- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5050/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 4789/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2812/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và giới hạn khu vực quy hoạch: thuộc một phần xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh;
- Khu vực quy hoạch được giới hạn bởi:
+ Phía Đông : giáp khu dân cư nông thôn.
+ Phía Tây : giáp đường Dương Công Khi.
+ Phía Nam : giáp đường Nguyễn Văn Bứa.
+ Phía Bắc : giáp khu dân cư nông thôn.
- Diện tích khu vực quy hoạch: 34,17 ha.
- Tính chất khu vực lập quy hoạch: khu dân cư đô thị tập trung gồm khu dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang và xây dựng mới, khu công trình công cộng (giáo dục, thương mại dịch vụ) và cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố)!
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 3.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 113,9 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở | m2/người | 100,67 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở: | |||
| - Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 73,33 | |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | m2/người | 72,75 | |
| + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | m2/người | 73,46 | |
| + Đất nhóm nhà ở trong khu sử dụng hỗn hợp | m2/người | 74,29 | |
| - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở: | m2/người | 5,63 | |
| + Công trình giáo dục | m2/người | 4,17 | |
| + Công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp | m2 | 13.700 | |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 7,07 | |
| - Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 14,12 | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực tính đến đường phân cấp khu vực), kể cả giao thông tĩnh | % | 14,63 | |
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | |
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | |
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng toàn khu | % | 35 | |
| Hệ số sử dụng đất | lần | 1,02 | |
| Tầng cao xây dựng (theo QCXD 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 5 |
| Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 khu ở và các khu chức năng ngoài khu ở, được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích 30,2 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 22,00 ha
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, cải tạo, chỉnh trang: tổng diện tích 5,18 ha.
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới: tổng diện tích 15,78 ha
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 1,04 ha
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 1,66 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục : tổng diện tích 1,25 ha.
+ Trường mầm non (xây dựng mới) : diện tích 0,43 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) : diện tích 0,82 ha.
- Khu công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp: diện tích 0,41 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 2,12 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 4,42 ha.
b. Các khu chức năng ngoài khu ở nằm đan xen trong khu ở: tổng diện tích 3,97 ha, trong đó:
b.1. Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch : diện tích 0,88 ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại : diện tích 2,97 ha.
b.3. Đất sông, rạch : diện tích 0,12 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
(ha) | (%) | ||
A | Đất khu ở | 30,20 | 100 |
1 | Đất các nhóm nhà ở: | 22,00 | 72,85 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo, chỉnh trang | 5,18 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 15,78 |
| |
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 1,04 |
| |
2 | Đất công trình thương mại dịch vụ đô thị cấp khu ở | 1,66 | 5,50 |
| - Đất giáo dục | 1,25 | 3,72 |
+ Trường mầm non | 0,43 |
| |
+ Trường tiểu học | 0,82 |
| |
- Đất công trình dịch vụ trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 0,41 | 1,20 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở) | 2,12 | 7,02 |
| - Đất cây xanh công viên khu ở. | 1,50 |
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 0,62 |
| |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 4,42 | 14,63 |
B | Đất ngoài khu ở (bao gồm đất nằm đan xen trong khu ở và nằm bên ngoài khu ở) | 3,97 |
|
| - Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch | 0,88 |
|
- Đất sông, rạch | 0,12 |
| |
- Đất giao thông đối ngoại | 2,97 |
| |
| Tổng cộng | 34,17 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở:
| Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Loại đất | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Dân số (người) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||
Toàn khu quy hoạch: diện tích 34,17ha; dự báo quy mô dân số 3.000 người | 1. Đất khu ở |
| 302.000 |
| 100,67 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 220.000 | 3,000 | 73,33 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo, chỉnh trang |
| 51.800 | 712 | 72,75 |
|
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | 1.1 | 47.100 | 641 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | 1.2 | 4.700 | 71 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
| 157.800 | 2,148 | 73,46 |
|
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 1.3 | 31.000 | 422 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 1.4 | 17.200 | 234 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 1.5 | 34.900 | 475 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 1.6 | 28.500 | 388 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 1.7 | 46.200 | 629 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 1.8 | 10.400 | 140 | 74,29 | 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp khu ở |
| 16.600 |
| 5,53 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 12.500 |
|
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non (xây dựng mới) | 1.9 | 4.500 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | 1.10 | 8.200 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 1.8 | 4.100 |
|
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng. |
| 21.200 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đất cây xanh công viên khu ở | 1.11 | 9.300 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh công viên khu ở | 1.12 | 5.700 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 1.8 | 6.200 |
|
|
|
|
|
| |
1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 44.200 |
| 14,12 km/km2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài khu ở (bao gồm đất nằm đan xen trong khu ở và ngoài khu ở) |
| 39.700 |
|
|
|
|
|
| |
2.1. Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch |
| 8.800 |
|
|
|
|
|
| |
2.1. Đất sông, rạch |
| 1.200 |
|
|
|
|
|
| |
2.3 Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực, từ đường khu vực trở lên) |
| 29.700 |
|
|
|
|
|
|
Khu sử dụng hỗn hợp:
- Trong khu hỗn hợp bố trí hợp lý các khoảng không gian (thương mại dịch vụ, nhà ở, cây xanh công cộng, sinh hoạt cộng đồng,...) nhằm phát triển toàn diện về kinh tế và xã hội.
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu đất sử dụng hỗn hợp | Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) | Dân số (người) | Diện tích từng khu chức năng (ha) | |
Ký hiệu | Diện tích (ha) |
|
|
|
|
1.8 | 2,07 | - Đất nhóm nhà ở | 50 | 140 | 1,04 |
- Đất cây xanh công viên | 30 |
| 0,62 | ||
- Đất công trình dịch vụ | 20 |
| 0,41 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng. Bố cục không gian toàn khu chia thành 2 mảng: Mảng các công trình dịch vụ đô thị được bố trí ưu tiên tại các khu vực đất công, các quỹ đất hoang hóa không thể sản xuất và các công trình mang tính thương mại ưu tiên bố trí trong khu đất sử dụng hỗn hợp có vị trí tiếp giáp với khu di tích lịch sử Cách Mạng Ngã Ba Giồng. Mảng còn lại là nhóm nhà ở thấp tầng (tối đa 5 tầng) nằm rải rác trong khu vực quy hoạch.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu, cải tạo, chỉnh trang: tập trung chủ yếu ở đường Nguyễn Văn Bứa và khu vực đường XTT 01 nối dài, mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các đồ án.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
8.1. Định hướng chung:
- Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc môn, ngoài tuyến đường chính hiện hữu (đường Nguyễn Văn Bứa và đường Dương Công Khi) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới quy định, dự kiến xây dựng mới các tuyến đường khu vực và đường nội bộ bổ sung mạng lưới đường hiện hữu gồm đường XTT 01 nối dài, đường XTT 1A nối dài và đường ngang, đường dọc khác.
- Tuyến đường chính dự kiến 5 - 6 làn xe, lộ giới 30 - 40m
- Tuyến đường khu vực, đường nội bộ dự kiến 2 - 5 làn xe, lộ giới 13 - 30m.
8.2. Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường: 4.825 m. Trong đó:
+ Đường đối ngoại dài: 1.762 m (gồm 2 tuyến đường Nguyễn Văn Bứa và đường Dương Công Khi).
+ Đường đối nội dài: 2.842 m (gồm 6 tuyến đường XTT 01 nối dài, đường XTT 1A nối dài, đường N1, N2, D1, và đường D2).
- Chiều rộng lòng đường bình quân: 8,3 m (tính trong ranh nghiên cứu).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 13m - 40m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới | Chiều rộng đường (mét) | |||
Từ... | Đến... | (mét) | Lề trái | Lòng đường | Lề phải | ||
A | Đường đối ngoại |
|
|
|
| ||
1 | Đường Nguyễn Văn Bứa | Đường Dương Công Khi | Đường XTT 01 nối dài | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
2 | Đường Dương Công Khi | Đường Nguyễn Văn Bứa | Đường XTT 01 nối dài | 30 | 6 | 18 | 6 |
B | Đường đối nội |
|
|
|
| ||
1 | Đường XTT 01 nối dài | Đường Nguyễn Văn Bứa | Đường Dương Công Khi | 30 | 6 | 18 | 6 |
2 | Đường XTT 1A nối dài | Đường Nguyễn Vãn Bứa | Đường Dương Công Khi | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
3 | Đường N1 | Đường XTT 01 nối dài | Đường Dương Công Khi | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
4 | Đường N2 | Đường Dương Công Khi | Đường XTT 01 nối dài | 16 | 4 | 8 | 4 |
5 | Đường D1 | Đường D2 | Đường XTT 01 nối dài | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
6 | Đường D2 | Đường Nguyễn Văn Bứa | Đường N2 | 16 | 4 | 8 | 4 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình phúc lợi công cộng, xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường giao thông.
- Xây dựng các khu nhà ở mới.
- Nâng cấp và hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tàng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 3Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 19Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 20Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc trục Hương Lộ 65, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5050/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực