- 1Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 2Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Bộ Luật lao động 2012
- 4Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 4Thông tư 137/2013/TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 153/2013/TT-BTC quy định thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp;
Căn cứ Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các mức chi được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; bãi bỏ công văn số 266/UBND-KTTH ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bồi dưỡng cán bộ chuyên trách và phụ cấp kiêm nhiệm thành viên Ban An toàn giao thông tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND-HC ngày 05/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định này áp dụng đối với việc quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (sau đây viết tắt là TTATGT) do ngân sách nhà nước cấp theo quy định tại Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính.
Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT; bao gồm: Sở Giao thông vận tải, Ban An toàn giao thông tỉnh, Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các lực lượng của các ngành tỉnh, địa phương trực tiếp, gián tiếp tham gia đảm bảo TTATGT.
1. Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế theo phân cấp ngân sách hiện hành (cụ thể: ngân sách cấp tỉnh cấp kinh phí bảo đảm TTATGT do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện; ngân sách cấp huyện cấp kinh phí bảo đảm TTATGT do các cơ quan cấp huyện thực hiện; ngân sách cấp xã cấp kinh phí bảo đảm TTATGT do cấp xã thực hiện).
2. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động đảm bảo TTATGT.
3. Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
1. Chi xây dựng kế hoạch, xây dựng các chương trình, đề án về công tác đảm bảo TTATGT và biện pháp phối hợp các ban, ngành, đoàn thể và chính quyền các cấp trong việc thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông.
2. Chi tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về bảo đảm TTATGT.
3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn.
4. Chi bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ theo quy định hiện hành (chi bồi dưỡng Ban An toàn giao thông, lực lượng trực tiếp và gián tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT các cấp).
5. Chi hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT.
6. Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật.
7. Chi khắc phục điểm đen an toàn giao thông (điểm, đoạn đường mất an toàn giao thông) do tỉnh quản lý và hỗ trợ phục vụ công tác giải tỏa hành lang an toàn giao thông.
8. Chi hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết; tập huấn các nghiệp vụ về công tác bảo đảm TTATGT.
9. Chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết hoặc bị thương đang điều trị tại bệnh viện có hoàn cảnh khó khăn trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng.
10. Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ bị thương, tai nạn hoặc gia đình cán bộ hy sinh khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT.
11. Chi khác trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT:
a) Chi hoạt động tuần tra, kiểm soát công tác đảm bảo TTATGT;
b) Chi nhiên liệu phục vụ công tác đảm bảo TTATGT;
c) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo đảm TTATGT. Việc mua sắm tài sản, trang thiết bị thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Chi đầu tư, trang bị hạ tầng phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT (lắp đặt các loại biển báo, biển chỉ dẫn về an toàn giao thông, màn hình Led, cổng chào,...) theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
đ) Chi lương hợp đồng cho cán bộ chuyên trách quản lý tham gia công tác bảo đảm TTATGT cấp huyện (trường hợp biên chế không đảm bảo đủ nhân sự để quản lý công tác an toàn giao thông);
e) Chi học tập kinh nghiệm công tác bảo đảm TTATGT;
g) Chi thông tin liên lạc, điện nước, văn phòng phẩm, trang phục, in ấn tài liệu phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
h) Chi khác (nếu có).
1. Mức chi bồi dưỡng:
- Cấp tỉnh: mức chi 1.000.000 đồng/tháng đối với Trưởng ban; 900.000 đồng/tháng đối với Phó trưởng Ban; 800.000đồng/tháng đối với Thành viên;
- Cấp huyện: mức chi 500.000 đồng/tháng đối với Trưởng ban; 400.000 đồng/tháng đối với Phó trưởng Ban; 300.000đồng/tháng đối với Thành viên;
- Cấp xã: mức chi 200.000 đồng/tháng đối với Trưởng ban; 150.000 đồng/tháng đối với Thành viên.
b) Lực lượng trực tiếp, gián tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT:
- Bồi dưỡng lực lượng thanh tra Sở Giao thông vận tải trực tiếp tham gia đảm bảo TTATGT ban đêm: mức chi 100.000 đồng/người/ca;
- Bồi dưỡng lực lượng thanh tra Sở Giao thông vận tải trực tiếp tham gia thường xuyên công tác bảo đảm TTATGT từ 20 ngày/tháng trở lên: mức chi 1.500.000 đồng/tháng/người;
- Bồi dưỡng lực lượng thanh tra Sở Giao thông vận tải và công chức Văn phòng Ban An toàn giao thông không tham gia trực tiếp công tác bảo đảm TTATGT: mức chi 1.200.000 đồng/người/tháng;
- Bồi dưỡng công chức các đơn vị có liên quan phụ trách tham mưu trong công tác dự toán và quyết toán kinh phí an toàn giao thông (Văn phòng Ủy ban nhân dân, Kho bạc Nhà nước, Sở Tài chính, mỗi đơn vị không quá 5 người), mức chi: 600.000 đồng/người/tháng (chi và quyết toán tại Văn phòng Ban An toàn giao thông, theo danh sách đơn vị cung cấp).
- Bồi dưỡng công chức các đơn vị có liên quan gián tiếp tham gia công tác đảm bảo TTATGT cấp huyện: mức chi 300.000 đồng/người/tháng (tối đa không quá 3 người, do Ủy ban nhân dân huyện quyết định).
2. Chi công tác phí, hội nghị, tập huấn: thực hiện theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Chi tuyên truyền phổ biến pháp luật: thực hiện theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; trường hợp có tổ chức các hội thi thì định mức chi cho soạn đề, ra đề, chấm thi áp dụng theo Quyết định số 653/QĐ-UBND-HC ngày 21/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt định mức chi tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông; bổ túc trung học phổ thông; xét tuyển, thi tuyển vào lớp 6, lớp 10 và thi học sinh giỏi các môn văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
4. Chi khen thưởng: thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 25/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua Khen thưởng.
5. Chi mua sắm: thực hiện theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
6. Chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết hoặc bị thương đang điều trị tại bệnh viện có hoàn cảnh khó khăn trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng: mức chi tối đa 3.000.000 đồng/người và do Ban An toàn giao thông cấp tỉnh chi.
7. Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ bị thương, tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT: tùy theo tính chất, mức độ thương tật, tai nạn, Trưởng Ban An toàn giao thông cấp tỉnh quyết định mức chi nhưng không quá 03 lần mức lương cơ sở/người; trường hợp cán bộ, chiến sĩ hy sinh khi làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT: mức chi không quá 6 lần mức lương cơ sở/người.
8. Đối với hợp đồng lao động cán bộ chuyên trách tham gia công tác đảm bảo TTATGT: áp dụng theo luật lao động và theo quy định hiện hành.
9. Các khoản chi khác thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn và chế độ quy định hiện hành.
Trường hợp các văn bản áp dụng để thực hiện chế độ chính sách đảm bảo an toàn giao thông tại Điều 5 Quy định này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.
Điều 6. Lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán
Việc lập, phân bổ, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm TTATGT thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật; Quy định này hướng dẫn thêm một số nội dung sau:
1. Lập dự toán:
a) Cấp tỉnh:
Sở Giao thông vận tải lập dự toán kinh phí đảm bảo TTATGT của cả tỉnh (bao gồm: kinh phí của thanh tra Sở Giao thông vận tải, Ban An toàn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Cấp huyện:
Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Quản lý đô thị) lập dự toán kinh phí đảm bảo TTATGT của huyện, thị xã, thành phố (bao gồm: kinh phí của Ban An toàn giao thông cấp huyện và cấp xã), gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy định.
c) Cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí đảm bảo TTATGT của cấp mình (trong đó: ghi rõ nguồn ngân sách xã đảm bảo từ nguồn thu phạt an toàn giao thông của xã hưởng và nguồn ngân sách cấp trên hỗ trợ), tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy định.
2. Quản lý, cấp phát và thanh toán:
Việc quản lý, cấp phát và thanh toán kinh phí sự nghiệp kinh tế bảo đảm TTATGT thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, cấp phát và thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
3. Công tác quyết toán:
a) Các đơn vị được giao dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế bảo đảm TTATGT có trách nhiệm quyết toán theo quy định;
b) Việc xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp.
Ban An toàn giao thông tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra định kỳ, đột xuất các đơn vị về tình hình thực hiện nhiệm vụ và kinh phí bảo đảm TTATGT.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị có văn bản gởi về Sở Tài chính, Ban An toàn giao thông tỉnh để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Chỉ thị 05/2015/CT-UBND về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý thu, chi tiền mặt đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 5Bộ Luật lao động 2012
- 6Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 9Thông tư 137/2013/TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 153/2013/TT-BTC quy định thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Chỉ thị 05/2015/CT-UBND về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 16Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý thu, chi tiền mặt đối với các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 20Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 514/QĐ-UBND-HC năm 2015 Quy định quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 514/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực