Hệ thống pháp luật

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1993/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP

ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012 và Điều lệ Công đoàn Việt Nam Khóa XI;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quy định số 39-QĐ/VPTW ngày 04 tháng 09 năm 2014 của Ban Chấp hành Trung ương quy định chế độ chi tổ chức đại hội đảng các cấp;

Căn cứ kế hoạch số 52/KH-TLĐ ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Tổng Liên đoàn về tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XII Công đoàn Việt Nam nhiệm kỳ 2018-2023;

Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp; đối với các công đoàn cấp trên cơ sở tổ chức Hội nghị Đại biểu, không tổ chức Đại hội được vận dụng chế độ chi theo Quy định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau khi kết thúc Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XII Công đoàn Việt Nam.

Điều 3: Các Ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; Công đoàn các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Văn thư TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Thanh Hải

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1993/TLĐ-QĐ ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam).

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định cụ thể một số chế độ chi cho công tác chuẩn bị, công tác tổ chức đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XII Công đoàn Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng:

2.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn (sau đây gọi chung là Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương)

2.2. Đại hội công đoàn cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công đoàn ngành địa phương; Công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Công đoàn Tổng Công ty và một số công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có đặc thù khác (sau đây gọi chung là Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở)

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Trước khi tổ chức đại hội, công đoàn các cấp phải cân đối khả năng tài chính để xây dựng dự toán chi, trình công đoàn cấp trên trực tiếp phê duyệt.

2. Công đoàn các cấp quản lý chặt chẽ việc sử dụng tài chính, tài sản phục vụ đại hội theo tinh thần thiết thực, tiết kiệm, không phô trương, hình thức; chi tổ chức đại hội phải bảo đảm định mức, tiêu chuẩn quy định; tận dụng tối đa cơ sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện hiện có của cơ quan để phục vụ đại hội.

3. Sau 1 tháng từ khi kết thúc đại hội, Ban tổ chức đại hội phải quyết toán thu, chi đại hội báo cáo Ban Thường vụ công đoàn cùng cấp; UBKT đồng cấp của công đoàn các cấp tổ chức kiểm tra thu, chi kinh phí tổ chức đại hội.

4. Thời gian đại hội, số lượng đại biểu dự đại hội công đoàn các cấp thực hiện theo kế hoạch số 52/KH-TLĐ ngày 28/11/2016 của Tổng Liên đoàn.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nội dung chi

1. Chi bồi dưỡng cho thành viên tiểu ban, thành viên tổ giúp việc các tiểu ban chuẩn bị, phục vụ đại hội.

2. Chi xây dựng văn kiện (bao gồm soạn thảo, thẩm định, biên tập, chỉnh lý, hoàn chỉnh đến khi trình đại hội; chuẩn bị phương án nhân sự trình đại hội).

3. Chi cho công tác tuyên truyền phục vụ đại hội.

4. Chi tiền thuê phòng nghỉ của đại biểu và khách mời trong thời gian đại hội.

5. Chi tiền ăn của đại biểu và khách mời tham dự đại hội.

6. Chi thuê hội trường; trang trí khánh tiết và trang thiết bị trực tiếp phục vụ trong những ngày tổ chức đại hội.

7. Chi nước uống và giải khát giữa giờ.

8. Chi văn phòng phẩm, in ấn dự thảo văn kiện và tài liệu phục vụ đại hội.

9. Chi thuốc chữa bệnh thông thường cho đại biểu, khách mời.

10. Chi bồi dưỡng trực tiếp phục vụ, bảo vệ đại hội (cán bộ, nhân viên, lái xe, an ninh, lễ tân, bảo vệ, y tế...).

11. Thuê xe đưa đón đại biểu, khách mời (trường hợp Ban tổ chức đại hội không bố trí được xe).

12. Chi khác (chi mua cặp, sổ, bút, huy hiệu, phù hiệu; chi làm thêm giờ...).

13. Chi hỗ trợ đại hội cho công đoàn cấp trên cơ sở khó khăn về kinh phí tổ chức đại hội, mức hỗ trợ do Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương quyết định

14. Trang cấp, tặng phẩm lưu niệm cho đại biểu, khách mời, cho các đồng chí Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra cùng cấp thôi tham gia nhiệm kỳ mới;

15. Chi trả tiền lương, công tác phí cho đại biểu là cán bộ công đoàn các doanh nghiệp ngoài Nhà nước...(nếu doanh nghiệp xác nhận không trả lương trong những ngày dự đại hội công đoàn).

Điều 4. Mức chi cụ thể

1. Chi bồi dưỡng thành viên các tiểu ban, tổ giúp việc các tiểu ban phục vụ đại hội:

1.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương.

- Trưởng tiểu ban: 800.000 đồng/người/tháng.

- Thường trực tiểu ban: 600.000 đồng/người/tháng

- Thành viên tiểu ban, tổ trưởng tổ giúp việc: 400.000 đồng/người/tháng.

- Thành viên tổ giúp việc: 200.000 đồng/người/tháng.

1.2. Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở.

- Trưởng tiểu ban: 400.000 đồng/người/tháng.

- Thường trực tiểu ban: 300.000 đồng/người/tháng.

- Thành viên tiểu ban, tổ trưởng tổ giúp việc: 200.000 đồng/người/tháng.

- Thành viên tổ giúp việc: 100.000 đồng/người/tháng.

1.3. Chế độ chi bồi dưỡng được thực hiện từ khi các quyết định thành lập tiểu ban, tổ giúp việc có hiệu lực thi hành đến khi kết thúc đại hội.

Trường hợp thành viên tiểu ban tham gia tổ giúp việc thì chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất.

2. Chi biên tập, soạn thảo, hoàn chỉnh văn kiện đại hội:

Chi xây dựng văn kiện (bao gồm công tác biên tập, xây dựng báo cáo, hội thảo, tổng hợp ý kiến…;chuẩn bị phương án nhân sự trình đại hội), mức chi như sau:

2.1. Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương: mức chi tối đa 20.000.000 đồng.

Trong đó, mức chi hội nghị, hội thảo như sau:

- Người chủ trì: 200.000 đồng/người/buổi.

- Thư ký, đại biểu dự họp: 100.000 đồng/người/buổi.

- Chi nước uống, giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/người/buổi.

- Bồi dưỡng người phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.

2.2. Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở: mức chi tối đa 10.000.000 đồng.

Trong đó, mức chi hội nghị, hội thảo như sau:

- Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi.

- Thư ký, đại biểu dự họp: 100.000 đồng/người/buổi.

- Chi nước uống, giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/người/buổi.

- Bồi dưỡng người phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi.

Mức chi cụ thể phục vụ cho công tác biên tập, soạn thảo, hoàn chỉnh văn kiện do công đoàn các cấp quyết định theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Chi tiền ăn của đại biểu và khách mời tham dự đại hội:

3.1. Mức chi tiền ăn trong thời gian đại hội:

- Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương: mức chi 300.000 đồng/người/ngày.

- Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở: mức chi tối đa 250.000đ/người/ngày.

3.2. Đại biểu ở xa về dự đại hội được chi tiền ăn theo chế độ đại hội 1 ngày trước và 1 ngày sau đại hội; đại biểu dự đại hội không ăn tập trung được thanh toán tiền ăn theo các mức quy định.

3.3. Chi buổi gặp mặt tổng kết đại hội bằng mức chi tiền ăn 1 ngày quy định tại tiết 3.1 Khoản này.

4. Chi nước uống, giải khát giữa giờ trong thời gian đại hội:

- Đại hội công đoàn cấp tỉnh, thành phố và tương đương: mức chi 40.000 đồng/người/ngày

- Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở: mức chi tối đa 30.000 đồng/người/ngày

5. Chi bồi dưỡng trực tiếp phục vụ đại hội:

- Chi bồi dưỡng trực tiếp phục vụ, bảo vệ trong suốt quá trình đại hội: cán bộ, nhân viên, lái xe, an ninh, lễ tân, bảo vệ, y tế, trực điện, nước, thông tin liên lạc,... tại hội trường, phòng họp, nơi ăn nghỉ của đại biểu và các điểm phải trực bảo vệ,... được khoán mức bồi dưỡng:

+ Đại hội công đoàn cấp tỉnh và tương đương, mức chi 120.000 đồng/người/ngày

+ Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở mức chi 70.000 đồng/người/ngày

Ban tổ chức đại hội quy định cụ thể số lượng người phục vụ.

- Cán bộ, công nhân viên các đơn vị phục vụ hội trường, phòng họp, nơi ăn nghỉ của đại biểu và khách mời được ban tổ chức đại hội ký hợp đồng thuê không được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định này.

6. Chi tiền thuê phòng nghỉ của đại biểu và khách mời trong thời gian đại hội.

Đại biểu, khách mời dự đại hội ở xa phải thuê chỗ nghỉ, Ban tổ chức đại hội thuê và thanh toán tiền nghỉ cho đại biểu trong thời gian dự đại hội {đại biểu và khách mời ở xa phải đến trước và sau khi đại hội kết thúc, việc bố trí nơi nghỉ cho đại biểu, khách mời do Trưởng Ban tổ chức đại hội xem xét quyết định, nhưng tối đa trong thời gian 02 ngày (trước đại hội 01 ngày, sau đại hội 01 ngày)}. Giá thuê phòng nghỉ thanh toán theo thực tế, nhưng không cao hơn mức quy định của Nhà nước về chế độ công tác phí hiện hành.

7. Chi trang cấp, tặng phẩm lưu niệm:

- Đại hội công đoàn cấp tỉnh và tương đương:

+ Đại biểu, khách mời, mức chi tối đa 1.000.000đ/người.

+ Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đương nhiệm thôi tham gia Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra khóa mới, mức chi tối đa 1.500.000đ/người.

+ Phóng viên, báo, đài đưa tin Đại hội, mức chi tối đa 300.000đ/người.

- Đại hội công đoàn cấp trên cơ sở:

+ Đại biểu, khách mời, mức chi tối đa 500.000đ/người.

+ Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra đương nhiệm thôi tham gia Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra khóa mới, mức chi tối đa 1.000.000đ/người.

+ Phóng viên báo, đài đưa tin đại hội, mức chi tối đa 200.000đ/người.

Các nội dung chi quy định tại khoản 3, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 11, khoản 12, Điều 3 được thanh toán theo thực tế trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

8. Chi làm thêm giờ: Đối với công việc làm thêm ngoài giờ phục vụ đại hội, phải có xác nhận số người, thời gian, nội dung công việc và kết quả của việc làm thêm được Thủ trưởng đơn vị xét duyệt mới được thanh toán theo chế độ hiện hành.

- Các khoản chi đột xuất, phục vụ đại hội: Do Trưởng Ban tổ chức đại hội xem xét, quyết định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Nguồn kinh phí

1. Nguồn kinh phí chi tổ chức đại hội của công đoàn các cấp nêu trên cân đối trong dự toán tài chính công đoàn của năm chuẩn bị và trong năm diễn ra đại hội. Trường hợp thiếu được sử dụng nguồn tài chính công đoàn tích lũy của đơn vị. Quyết toán kinh phí chi đại hội bằng nguồn tài chính công đoàn thực hiện theo quy định của Tổng Liên đoàn.

2. Nguồn kinh phí chi tổ chức đại hội được cơ quan, đơn vị, chính quyền đồng cấp hỗ trợ ghi thu tài chính công đoàn và quyết toán chi đại hội tương ứng với số tiền được hỗ trợ. Việc sử dụng cho đại hội do Trưởng Ban tổ chức đại hội quyết định. Kết thúc đại hội phải báo cáo công khai, minh bạch với Ban Tổ chức đại hội. Tiền, tài sản và hiện vật khác được hỗ trợ, nếu sử dụng không hết cho đại hội, ghi thu tài chính công đoàn để sử dụng vào các hoạt động công đoàn tại đơn vị, nếu là nguồn ngân sách nhà nước phải nộp lại Kho bạc Nhà nước.

3. Mức chi trên làm căn cứ để công đoàn các cấp xem xét khả năng nguồn kinh phí quyết định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị. Các khoản chi không có trong quy định này thực hiện theo Quy định số 502/QĐ-TLĐ ngày 26/4/2014 của Tổng Liên đoàn và Quyết định của Trưởng Ban tổ chức Đại hội.

Điều 6. Hạch toán chi đại hội.

- Chi cho công tác chuẩn bị nội dung văn kiện, chương trình đại hội; chi in ấn văn kiện, nghị quyết của đại hội... phát sinh vào niên độ kế toán năm nào thì được quyết toán vào niên độ năm đó.

- Kinh phí tổ chức đại hội được hạch toán vào Mã số 29-Chi Quản lý hành chính -mục (29.03)

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Tổng Liên đoàn (Qua Ban Tài chính) để xem xét, giải quyết kịp thời./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1993/QĐ-TLĐ năm 2016 về Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 1993/QĐ-TLĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/12/2016
  • Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
  • Người ký: Trần Thanh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản