9 | Trường mẫu giáo xây mới | 5.665 |
| 2 | 40 | 1,8 |
I-10 | Trường trung học cơ sở xây mới | 13.486 |
| 4 | 40 | 1,6 |
I-11 | Đất y tế xây mới | 2.564 |
| 5 | 40 | 2,0 |
I-12 | Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới | 4.205 |
| 3 | 20 | 0,6 |
I-13 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 29.106 |
| 1 | 5 | 0,05 |
I-14 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 100.058 |
|
|
|
|
| - Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 10.006 | 142 | 3 | 50 | 1,5 |
| - Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, bao gồm đất kênh rạch hiện hữu) | 90.052 |
|
|
|
|
I-15 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 180.676 |
|
|
|
|
| - Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 18.068 | 257 | 3 | 50 | 1,5 |
| - Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, bao gồm đất kênh rạch hiện hữu) | 162.608 |
|
|
|
|
I-16 | Đất nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn | 70.929 |
|
|
|
|
| - Đất ở (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn) | 7.093 | 101 | 3 | 50 | 1,5 |
| - Đất vườn (trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn, bao gồm đất kênh rạch hiện hữu) | 63.836 |
|
|
|
|
I-17 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 43.257 |
|
|
|
|
I-18 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 2.100 |
|
|
|
|
I-19 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 3.405 |
|
|
|
|
I-20 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 555 |
|
|
|
|
I-21 | Sông rạch | 25.366 |
|
|
|
|
II | Đơn vị ở II |
| 15500 |
|
|
|
II-1 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 41.720 | 793 | 5 | 40 | 2,0 |
II-2 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 90.931 | 1728 | 5 | 40 | 2,0 |
II-3 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 44.990 | 855 | 5 | 40 | 2,0 |
II-4 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 24.137 | 459 | 5 | 50 | 2,5 |
II-5 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 27.500 | 523 | 5 | 50 | 2,5 |
II-6 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 51.487 | 195 | 4 | 30 | 1,2 |
II-7 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 45.569 | 866 | 4 | 30 | 1,2 |
II-8 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 9.219 | 175 | 4 | 50 | 2,0 |
II-9 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 20.295 | 386 | 4 | 30 | 1,2 |
II-10 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 9.774 | 186 | 4 | 50 | 2,0 |
II-11 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 3.223 | 61 | 4 | 50 | 2,0 |
II-12 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 1.717 | 33 | 4 | 50 | 2,0 |
II-13 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 53.534 | 1017 | 4 | 30 | 1,2 |
II-14 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 16.251 | 309 | 4 | 40 | 1,6 |
II-15 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 21.464 | 408 | 4 | 30 | 1,2 |
II-16 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 90.174 | 1713 | 4 | 30 | 1,2 |
II-17 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 54.691 | 1039 | 4 | 30 | 1,2 |
II-18 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 54.643 | 1038 | 4 | 30 | 1,2 |
II-19 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 129.125 | 2453 | 4 | 30 | 1,2 |
II-20 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 31.172 | 592 | 4 | 30 | 1,2 |
II-21 | Đất nhóm ở chung cư chung cư | 6.215 | 300 | 8 | 29,23 | 2,34 |
II-22 | Đất nhóm ở chung cư chung cư | 4.206 | 372 | 8 | 29,23 | 2,34 |
II-23 | Trường mẫu giáo xây mới | 6.513 |
| 2 | 40 | 0,8 |
II-24 | Trường mẫu giáo xây mới | 5.988 |
| 2 | 40 | 0,8 |
II-25 | Trường tiểu học long thuận hiện hữu | 10.775 |
| 3 | 40 | 1,2 |
II-26 | Trường trung học cơ sở xây mới | 15.659 |
| 3 | 40 | 1,2 |
II-27 | Trường trung học cơ sở long thuận- hiện hữu | 4.325 |
| 3 | 40 | 1,2 |
II-28 | Trường trung học phổ thông xây mới | 19.305 |
| 4 | 40 | 1,6 |
II-29 | Trường dạy nghề xây mới | 30.000 |
| 4 | 40 | 1,6 |
II-30 | Trung tâm hành chính phường hiện hữu | 2.877 |
| 3 | 40 | 1,2 |
II-31 | Đất chợ hiện hữu | 3.785 |
| 2 | 40 | 0,8 |
II-32 | Đất văn hóa hiện hữu | 9.667 |
| 2 | 40 | 0,8 |
II-33 | Đất y tế hiện hữu | 279 |
| 1 | 40 | 0,4 |
II-34 | Đất y tế xây mới | 6.006 |
| 3 | 40 | 1,2 |
II-35 | Đất y tế xây mới | 5.232 |
| 3 | 40 | 1,2 |
II-36 | Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) hiện hữu | 6.369 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-37 | Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới | 7.113 |
| 2 | 20 | 0,4 |
II-38 | Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở | 4.413 |
| 3 | 40 | 1,2 |
II-39 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 3.793 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-40 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 37.742 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-41 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 30.326 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-42 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 13.150 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-43 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 8.038 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-44 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 10.154 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-45 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 6.359 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-46 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 6.156 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-47 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 4.322 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-48 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 2.100 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-49 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 16.384 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-50 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 89.040 |
| 1 | 5 | 0,05 |
II-51 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 2.573 |
|
|
|
|
II-52 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 41.366 |
|
|
|
|
II-53 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 15.830 |
|
|
|
|
II-54 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 7.744 |
|
|
|
|
II-55 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 7.736 |
|
|
|
|
II-56 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 4.933 |
|
|
|
|
II-57 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 7.173 |
|
|
|
|
II-58 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 7.764 |
|
|
|
|
II-59 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 10.554 |
|
|
|
|
II-60 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 4.027 |
|
|
|
|
II-61 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 10.596 |
|
|
|
|
II-62 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 2.040 |
|
|
|
|
II-63 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 1.693 |
|
|
|
|
II-64 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 2.250 |
|
|
|
|
II-65 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 2.933 |
|
|
|
|
II-66 | Bãi đậu xe | 6.363 |
| 1 | 10 | 0,1 |
II-67 | Bãi đậu xe | 3.794 |
| 1 | 10 | 0,1 |
II-68 | Sông rạch | 143.410 |
|
|
|
|
III | Đơn vị ở III |
| 11000 |
|
|
|
III-1 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 32.244 | 544 | 5 | 40 | 2,0 |
III-2 | Đất nhóm ở hiện hữu chỉnh trang | 70.191 | 1184 | 5 | 40 | 2,0 |
III-3 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 51.681 | 872 | 4 | 30 | 1,2 |
III-4 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 25.044 | 422 | 4 | 30 | 1,2 |
III-5 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 13.006 | 219 | 4 | 40 | 1,6 |
III-6 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 50.005 | 843 | 4 | 30 | 1,2 |
III-7 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 64.271 | 1084 | 4 | 30 | 1,2 |
III-8 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 80.154 | 1352 | 4 | 30 | 1,2 |
III-9 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 60.748 | 1025 | 4 | 30 | 1,2 |
III-10 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 54.751 | 923 | 4 | 30 | 1,2 |
III-11 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 73.644 | 1242 | 4 | 30 | 1,2 |
III-12 | Đất nhóm ở xây dựng mới thấp tầng | 76.436 | 1289 | 4 | 30 | 1,2 |
III-13 | Trường mẫu giáo xây mới | 4.916 |
| 2 | 40 | 0,8 |
III-14 | Trường tiểu học xây mới | 12.458 |
| 3 | 40 | 1,2 |
III-15 | Trường trung học cơ sở xây mới | 20.059 |
| 3 | 40 | 1,2 |
III-16 | Trung tâm hành chính cấp phường xây mới | 12.655 |
| 4 | 40 | 1,6 |
III-17 | Đất y tế xây mới | 4.814 |
| 3 | 40 | 1,2 |
III-18 | Đất y tế (phòng khám đa khoa) xây mới | 4.306 |
| 4 | 40 | 1,6 |
III-19 | Đất thương mại dịch vụ xây mới | 4.828 |
| 6 | 40 | 2,4 |
III-20 | Đất thể dục thể thao (sân vận động) xây mới | 25.008 |
| 2 | 20 | 0,4 |
III-21 | Đất thể dục thể thao (sân tập luyện) xây mới | 8.686 |
| 2 | 20 | 0,4 |
III-22 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 8.389 |
| 1 | 5 | 0,05 |
III-23 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 11.793 |
| 1 | 5 | 0,05 |
III-24 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 12.270 |
| 1 | 5 | 0,05 |
III-25 | Đất cây xanh cảnh quan, công viên | 44.326 |
| 1 | 5 | 0,05 |
III-26 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 3.781 |
|
|
|
|
III-27 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 3.110 |
|
|
|
|
III-28 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 4.161 |
|
|
|
|
III-29 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 5.564 |
|
|
|
|
III-30 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 8.289 |
|
|
|
|
III-31 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 12.574 |
|
|
|
|
III-32 | Đất cây xanh cách ly sông rạch | 5.357 |
|
|
|
|
III-33 | Bãi đậu xe | 4.588 |
| 1 | 10 | 0,1 |
III-34 | Bãi đậu xe | 4.734 |
| 1 | 10 | 0,1 |
III-35 | Sông rạch | 81.094 |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu dân cư hiện hữu giữ lại cải tạo chỉnh trang kết hợp với các nhóm nhà ở xây dựng mới và nhà ở trong khu nông nghiệp kết hợp nhà ở kinh tế vườn tạo nên khu nhà ở đa dạng phong phú, không gian sinh động.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan cho khu vực.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu quy hoạch có điều kiện thuận lợi về giao thông đối ngoại do được tiếp tiếp giáp nút giao và tuyến đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây là tuyến đường trục chính đô thị.
- Việc kết nối với giao thông khu vực cũng được thuận lợi thông qua tuyến đường khu vực là đường Long Phước và đường Long Thuận.
- Đường giao thông trong khu quy hoạch được thống kê như sau:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | |||
Từ... | Đến... | Lề trái | Lòng đường | Lề phải | |||
1 | Đường Long Phước | Đường Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây | Đường Long Thuận | 60 | 7 | 8(2)11, 5(3)11, 5(2)8 | 7 |
2 | Đường Long Thuận | Ranh (sông Tắc) | Đường Long Phước | 30 | 6 | 18 | 6 |
3 | Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài) | Đường Long Phước | Đường Long Phước 5 | 30 | 6 | 18 | 6 |
4 | Đường Long Phước 5 | Đường Long Phước | Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài) | 30 | 6 | 18 | 6 |
5 | Đường Dọc sông Đồng Nai 1 | Đường Long Phước 2C | Rạch Ván | 30 | 6 | 18 | 6 |
Đường Long Phước 2C | Đường Cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây | 16 | 4 | 8 | 4 | ||
6 | Đường Long Phước 6 | Đường Long Thuận | Rạch Sỏi | 25 | 5 | 15 | 5 |
7 | Đường Long Phước 2C | Sông Đồng Nai | Đường Long Phước 5 | 22 | 5 | 12 | 5 |
Đường Long Phước 5 | Đường Long Phước 2A | 25 | 3 | 7,5 (4) 7,5 | 3 | ||
8 | Đường Long Phước 2A | Đường Long Phước | Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài) | 22 | 5 | 12,0 | 5 |
9 | Đường Long Phước 4 | Đường Long Phước 5 (điểm phía Nam) | Đường Long Phước 5 (điểm phía Bắc) | 22 | 5 | 12,0 | 5 |
Đường Long Phước 5 (điểm phía Bắc) | Đường dọc sông Đồng Nai 1 | 30 | 6 | 18 | 6 | ||
10 | Đường D3 | Đường Long Phước 5 (Điểm phía Nam) | Đường long Phước 5 (Điểm phía Bắc) | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
Đường Long phước 5 (điểm phía Nam) | Khu công viên cây xanh II-43 | 16 | 4 | 8 | 4 | ||
11 | Đường số 7 | Đường Long Phước | Đường Long Phước 2A | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
Đường Long Phước 2A | Đường Long Phước 5 | 13 | 3 | 7 | 3 | ||
12 | Đường dọc sông Tắc (Đông) | Đường Long Thuận | Rạch Ván | 16 | 4 | 8 | 4 |
13 | Đường D2 | Đường Long Thuận | Rạch Ván | 16 | 4 | 8 | 4 |
14 | Đường D4 | Đường Long Thuận | ranh khu vực (phía Nam) | 16 | 4 | 8 | 4 |
15 | Đường D6 | Đường Long Phước 2A | Đường Long Phước 5 | 16 | 4 | 8 | 4 |
16 | Đường D7 | Đường Long Phước | Đường D3 | 16 | 4 | 8 | 4 |
17 | Đường D8 | Đường Long Phước 5 | Đường D9 | 16 | 4 | 8 | 4 |
Đường D3 | Đường Cầu Đình (Đường Long Thuận Nối dài) | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | ||
18 | Đường D9 | Đường Long Phước 5 | Đường D3 | 13 | 3 | 7 | 3 |
19 | Đường D10 | Đường Long Phước 2A | Đường D3 | 13 | 3 | 7 | 3 |
20 | Đường D11 | Đường Long Thuận | Ranh phía Nam | 13 | 3 | 7 | 3 |
| Đường D12 | Đường D 4 | Đường D 11 | 13 | 3 | 7 | 3 |
| Đường D13 | Đường Long Phước 6 | Đường D2 | 13 | 3 | 7 | 3 |
| Đường D14 | Đường D8 | Đường D9 | 13 | 3 | 7 | 3 |
21 | Đường khác |
|
| 12 | 3 | 6 | 3 |
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên các công trình công trình công cộng đơn vị ở.
- Nâng cấp các tuyến đường giao thông hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nội bộ, từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch.
b. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 9 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 2Quyết định 4741/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 tái hiện, tôn tạo khu di tích lịch sử chiến khu Rừng Sác - Cần Giờ thuộc xã Long Hòa, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đô thị Tân Thới Nhì, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật)
- 17Quyết định 4741/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 tái hiện, tôn tạo khu di tích lịch sử chiến khu Rừng Sác - Cần Giờ thuộc xã Long Hòa, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
Quyết định 5258/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và trung tâm phường Long Phước, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5258/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực