- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư liên tịch 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 50/2013/NĐ-CP quy định quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5049/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC LƯƠNG ĐỂ TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Hội đồng xây dựng Định mức lao động kỹ thuật tại Tờ trình số 15204/TTr-HĐXDĐMLĐKT ngày 29 tháng 9 năm 2014 kèm Biên bản họp Hội đồng xây dựng Định mức lao động kỹ thuật ngày 18 tháng 9 năm 2014 về mức lương để tính chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng mức lương là 2.700.000 đồng/tháng (không phải là mức lương tối thiểu vùng) để tính chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn Thành phố năm 2014.
Mức lương nêu trên được áp dụng với điều kiện giảm ít nhất 40% định mức nhân công trực tiếp trong Bộ định mức kinh tế kỹ thuật được ban hành trước năm 2014 cho đến khi Thành phố ban hành định mức mới (riêng định mức nhân công trong máy thi công giữ nguyên).
Điều 2. Sở Xây dựng căn cứ mức lương tại Điều 1 để tham mưu trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với lĩnh vực dịch vụ công ích năm 2014 làm cơ sở để các Sở ngành có liên quan lập dự toán và thanh, quyết toán khối lượng sản phẩm dịch vụ công ích.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Hội đồng xây dựng định mức lao động kỹ thuật thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố, Giám đốc các doanh nghiệp dịch vụ công ích, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo mức lương tối thiểu (830.000 đồng/tháng) quy định tại Nghị định 22/2011/NĐ-CP
- 2Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2014 về mức lương năm 2013 để tính chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long
- 4Công văn 10616/VPCP-KTTH năm 2014 về tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 327/2015/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện việc rà soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư liên tịch 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo mức lương tối thiểu (830.000 đồng/tháng) quy định tại Nghị định 22/2011/NĐ-CP
- 5Nghị định 50/2013/NĐ-CP quy định quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 6Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2014 về mức lương năm 2013 để tính chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long
- 8Công văn 10616/VPCP-KTTH năm 2014 về tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 327/2015/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện việc rà soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 5049/QĐ-UBND về mức lương để tính chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- Số hiệu: 5049/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Mạnh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực