- 1Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 2Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 502/2001/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÀI LIÊN TỈNH SỬ DỤNG GIAO THỨC IP (ĐIỆN THOẠI IP LIÊN TỈNH)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về qun lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về qun lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Liên lạc điện thoại IP liên tỉnh là liên lạc điện thoại IP giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ưng. Đn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại IP liên tỉnh là một phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới một phút được làm tròn là một phút. (chế độ tính cước 1+ l)
Điều 2: Cước điện thoại IP liên tỉnh được quy định gồm 3 vùng cước (có bảng quy định vùng cước kèm theo):
a) Liên lạc tự động tại nhà thuê bao:
+ Vùng 1: 909 đồng/phút;
+ Vùng 2: 1.364 đồng/phút;
+ Vùng 3: 1.818 đồng/phút.
b) Liên lạc điện thoại IP liên tỉnh tại điểm công cộng có người phục vụ: ngoài mức cước liên lạc quy định tại điểm a, khon 1 Điều này, được thu thêm 454đồng/cuộc.
c) Các mức cước quy định tại điểm a, b của Điều này chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
Điều 3: Cước liên lạc liên tỉnh của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại liên tỉnh theo các quy định tại Điều 1, Điều 2.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2001. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đn vị chức năng và các đn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các đn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
- 1Quyết định 25/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tổng công ty bưu chính - viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ bưu chính, viễn thông ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 1Quyết định 25/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tổng công ty bưu chính - viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ bưu chính, viễn thông ban hành
- 2Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 3Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 502/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại liên tỉnh) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: 502/2001/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: Mai Liêm Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2001
- Ngày hết hiệu lực: 11/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực