Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 122/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 98/TTr-SNV ngày 16/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với các nội dung sau:

I. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và đối tượng

1. Mục tiêu

a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).

b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò của thủ trưởng và cán bộ, công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.

c) Căn cứ Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ và tình hình thực tế địa phương, đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.

d) Hằng năm tổ chức triển khai xác định và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.

2. Yêu cầu

a) Chỉ số cải cách hành chính phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định Phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.

b) Đánh giá khách quan việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.

c) Đánh giá định lượng để có thể so sánh việc thực hiện công tác cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.

d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thông qua điều tra xã hội học.

3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.

b) Đối tượng áp dụng

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.

II. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là Bộ Chỉ số)

1. Cấu trúc Bộ Chỉ số:

Bộ Chỉ số gồm 2 Phụ lục:

- Phụ lục 1: Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Phụ lục 2: Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

Bộ chỉ số đánh giá được cấu trúc gồm: 8 lĩnh vực đánh giá, cụ thể là:

+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;

+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;

+ Cải cách thủ tục hành chính;

+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;

+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

+ Cải cách tài chính công;

+ Hiện đại hóa hành chính.

+ Tác động của cải cách hành chính đến công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức, cá nhân.

2. Thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp hạng

2.1. Thang điểm đánh giá

Thang điểm đánh giá của Bộ Chỉ số là 100. Trong đó:

2.1.1. Đối với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC là 70/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30 điểm.

2.1.2. Đối với UBND huyện, thành phố: Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC là 71,5/100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 28,5 điểm.

Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2.

2.2. Phương pháp đánh giá

2.2.1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị

- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Phụ lục 1, Phụ lục 2;

- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị. Kết quả thẩm định được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Phụ lục 1, Phụ lục 2.

2.2.2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học

- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được xác định với các nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2.

- Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ chỉ số.

- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Phụ lục 1, Phụ lục 2.

2.3. Xác định Chỉ số cải cách hành chính và xếp hạng

- Tổng hợp điểm do Sở Nội vụ thẩm định và điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.

- Chỉ số hành chính của các cơ quan, đơn vị được xác định bằng tổng điểm đạt được (điểm tự đánh giá và điểm điều tra xã hội học) với tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được thể hiện ở dòng cuối cùng của Phụ lục 1, Phụ lục 2.

- Xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị từ cao xuống thấp theo chỉ số cải cách hành chính đạt được.

III. Thành phần hồ sơ và thời gian báo cáo kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính

1. Thành phần hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị

1.1. Báo cáo kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị;

1.2. Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí trong thang điểm của Bộ chỉ số;

1.3. Tài liệu kiểm chứng cho việc chấm điểm.

2. Thời gian báo cáo

2.1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính gửi Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 15 tháng 3 hằng năm.

2.2. Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.

Điều 2. Giao trách nhiệm:

1. Sở Nội vụ

- Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ Chỉ số;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học và tổ chức điều tra;

- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ Chỉ số;

- Tổng hợp kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;

- Lập dự toán kinh phí xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí để triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hằng năm.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Phần mềm quản lý chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm trên phần mềm.

4. Bưu điện tỉnh

Phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

5. Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

Chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng quy định việc đánh giá, chấm điểm, xác định chỉ số cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.

Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng để đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố từ năm 2017; đồng thời thay thế Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ; báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- TP, PTP, CV khối NCTH;
- Trưởng Phòng TH&CB;
- Phòng KSTTHC; (Đ/c Huyền)
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Minh Huấn

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 122/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/05/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Phạm Minh Huấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/05/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản