- 1Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2005/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại công văn số 111/GCTT-HĐQT ngày 10/5/2005 về việc đề nghị ban hành tạm thời cước điện thoại đường dài liên tỉnh, nội tỉnh, công văn số 3291/GCTT ngày 01/6/2005 về bổ sung phương án cước đường dài liên tỉnh, nội tỉnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:
1. Phạm vi liên lạc điện thoại đường dài liên tỉnh là liên lạc giữa các máy điện thoại không cùng địa giới hành chính một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Mức cước thông tin:
2.1. Đối với dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh mạng PSTN:
- Vùng 1: 909 đồng/phút.
- Vùng 2: 1.455 đồng/phút.
- Vùng 3: 1.818 đồng/phút.
2.2. Đối với dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước:
- Vùng 1: 818 đồng/phút.
- Vùng 2: 1.364 đồng/phút.
- Vùng 3: 1.545 đồng/phút.
2.3. Đối với dịch vụ điện thoại IP (VoIP) đường dài liên tỉnh trả sau:
- Vùng 1: 727 đồng/phút.
- Vùng 2: 1.182 đồng/phút.
- Vùng 3: 1.364 đồng/phút.
2.4. Đối với dịch vụ điện thoại IP (VoIP) đường dài liên tỉnh trả trước và dịch vụ điện thoại NGN 8Kbps đường dài liên tỉnh trả trước:
- Vùng 1: 682 đồng/phút.
- Vùng 2: 1.091 đồng/phút.
- Vùng 3: 1.182 đồng/phút.
2.5. Riêng cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh tại các tuyến Hà Nội - Hà Tây, Bắc Ninh - Bắc Giang, Nam Định - Thái Bình, Bến Tre - Tiền Giang và ngược lại do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quy định với điều kiện:
- Đối với điện thoại đường dài liên tỉnh PSTN và NGN 64Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước: Mức cước tối đa không cao hơn mức cước điện thoại đường dài liên tỉnh vùng 1 tương ứng và mức tối thiểu không được thấp hơn mức 636 đ/phút.
- Đối với điện thoại IP (VoIP) đường dài liên tỉnh và điện thoại NGN 8Kbps đường dài liên tỉnh sử dụng thẻ trả tiền trước: Mức cước tối đa không cao hơn mức cước liên lạc điện thoại IP đường dài liên tỉnh vùng 1 tương ứng.
3. Phương thức tính cước:
Đơn vị thời gian tính cước thông tin điện thoại đường dài liên tỉnh là phút. Cuộc gọi chưa tới một phút được tính là một phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi nếu chưa tới một phút được tính là một phút.
4. Các vùng cước được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
5. Cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh đối với thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh tương ứng tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3,Khoản 4 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 2. Tại các điểm công cộng ngoài mức cước dịch vụ được quy định tại Điều 1 của Quyết định này, doanh nghiệp được quyền thu thêm cước phục vụ nhưng mức thu tối đa không quá 454 đồng/cuộc và không được phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tương ứng.
Điều 3. Các mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam được quyền quy định mức giảm cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh trong các ngày lễ, ngày Chủ Nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Bẩy, nhưng mức giảm tối đa không vượt quá 30% mức cước quy định tương ứng tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 5. Các quy định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 7. Chánh văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Lê Nam Thắng (Đã ký) |
.
- 1Quyết định 19/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại IP liên tỉnh) do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 814/2000/QĐ-TCBĐ về cước điện thoại đường dài liên tỉnh (mạng điện thoại chuyển mạch công cộng - PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Quyết định 503/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại IP quốc tế) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Quyết định 502/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại liên tỉnh) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 19/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại IP liên tỉnh) do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 913/QĐ-BBCVT năm 2005 đính chính Quyết định 25/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ diện thoại đường dài liên tỉnh do Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, viễn thông ban hành
- 3Quyết định 814/2000/QĐ-TCBĐ về cước điện thoại đường dài liên tỉnh (mạng điện thoại chuyển mạch công cộng - PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 5Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 503/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại IP quốc tế) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 7Quyết định 502/2001/QĐ-TCBĐ ban hành tạm thời cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh sử dụng giao thức IP (điện thoại liên tỉnh) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Quyết định 25/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại đường dài liên tỉnh do Tổng công ty bưu chính - viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ bưu chính, viễn thông ban hành
- Số hiệu: 25/2005/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2005
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Lê Nam Thắng
- Ngày công báo: 02/08/2005
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 17/08/2005
- Ngày hết hiệu lực: 20/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực