- 1Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2005/QĐ-UB | Cần Thơ, ngày 11 tháng 8 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khoá VII, kỳ họp thứ 4 nhiệm kỳ 2004-2009 về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ ở ấp, khu vực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực, cụ thể như sau:
1. Số lượng và Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
Số lượng không quá ba mươi sáu (36) người đối với xã, thị trấn và không quá hai mươi chín (29) người đối với phường:
1.1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Trưởng Ban Dân vận hưởng phụ cấp 500.000đ/ người/tháng;
1.2. Hai (02) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ hưởng phụ cấp 485.000đ/ người/tháng;
1.3. Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự, Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội nông dân, Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh hưởng phụ cấp 470.000đ/người/tháng;
2. Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ ở ấp, khu vực:
Số lượng không quá mười hai (12) người đối với ấp và không quá mười một (11) người đối với khu vực, gồm các chức danh như sau:
2.1. Bí thư chi bộ, Trưởng ấp (khu vực) hoặc Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ấp (khu vực) hưởng phụ cấp 350.000đ/ người/tháng;
2.2. Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu vực, Phó Trưởng ấp, khu vực hưởng phụ cấp 320.000đ/ người/tháng;
2.3. Công an viên ở ấp hưởng phụ cấp 290.000đ/người/ tháng.
2.4. Cán bộ phụ trách Nông dân, Cán bộ phụ trách Cựu chiến binh, Cán bộ phụ trách Phụ nữ, Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cán bộ phụ trách Hội người cao tuổi, Cán bộ phụ trách Hội Chữ thập đỏ hưởng phụ cấp 100.000đ/ người/tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2005 và bãi bỏ các mức phụ cấp quy định tại khoản 2, Điều 6, Quyết định 280/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các địa phương tổ chức triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ |
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 280/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 64/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Cần Thơ kèm theo Quyết định 52/2005/QĐ-UB
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 4Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 52/2005/QĐ-UB quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 52/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thanh Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực