Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5051/QĐ-TLĐ | Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012 và Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XII;
Căn cứ Quy định số 3989-QĐ/VPTW ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ban Chấp hành Trung ương quy định về chế độ chi tổ chức Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Quyết định số 4291/QĐ-TLĐ ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về quy định tiêu chuẩn, định mức chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn;
Căn cứ Quyết định số 4290/QĐ-TLĐ ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về quy định thu, chi, quản lý tài chính, tài sản tại công đoàn cơ sở;
Căn cứ Kế hoạch số 179/KH-TLĐ ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Tổng Liên đoàn về tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028;
Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam; đối với các công đoàn cấp trên cơ sở tổ chức Hội nghị Đại biểu, không tổ chức Đại hội được vận dụng chế độ chi theo Quy định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau khi kết thúc Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam.
Điều 3. Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, các cấp công đoàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP TIẾN TỚI ĐẠI HỘI LẦN THỨ XIII CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5051/QĐ-TLĐ ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một số chế độ chi cho công tác chuẩn bị, công tác tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn (sau đây gọi chung là Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương).
2.2. Đại hội công đoàn cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công đoàn ngành địa phương và tương đương; Công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Công đoàn Tổng Công ty và một số công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có đặc thù khác (sau đây gọi chung là Đại hội công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở).
2.3. Riêng Đại hội công đoàn cơ sở, chế độ chi do Ban chấp hành Công đoàn cơ sở quyết định căn cứ nguồn tài chính công đoàn và hỗ trợ của chuyên môn, các nguồn thu hợp pháp khác,... để lập dự toán chi.
1. Căn cứ vào nguồn lực tài chính tại đơn vị, công đoàn các cấp cân đối và xây dựng dự toán chi, trình công đoàn cấp trên trực tiếp phê duyệt. Công đoàn các cấp quản lý chặt chẽ việc sử dụng tài chính, tài sản phục vụ đại hội theo phương châm thiết thực, tiết kiệm, không phô trương, hình thức; Đề nghị chuyên môn cho sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện hiện có của cơ quan để phục vụ đại hội.
Công đoàn các cấp xem xét khả năng nguồn kinh phí từ đó quyết định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Các khoản chi không có trong quy định này thực hiện theo Quyết định số 4291/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022 của Tổng Liên đoàn về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn và Quyết định của Trường Tiểu Ban tổ chức và phục vụ đại hội.
2. Thời hạn quyết toán thu, chi là một tháng sau khi đại hội kết thúc. Các tiểu ban chuẩn bị đại hội phải quyết toán thu, chi đại hội báo cáo Ban Thường vụ công đoàn cùng cấp; UBKT đồng cấp của công đoàn các cấp tổ chức kiểm tra thu, chi kinh phí tổ chức đại hội.
3. Thời gian đại hội, số lượng đại biểu dự đại hội công đoàn các cấp thực hiện theo Kế hoạch số 179/KH-TLĐ ngày 03/3/2022 của Tổng Liên đoàn.
1. Chi cho công tác chuẩn bị văn kiện đại hội, chuẩn bị phương án nhân sự trình đại hội
Chi xây dựng đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, biên tập, soạn thảo, tổng hợp ý kiến, báo cáo giải trình, thẩm định, chỉnh lý, thù lao cho cá nhân đóng góp ý kiến bằng văn bản; chi họp Tiểu ban, Tổ biên tập, Tổ giúp việc; chi tổ chức lấy ý kiến đóng góp ... và hoàn chỉnh đến khi trình đại hội.
1.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương: mức chi tối đa 25.000.000 đồng.
Trong đó, mức chi hội nghị, hội thảo như sau
- Người chủ trì 300.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, đại biểu dự họp 200.000 đồng/người/buổi.
- Chi nước uống, giải khát giữa giờ 20.000 đồng/người/buổi.
- Bồi dưỡng người phục vụ 100.000 đồng/người/buổi.
1.2. Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở: mức chi tối đa 15.000.000 đồng.
Trong đó, mức chi hội nghị, hội thảo như sau
- Người chủ trì 200.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, đại biểu dự họp 150.000 đồng/người/buổi.
- Chi nước uống, giải khát giữa giờ 20.000 đồng/người/buổi.
- Bồi dưỡng người phục vụ 100.000 đồng/người/buổi.
Mức chi cụ thể phục vụ cho công tác biên tập, soạn thảo, hoàn chỉnh văn kiện do công đoàn các cấp quyết định theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo đúng quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
2. Chi bồi dưỡng thành viên các tiểu ban, tổ giúp việc các tiểu ban phục vụ đại hội
2.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương.
- Trưởng tiểu ban 1.200.000 đồng/người/tháng.
- Thường trực tiểu ban 1.000.000 đồng/người/tháng
- Thành viên tiểu ban, tổ trưởng tổ giúp việc 800.000 đồng/người/tháng.
- Thư ký tổng hợp tiểu ban, tổ giúp việc 700.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên tổ giúp việc 500.000 đồng/người/tháng.
2.2. Đại hội công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Trưởng tiểu ban 700.000 đồng/người/tháng.
- Thường trực tiểu ban 600.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên tiểu ban, tổ trưởng tổ giúp việc 500.000 đồng/người/tháng.
- Thư ký tổng hợp tiểu ban, tổ giúp việc 400.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên tổ giúp việc 300.000 đồng/người/tháng.
2.3. Chế độ chi bồi dưỡng được thực hiện từ khi các quyết định thành lập tiểu ban, tổ giúp việc có hiệu lực thi hành đến khi kết thúc nhiệm vụ của đại hội.
- Trường hợp một đồng chí tham gia nhiều tiểu ban thi được hưởng mức chi bồi dưỡng của các tiểu ban; trường hợp một đồng chí tham gia nhiều vị trí trong một tiểu ban thì chỉ được hưởng một mức chi bồi dưỡng cao nhất của các vị trí đó.
- Thời hạn hưởng tính từ ngày có quyết định thành lập các tiểu ban đến khi đại hội kết thúc (thời điểm bắt đầu trước ngày 16 thì hưởng cả tháng, từ ngày 16 hưởng 1/2 tháng, thời điểm kết thúc trước ngày 16 thì hưởng 1/2 tháng, từ ngày 16 hưởng cả tháng).
3. Chi tiền ăn của đại biểu, khách mời dự đại hội
3.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương mức chi tối đa 500.000 đồng/người/ngày.
3.2. Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở mức chi tối đa 400.000 đồng/ người/ngày.
3.3. Chi buổi gặp mặt tổng kết đại hội bằng mức chi tiền ăn 1 ngày quy định tại tiết 3.1, 3.2 khoản này.
3.4. Đại biểu ở xa về dự đại hội được chi tiền ăn theo chế độ đại hội 1 ngày trước và 1 ngày sau đại hội; đại biểu dự đại hội không ăn tập trung được thanh toán tiền ăn theo các mức đã quy định trên.
4. Chi nước uống, giải khát giữa giờ trong thời gian đại hội
- Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
- Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở: mức chi tối đa 40.000 đồng/người/buổi.
5. Chi thuê phòng nghỉ cho đại biểu và khách mời
Tiểu Ban tổ chức và phục vụ đại hội thuê và thanh toán tiền thuê phòng nghỉ trong thời gian dự đại hội và trước đại hội 1 ngày, sau kết thúc đại hội 1 ngày cho đại biểu khách mời ở xa nơi tổ chức đại hội. Giá thuê phòng nghỉ thực hiện theo quy định hiện hành do Tiểu Ban tổ chức và phục vụ đại hội quyết định.
6. Chi bồi dưỡng cho người được trưng tập phục vụ đại hội
Chi bồi dưỡng cho người được trưng tập tham gia phục vụ trong những ngày tổ chức đại hội (không bao gồm cán bộ, nhân viên thuộc các đơn vị cung cấp dịch vụ hội trường, ăn, nghỉ, và phương tiện đưa đón đại biểu) bằng 70% tổng chi tiền ăn của đại biểu khách mời.
Căn cứ vào mức khoán chi bồi dưỡng trên, Tiểu Ban tổ chức và phục vụ đại hội xây dựng mức chi bồi dưỡng cụ thể cho từng đối tượng trên cơ sở tổng số người tham gia phục vụ theo phương án phục vụ đại hội đã được phê duyệt và tổng mức kinh phí được khoán.
7. Chi tặng phẩm lưu niệm
7.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương
Đại biểu, khách mời, mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người.
Ủy viên Ban chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đương nhiệm thôi tham gia Ban chấp hành, Ủy ban Kiểm tra khóa mới, mức chi tối đa 2.000.000 đồng/người.
Phóng viên, báo, đài đưa tin đại hội, mức chi tối đa 300.000 đồng/người.
7.2. Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở
Đại biểu, khách mời, mức chi tối đa 500.000 đồng/người.
Ủy viên Ban chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đương nhiệm khi thôi tham gia Ban chấp hành, Ủy ban Kiểm tra khóa mới, mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người.
Phóng viên báo, đài đưa tin đại hội, mức chi tối đa 200.000 đồng/người.
8. Chi làm thêm giờ
Đối với công việc làm thêm ngoài giờ phục vụ đại hội, phải có xác nhận số người, thời gian, nội dung công việc và kết quả của việc làm thêm được Thủ trưởng đơn vị xét duyệt mới được thanh toán theo chế độ hiện hành.
9. Chi đối với khách mời là đại biểu quốc tế
Căn cứ Kế hoạch đối ngoại hàng năm được Thường trực Ban Bí thư, Ban Đối ngoại trung ương phê duyệt, chi cho khách mời tham dự Đại hội theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính.
10. Các nội dung chi tổ chức đại hội không quy định mức chi cụ thể được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn, trong phạm vi dự toán được phê duyệt, gồm:
10.1. Chi cho công tác thông tin, tuyên truyền đại hội.
10.2. Chi tiền văn phòng phẩm, in ấn, phát hành tài liệu; mua cặp tài liệu, sổ, bút, phù hiệu đại hội cho đại biểu.
10.3. Chi tiền thuê hội trường, trang trí khánh tiết, chi văn nghệ chào mừng, trang phục đại hội.
10.4. Tiền thuê phương tiện đưa đón đại biểu, khách mời từ nơi nghi đến nơi tổ chức đại hội (trong trường hợp ban tổ chức phục vụ đại hội không có phương tiện hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu).
10.5. Chi khác: Thuốc chữa bệnh thông thường phục vụ đại biểu, khách mời và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức đại hội...
10.6. Các khoản chi đột xuất, phục vụ đại hội: Do Trưởng Tiểu Ban tổ chức và phục vụ đại hội đề xuất đồng chí Thủ trưởng cơ quan công đoàn các cấp xem xét, quyết định.
1. Nguồn kinh phí chi tổ chức đại hội của công đoàn các cấp nêu trên cân đối trong dự toán tài chính công đoàn của năm chuẩn bị và trong năm diễn ra đại hội. Trường hợp thiếu được sử dụng nguồn quỹ hoạt động chi thường xuyên của đơn vị (Tài khoản 43163). Khi đơn vị tổ chức đại hội được chuyên môn hỗ trợ hoặc có nguồn thu hợp pháp khác thì có thể dùng nguồn kinh phí trên để chi cho các nội dung cao hơn trong quy định này. Trường hợp có đơn vị hỗ trợ kinh phí để mua hiện vật hoặc hỗ trợ bằng hiện vật thì giá trị do đơn vị hỗ trợ quyết định. Quyết toán kinh phí chi đại hội bằng nguồn tài chính công đoàn thực hiện theo quy định của Tổng Liên đoàn.
2. Nguồn kinh phí chi tổ chức đại hội được cơ quan, đơn vị, chính quyền đồng cấp hỗ trợ ghi thu tài chính công đoàn và quyết toán chi đại hội tương ứng với số tiền được hỗ trợ. Việc sử dụng cho đại hội do Trưởng Tiểu ban tổ chức và phục vụ đại hội quyết định. Kết thúc đại hội các tiểu ban phải báo cáo công khai, minh bạch kinh phí hoạt động của tiểu ban. Tiền, tài sản và hiện vật khác được hỗ trợ, nếu sử dụng không hết cho đại hội, ghi thu tài chính công đoàn để sử dụng vào các hoạt động công đoàn tại đơn vị, nếu là nguồn ngân sách nhà nước phải nộp lại Kho bạc Nhà nước.
- Chi cho công tác chuẩn bị nội dung văn kiện, chương trình đại hội; chi in ấn văn kiện, nghị quyết của đại hội... phát sinh vào niên độ kế toán năm nào thì được quyết toán vào niên độ kế toán năm đó.
- Kinh phí tổ chức đại hội được hạch toán vào Mã số 32 - Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động - Mục 32.07 Chi đại hội, hội nghị Ban chấp hành, đoàn chủ tịch, Ban thường vụ; hội nghị, hội thảo chuyên đề.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Tổng Liên đoàn (qua Ban Tài chính) để xem xét, giải quyết kịp thời./.
| TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 52/KH-TLĐ năm 2016 tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2018-2023 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1993/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3Hướng dẫn 132/HD-TLĐ năm 2017 thực hiện Kế hoạch 52/KH-TLĐ về tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XII Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 về Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5Hướng dẫn 62/HD-TLĐ năm 2022 về danh mục hồ sơ duyệt đại hội, văn bản chủ yếu lưu hành tại đại hội, duyệt đại hội Công đoàn cấp tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương và tương đương, Công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 6Hướng dẫn 72/HD-TLĐ năm 2022 về đăng ký, công nhận công trình, sản phẩm, phần việc và gắn biển công trình chào mừng đại hội công đoàn các cấp và Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 7Hướng dẫn 117-HD/BTGTW năm 2023 về tuyên truyền Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028 do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 8Hướng dẫn 64/HD-TLĐ năm 2022 về tuyên truyền đại hội công đoàn các cấp và Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 1Luật Công đoàn 2012
- 2Kế hoạch 52/KH-TLĐ năm 2016 tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2018-2023 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 1993/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4Hướng dẫn 132/HD-TLĐ năm 2017 thực hiện Kế hoạch 52/KH-TLĐ về tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XII Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 về Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII) do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 7Quyết định 4290/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định về thu, chi, quản lý tài chính, tài sản tại công đoàn cơ sở do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 8Kế hoạch 179/KH-TLĐ năm 2022 về tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 về Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 10Hướng dẫn 62/HD-TLĐ năm 2022 về danh mục hồ sơ duyệt đại hội, văn bản chủ yếu lưu hành tại đại hội, duyệt đại hội Công đoàn cấp tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương và tương đương, Công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 11Hướng dẫn 72/HD-TLĐ năm 2022 về đăng ký, công nhận công trình, sản phẩm, phần việc và gắn biển công trình chào mừng đại hội công đoàn các cấp và Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 12Hướng dẫn 117-HD/BTGTW năm 2023 về tuyên truyền Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028 do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành
- 13Hướng dẫn 64/HD-TLĐ năm 2022 về tuyên truyền đại hội công đoàn các cấp và Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2023-2028 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
Quyết định 5051/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam do Đoàn Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 5051/QĐ-TLĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2022
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Đình Khang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra