Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 13 tháng 02 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 86/TTr-SNV ngày 25 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Bảo đảm 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày.
2. Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, dễ thực hiện, bảo đảm 03 giảm: giảm thủ tục, giảm thời gian và chi phí. 100% thủ tục hành chính được cập nhật, bổ sung, công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các địa phương, đơn vị.
3. Cơ chế một cửa tiếp tục được duy trì và nâng cao chất lượng phục vụ tại 100% cơ quan hành chính nhà nước; mở rộng số lượng và chất lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm quyền phối hợp của nhiều cơ quan hành chính nhà nước với nhau; triển khai mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại ít nhất 03 Sở, 06 huyện, thành phố.
4. Thực hiện rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy các Sở, Ban, ngành theo hướng giảm đầu mối, giảm biên chế, tinh gọn nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định mới của Trung ương và thực tiễn quản lý của địa phương.
5. Hoàn thành việc xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, làm cơ sở xây dựng, trình Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án vị trí việc làm của tỉnh.
6. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của tỉnh trong tình hình mới.
7. Nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, bảo đảm mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ sự nghiệp công trên các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo đạt mức 60%.
8. Phấn đấu đến hết năm 2014, có ít nhất 55% văn bản được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước các cấp; 40% số văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố thực hiện dưới dạng điện tử; 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên có Cổng/Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; cung cấp trên 90% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2 và tối thiểu 40 dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 4 tới người dân và doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục cải tiến quy trình, nâng cao chất lượng dự thảo, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật.
b) Tăng cường kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền, đôn đốc và theo dõi việc xử lý văn bản trái pháp luật của UBND các cấp; thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014.
b) Rà soát, cập nhật ban hành mới Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà người dân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường trách nhiệm giải trình và đảm bảo quyền giám sát của tổ chức, công dân trong thực hiện thủ tục hành chính. Thực hiện công khai thông tin về kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân, đặc biệt các trường hợp chậm trễ, lý do thực hiện chậm trễ của từng trường hợp trên Trang/Cổng thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các địa phương, đơn vị để tổ chức, công dân giám sát việc thực hiện.
đ)Thực hiện đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
b) Rà soát, hoàn thiện các quy định và nâng cao hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện phân cấp và ủy quyền đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng thời thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý sau phân cấp.
c) Tiếp tục triển khai đồng bộ, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các cấp hành chính. Triển khai áp dụng mô hình một cửa, một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại ít nhất 03 Sở, 06 huyện, thành phố.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tập trung đẩy mạnh việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; xây dựng trình Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức của tỉnh.
b) Thực hiện tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua hình thức thi tuyển theo Quyết định 2222/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Đề án thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
c) Xây dựng cơ chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo kết quả, hiệu quả công tác của cán bộ, công chức, viên chức; thẩm quyền đánh giá thuộc về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ, công chức. Chú trọng thành tích, công trạng, kết quả công tác của cán bộ, công chức, coi đó là thước đo chính để đánh giá phẩm chất, trình độ, năng lực của cán bộ, công chức.
d) Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: hướng dẫn tập sự trong thời gian tập sự; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc theo vị trí chức danh và chuyên ngành dành cho các đối tượng công chức.
đ) Xây dựng tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; công khai quy trình, cơ chế trách nhiệm trong thực thi công vụ, nhất là trách nhiệm cá nhân trong việc phối hợp thực hiện hoạt động công vụ; tổ chức có hiệu quả công tác thanh tra công vụ.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b) Tiếp tục đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động, tổ chức bộ máy, con người, tài chính... của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; chuyển dần các hoạt động sự nghiệp sang cơ chế có thu tự trang trải hoặc tiến hành xã hội hóa để các thành phần kinh tế khác tham gia.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính nhà nước các cấp; ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc nội bộ, trong giao dịch với các cơ quan hành chính khác; đặc biệt trong hoạt động cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp.
b) Đẩy mạnh xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 trong các cơ quan hành chính.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
b) Xây dựng, ban hành Quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu các địa phương, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính.
c) Triển khai đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2013 các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố và trên Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh.
đ) Tổ chức giao ban chuyên đề về công tác cải cách hành chính để kịp thời tìm ra những mô hình, cách làm hay để nhân rộng hoặc kịp thời khắc phục những tồn tại trong tổ chức thực hiện.
e) Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Phụ lục đính kèm)
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị, xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của địa phương, đơn vị.
2. Các địa phương, đơn vị được giao chủ trì triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính (theo phụ lục đính kèm kế hoạch) có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị thực hiện kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1. | Ban hành, triển khai thực hiện Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2014 | Các văn bản, Đề án được xây dựng, ban hành theo Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2014 | Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng Đề án, văn bản QPPL năm 2014 | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan | Quý I và thực hiện cả năm 2014 | Theo Chương trình |
2. | Ban hành, triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2014 | Kế hoạch của UBND tỉnh; 100% văn bản QPPL qua rà soát hết hiệu lực, không phù hợp được bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung phù hợp thực tế | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố | Quý I và thực hiện cả năm 2014 | Theo kế hoạch |
3. | Bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản pháp quy | 100% văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông | Thường xuyên |
|
100% văn bản QPPL chuyên ngành được công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành | Các Sở, Ban, ngành |
| Thường xuyên |
| ||
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Quý I và thực hiện cả năm 2014 | Theo Kế hoạch |
2. | Rà soát, cập nhật, công bố lại Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định của UBND tỉnh công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
3. | Rà soát, cập nhật, công bố các thủ tục hành chính ban hành mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế | Quyết định của UBND tỉnh công bố các thủ tục hành chính ban hành mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế | Các Sở, Ban, ngành | Sở Tư pháp | Cả năm |
|
4. | Rà soát, đăng tải đầy đủ, đúng quy định bộ thủ tục hành chính của các Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tỉnh Quảng Nam đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và truyền thông | Quý II |
|
5. | Thực hiện công khai thông tin về kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các Sở Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính các đơn vị được công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Cổng/Trang thông tin điện tử | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
5. | Triển khai phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ | Kế hoạch của UBND tỉnh; tổ chức điều tra mức độ hài lòng của người dân, tổ chức; báo cáo kết quả điều tra | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn | Quý II-III | 200 |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1. | Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh theo quy định của Trung ương | Các Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Cả năm |
|
2. | Rà soát, hoàn thiện các quy định và nâng cao hiệu quả, hiệu lực việc thực hiện phân cấp và ủy quyền đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước; đồng thời thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý sau phân cấp | Các Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Cả năm |
|
3. | Tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
|
|
|
|
|
a) | Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành; UBND huyện, thành phố | Quý II |
|
b) | Kiện toàn tổ chức và hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp được củng cố theo hướng chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức, công dân | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Quý II |
|
c) | Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các lĩnh vực đang triển khai thực hiện; mở rộng triển khai đối với các lĩnh vực mà việc giải quyết có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành | Quyết định của UBND tỉnh về sửa đổi, thay thế hoặc ban hành mới Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông | Các Sở, Ban, ngành đầu mối tiếp nhận thủ tục hành chính | Các Sở, Ban, ngành có liên quan, Sở Nội vụ, UBND huyện, thành phố. | Quý II, III |
|
d) | Triển khai áp dụng mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại các huyện Phú Ninh, Duy Xuyên, Thăng Bình, Điện Bàn, Đại Lộc, thành phố Tam Kỳ | Quyết định ban hành Đề án của UBND tỉnh | Các huyện, thành phố là đối tượng thực hiện trong năm 2014 | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông | Quý II, III | Theo Đề án được phê duyệt |
đ) | Triển khai áp dụng mô hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại 03 Sở Kế hoạch và đầu tư, Giao thông - Vận tải, Tài nguyên và môi trường | Quyết định ban hành Đề án của UBND tỉnh | Các Sở là đối tượng thực hiện trong năm 2014 | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông | Quý II | Theo Đề án được phê duyệt |
e) | Triển khai thí điểm thực hiện cơ chế một cửa tại một số đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định ban hành Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành có liên quan; đơn vị sự nghiệp công lập | Quý IV | Theo Đề án được phê duyệt |
IV | XÂY DỰNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | |||||
1. | Triển khai việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch trong các cơ quan hành chính | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án cơ cấu công chức gắn với vị trí việc làm của cơ quan hành chính | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Cả năm |
|
2. | Triển khai việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Cả năm |
|
3. | Thực hiện tuyển chọn các chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua hình thức thi tuyển theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh |
| Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Cả năm |
|
4. | Ban hành Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cơ quan hành chính thuộc tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Quý III |
|
5. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2014 | Quyết định UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Quý I và thực hiện cả năm 2014 | Theo Kế hoạch |
6. | Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 12/10/2012 của UBND tỉnh về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị | Các giải pháp cụ thể của các địa phương, đơn vị để thực hiện Chỉ thị 22/CT-UBND | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1. | Nâng cao chất lượng thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính | 100% cơ quan hành chính thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Tài chính | Cả năm |
|
2. | Tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập | Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính | Cả năm |
|
VI | HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | |||||
1. | Xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước năm 2014 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Thực hiện cả năm 2014 | Theo Kế hoạch |
2. | Triển khai thực hiện Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 phê duyệt Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 | Các nhiệm vụ cụ thể theo Đề án đã được ban hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Cả năm | Theo Đề án |
3. | Triển khai thực hiện Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 | Bảo đảm có tối thiểu 40 DVCTT mức độ 3 được cung cấp đến người dân, doanh nghiệp | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Thông tin và truyền thông | Cả năm | Theo Kế hoạch |
4. | Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động cơ quan nhà nước theo Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012, Công văn số 1950/TTg-KGVX ngày 15/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Văn bản UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý I |
|
5. | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2008 tại các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố được cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Khoa học và công nghệ | Cả năm |
|
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH | |||||
1. | Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý I |
|
2. | Xây dựng, ban hành Quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu các địa phương, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Quý III |
|
3. | Thực hiện đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính năm 2013 các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Báo cáo đánh giá; Thông báo xếp hạng của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 4 | 150 |
4. | Tổ chức Hội nghị giao ban thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính quý, 06 tháng. |
| Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Định kỳ quý, 06 tháng | 20 |
5. | Triển khai kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh | Tổ chức kiểm tra trên 30% Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên | 50 |
6. | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước năm 2014 | Kế hoạch của UBND tỉnh; nhận thức của cán bộ, công chức và người dân về cải cách hành chính được nâng cao | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Nam và các đơn vị có liên quan | Quý I và thực hiện cả năm 2014 | 250 |
7. | Tổ chức học tập kinh nghiệm cải cách hành chính tại các tỉnh, thành phố cho công chức chuyên trách CCHC các Sở, huyện, thành phố | Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt; Báo cáo kết quả đợt học tập kinh nghiệm | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Năm 2014 | 70 |
| TỔNG KINH PHÍ DỰ KIẾN1 |
|
|
|
| 740 |
- 1Quyết định 1202/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015
- 2Quyết định 664/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014
- 3Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014
- 4Kế hoạch 63/KH-UBND tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 5Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015
- 6Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Long An ban hành
- 7Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 54/2002/QĐ-UBBT ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2002-2005
- 9Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 3757/QĐ-UBND năm 2013 ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định số 1525/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006 - 2010
- 13Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
- 6Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2012 về tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 10Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án thi tuyển chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 12Quyết định 1202/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015
- 13Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2013 về theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Công văn 1950/TTg-KGVX năm 2013 đôn đốc thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 664/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014
- 16Quyết định 3933/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2014
- 17Kế hoạch 63/KH-UBND tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2014
- 18Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2015
- 19Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính do tỉnh Long An ban hành
- 20Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long
- 21Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 22Quyết định 54/2002/QĐ-UBBT ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2002-2005
- 23Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Cà Mau
- 24Quyết định 3757/QĐ-UBND năm 2013 ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 25Quyết định số 1525/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 26Quyết định 66/2006/QĐ-UBND về kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006 - 2010
- 27Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 501/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 501/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra