- 1Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 15/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 – 2020”;
Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Tỉnh uỷ Vĩnh Long về tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế tập thể;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3951/QĐ-BNN-KTHT ngày 27 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 – 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 16/TTr-SNN&PTNT ngày 22 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 – 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 – 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong lĩnh vực nông nghiệp (gọi tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTG NGÀY 21/3/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN“THÍ ĐIỂM, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND, ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỢP TÁC XÃ (HTX) NÔNG NGHIỆP
1. Tình hình chung
- Toàn tỉnh hiện có 33 HTX nông nghiệp và 01 Liên hiệp HTX thuỷ sản, trong đó: 20 HTX thuộc lĩnh vực trồng trọt (06 HTX rau màu, 06 HTX trái cây và cây giống, 6 HTX sản xuất lúa - lúa giống, 02 HTX khoai lang); 05 HTX thuỷ sản; 07 HTX dịch vụ - tổng hợp; 01 HTX chăn nuôi heo.
- Doanh thu bình quân của 01 HTX hoạt động là 2.835 triệu đồng/năm, lợi nhuận bình quân của 01 HTX đạt khoảng 183 triệu đồng/năm.
- Số lượng thành viên tham gia vào HTX nông nghiệp là 648 thành viên.
- Thu nhập bình quân của thành viên khoảng 02 triệu đồng/tháng.
- Thu nhập bình quân của lao động làm việc thường xuyên trong HTX khoảng 03 triệu đồng/tháng.
- Kết quả thực hiện chuyển đổi theo Luật HTX năm 2012
+ Có 31/33 HTX chuyển đổi và hoạt động theo Luật HTX năm 2012, chiếm 94 .
+ Có 02 HTX không đăng ký chuyển đổi do ngưng hoạt động, chiếm 6 .
2. Kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với HTX
a) Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Trong 05 năm qua (2011-2015), tỉnh đã tổ chức 64 lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, nghiệp vụ quản lý, đào tạo nghề.... cho trên 4.094 lượt cán bộ chủ chốt từ huyện, thành phố đến cơ sở ấp, khóm, thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, thành viên trong HTX và tổ trưởng các THT sản xuất.
b) Chính sách đất đai:
Hiện nay, trên lĩnh vực nông nghiệp chưa có HTX nào trên địa bàn tỉnh được hưởng thụ từ chính sách này. Nguyên nhân chủ yếu do địa phương không còn quỹ đất công để thực hiện giao đất không thu tiền sử dụng đất cho những HTX có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX. Hiện nay chỉ có 05/33 HTX được UBND xã cho mượn đất để làm trụ sở giao dịch, điểm tiếp nhận hàng nông sản và sơ chế đóng gói của HTX cho thành viên, số còn lại là đi thuê mướn hoặc mượn nhà dân.
c) Chính sách tài chính, tín dụng:
Nhìn chung vốn điều lệ của các HTX thấp, việc huy động vốn nội bộ gặp nhiều khó khăn do các thành viên chưa tìm thấy lợi ích thiết thực của mình. Cùng với việc nguồn vốn nội bộ hạn chế, HTX cũng rất khó tiếp cận các nguồn vốn khác bên ngoài. HTX thường bị thiếu thông tin về các nguồn tài chính, tín dụng, không hiểu rõ quy trình, thủ tục, không xây dựng các phương án sản xuất, kinh doanh khả thi để huy động vốn. Ngoài ra, các HTX chưa tạo được uy tín cao đối với các tổ chức tín dụng nên việc vay vốn thường gặp nhiều trở ngại hơn so với các doanh nghiệp. Nguyên nhân chính xuất phát từ vấn đề HTX không có tài sản thế chấp; trình độ quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ HTX còn thấp, chưa nhạy bén việc nắm bắt nhu cầu thị trường, do vậy phương án sản xuất, kinh doanh của HTX đa phần chưa đáp ứng được yêu cầu của các tổ chức tín dụng.
d) Chính sách hỗ trợ ứng dụng khoa học, công nghệ, xúc tiến thương mại, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các chính sách khuyến nông, khuyến ngư:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Hàng năm, thông qua nguồn kinh phí từ các chương trình khuyến nông, chương trình nông nghiệp – nông dân – nông thôn, chương trình xúc tiến thương mại, chương trình đào tạo nghề nông thôn, vốn sự nghiệp khoa học, công nghệ... Ngành nông nghiệp tỉnh đã tiến hành triển khai nhiều dự án hỗ trợ cho các HTX để chuyển đổi giống cây trồng - vật nuôi, trang thiết bị bảo quản - chế biến nông sản, ứng dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP nhằm nâng cao chất lượng nông sản hàng hoá, xây dựng quảng bá thương hiệu, tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh của các HTX: HTX rau an toàn Phước Hậu, HTX thuỷ sản Tân Phát, HTX bưởi năm roi Mỹ Hoà, HTX rau củ quả Tân Bình, HTX xà lách xoong Thuận An...
Mặt khác, thông qua dự án “Cánh đồng mẫu lớn” ngành Nông nghiệp của tỉnh đã hỗ trợ cho các HTX một phần kinh phí mua máy gặt đập liên hợp, máy làm đất, máy bơm, máy phun thuốc, dụng cụ sạ hàng, làm đê bao khép kín, chủ động bơm tưới, đảm bảo lịch thời vụ; chuyển giao ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nhằm giảm giá thành sản xuất, nâng cao thu nhập cho các hộ thành viên HTX... Cụ thể trong giai đoạn 2011 - 2013 dự án đã hỗ trợ 30 kinh phí không thu hồi cho HTX, THT mua sắm trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất như sau: 1.153 máy phun thuốc, 101 máy bơm nước, 31 máy gặt đập liên hợp, 35 máy xới, 32 máy cày... Đồng thời, ngành nông nghiệp đã đầu tư kinh phí trên 81 tỷ đồng để đầu tư các hạng mục công trình hạ tầng đồng ruộng cho 07 cánh đồng mẫu lớn của các xã: Mỹ Lộc, Tân An Luông, Tân Long, Mỹ Thuận, Đông Thạnh, Xuân Hiệp, Long An.
- Sở Công thương: Tổ chức nhiều cuộc hội thảo, xúc tiến thương mại, giới thiệu, quảng bá với các doanh nghiệp những nông sản hàng hoá của HTX sản xuất ra, từ đó nhiều HTX đã ký kết được các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh như: HTX bưởi 5 roi Mỹ Hoà, HTX rau an toàn Phước Hậu, HTX rau củ quả Tân Quới, HTX chôm chôm Bình Hoà Phước,...
- Sở Khoa học và Công nghệ: Hỗ trợ các HTX ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao giá trị, chất lượng nông sản hàng hoá như cải thiện chất lượng cây, con giống; xây dựng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP; xây dựng nhãn hiệu hàng hoá để từng bước tạo thương hiệu cho HTX nông nghiệp. Cụ thể như HTX chôm chôm Java Tân Khánh, HTX chôm chôm Bình Hoà Phước, HTXNN Hồi Tường,...
đ) Một số chính sách khác:
- Chính sách hỗ trợ, khuyến khích thành lập mới HTX: Tỉnh đã triển khai chính sách hỗ trợ cho HTX mới thành lập là 24 triệu đồng, trong đó 8 triệu đồng cho công tác tuyên truyền vận động cho đến khi được cấp giấy đăng kí kinh doanh, 16 triệu đồng hỗ trợ trang thiết bị ban đầu cho HTX hoạt động (máy vi tính, bàn, ghế làm việc).
- Hỗ trợ về thuế: Ngành Thuế triển khai thực hiện tốt chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 02 năm đầu đối với HTX mới thành lập theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Đánh giá kết quả đổi mới, phát triển các HTX thời gian qua:
Nhiều HTX được thành lập và phát triển phù hợp với nhu cầu hợp tác sản xuất, kinh doanh của người dân ở địa phương.
Hiệu quả hoạt động của các HTX ngày càng tăng về doanh thu và lợi nhuận, mang lại lợi ích thiết thực cho thành viên, tạo việc làm và thu nhập thường xuyên cho người lao động, góp phần cùng chính quyền địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, các công trình phúc lợi và tham gia thực hiện các chính sách đảm bảo an ninh xã hội..., việc liên doanh liên kết giữa các HTX với nhau và với các thành phần kinh tế khác bước đầu có sự phát triển. Thu nhập bình quân của thành viên khoảng 02 triệu đồng/tháng, của lao động làm việc thường xuyên trong HTX khoảng 03 triệu đồng/tháng; có 14/33 HTX nông nghiệp thực hiện tốt hợp đồng liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh giữa các HTX cùng ngành nghề, với các công ty, doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân chia thị trường, thống nhất về giá nguyên liệu đầu vào và đầu ra sản phẩm.
Thời gian qua, HTX trên lĩnh vực nông nghiệp đã được tập trung củng cố để nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho thành viên. Một số HTX mạnh dạn đầu tư vốn, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với các doanh nghiệp, hoạt động sản xuất gắn kết với thương mại dịch vụ. Một số HTX đã tham gia vào các chương trình khuyến nông, đầu tư sản xuất sạch theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, đăng ký thương hiệu sản phẩm, từ đó HTX hoạt động tiếp tục ổn định và phát triển, thu nhập, đời sống thành viên và lao động ổn định, nâng lên.
Tuy nhiên, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp vẫn còn nhiều mặt hạn chế như:
Một là, đa số HTX có quy mô sản xuất nh , tổ chức bộ máy chưa đầy đủ (không có kế toán, thủ quỹ). Một số HTX chỉ thực hiện khâu dịch vụ phục vụ sản xuất cho thành viên nên HTX không có doanh thu và nguồn thu để trả lương cho Hội đồng quản trị.
Hai là, trình độ quản lý, năng lực điều hành của Hội đồng quản trị chưa đáp ứng nhu cầu, chưa có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh và cạnh tranh trong cơ chế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế.
Ba là, phần lớn các HTX đều thiếu vốn hoạt động nên khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế. Thành viên góp vốn điều lệ thấp; chưa tổ chức hạch toán, quyết toán tài chính theo quy định.
Bốn là, nhiều HTX nông nghiệp chưa xây dựng và phát triển được các hình thức liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế.
4. Tình hình phát triển liên kết sản xuất trong nông nghiệp
Có 14 HTX nông nghiệp thực hiện tốt hợp đồng liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh giữa các HTX cùng ngành nghề, với các công ty, doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân chia thị trường, thống nhất về giá nguyên liệu đầu vào và đầu ra sản phẩm, qua đó hiệu quả sản xuất kinh doanh được nâng lên, hoạt động của HTX hiệu quả hơn.
I. MỤC TIÊU CHUNG
- Xây dựng các mô hình HTX hoạt động hiệu quả, gắn sản xuất với tiêu thụ theo chuỗi giá trị nông sản. Phấn đấu đến cuối năm 2020 xây dựng hoàn thiện 10 HTX kiểu mới hoạt động trong 3 lĩnh vực: lúa gạo, trái cây, thuỷ sản;
- Tập trung phát triển các loại hình HTX trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với tái cơ cấu Ngành nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người nông dân trong tỉnh.
II. YÊU CẦU:
- Tập trung củng cố và phát triển các HTX hiện có; vận động thành lập mới các HTX kiểu mới về lĩnh vực dịch vụ, sản xuất nông nghiệp nhất là lúa gạo, trái cây và thuỷ sản;
- Đẩy mạnh, mở rộng HTX liên kết theo chuỗi giá trị, gắn kết với doanh nghiệp cung ứng đầu vào, tiêu thụ đầu ra nông sản;
- Phát triển nâng chất HTX, mở rộng quy mô hoạt động, liên kết thành liên hiệp HTX có quy mô hoạt động cấp tỉnh;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá các mô hình kinh tế hợp tác, HTX hoạt động có hiệu quả.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM
1. Năm 2016:
Quý IV năm 2016 triển khai các công việc chuẩn bị liên quan đến Kế hoạch:
- Thành lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên, thành phần: Phó Chủ tịch UBND tỉnh là trưởng ban; phó Ban là Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; thành viên là lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành của tỉnh (Sở Tài chính, Sở Công thương, Hội Nông dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Quỹ đầu tư phát triển…), lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn và lãnh đạo UBND các huyện có hợp tác xã lựa chọn tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
- Rà soát, lựa chọn hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm theo tiêu chí lựa chọn của Bộ Nông nghiệp và PTNT (thống nhất với UBND huyện danh sách HTX lựa chọn, gửi mẫu đơn cho HTX đăng ký). Chỉ đạo các HTX đã lựa chọn xây dựng phương án SXKD và đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
- Tổng hợp, chốt danh sách lựa chọn HTX tham gia xây dựng mô hình thí điểm gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT;
2. Từ năm 2017 đến năm 2018: Xây dựng, củng cố và phát triển các hợp tác xã thí điểm
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
- Phân công nhiệm vụ Sở, ngành thực hiện Kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông các HTX nông nghiệp thực hiện thí điểm.
- Tổng hợp kinh phí theo Kế hoạch UBND tỉnh phê duyệt gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hướng dẫn các HTX điều chỉnh phương án sản xuất kinh doanh theo Kế hoạch tỉnh phê duyệt trình Đại hội thành viên thông qua;
- Triển khai các nội dung hỗ trợ, hướng dẫn HTX thực hiện xây dựng mô hình theo Kế hoạch của tỉnh để hỗ trợ các hợp tác xã thí điểm;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp gắn kết với các hợp tác xã trong xây dựng mô hình liên kết theo chuỗi giá trị;
- Chỉ đạo và thực hiện việc thành lập mới các HTX;
- Triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ hợp tác xã thí điểm theo kế hoạch vốn năm 2017 – 2018;
- Kiểm tra, giám sát đối với các mô hình hợp tác xã thí điểm.
- Tổ chức sơ kết, rút kinh nghiệm việc thí điểm hoàn thiện mô hình hợp tác xã nông nghiệp đã được xây dựng.
3. Từ năm 2019 đến năm 2020: Hoàn thiện mô hình thí điểm hợp tác xã nông nghiệp; mở rộng và phát triển quy mô hợp tác xã
- Hoàn thiện mô hình thí điểm hợp tác xã nông nghiệp trong từng lĩnh vực và đảm bảo hoàn thành các tiêu chí đã cam kết.
- Chỉ đạo và thực hiện việc phát triển mở rộng quy mô hợp tác xã phù hợp nhu cầu sản xuất và nguyện vọng của các hợp tác xã.
- Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thí điểm hoàn thiện mô hình hợp tác xã nông nghiệp trong cả 03 lĩnh vực lúa gạo, trái cây, thuỷ sản.
IV. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao năng lực quản lý điều hành và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX trên 3 lĩnh vực: lúa gạo, trái cây và thuỷ sản
- Đào tạo tập huấn nâng cao các kỹ năng quản lý, nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng xây dựng dự án, kế hoạch và các kỹ năng mềm cho cán bộ, thành viên HTX;
- Bồi dưỡng, tập huấn theo chuyên đề từng năm và từng thời điểm. Lồng ghép phù hợp các chương trình dự án hiện có của địa phương và ngân sách Trung ương để thực hiện các lớp bồi dưỡng, tập huấn theo chuyên đề về kỹ thuật sản xuất, kỹ năng quản lý cho cán bộ, thành viên HTX;
- Đào tạo Giám đốc điều hành, Trưởng ban kiểm soát (kiểm soát viên), Kế toán HTX;
- Gắn kết các chương trình khuyến nông, đào tạo nghề, đào tạo lao động nông thôn theo mô hình thực hành nông nghiệp tốt (GAP) cho cán bộ kỹ thuật và thành viên HTX;
- Bổ sung, phát triển nguồn nhân lực cho HTX theo hướng tăng cường cán bộ ngành nông nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp (ưu tiên cán bộ khuyến nông) đến hỗ trợ kỹ thuật tại HTX thí điểm;
- Tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn về quản lý, sản xuất, kinh doanh;
- Giao lưu học tập kinh nghiệm các mô hình hiệu quả trong và ngoài tỉnh;
2. Tập trung xây dựng và phát triển các mô hình hợp tác xã nông nghiệp mở rộng liên kết theo chuỗi giá trị nông sản gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế
- Xây dựng các mô hình HTX nông nghiệp liên kết bền vững trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện và đảm bảo hài hoà lợi ích chính đáng của các thành viên tham gia trong mô hình liên kết. Chú trọng vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp tham gia vào mô hình liên kết đa dạng, đảm bảo chuỗi giá trị hàng hoá từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm;
- Tập trung xây dựng các mô hình HTX liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị trên các lĩnh vực: lúa gạo, trái cây và thuỷ sản;
- Hỗ trợ, tư vấn cho các HTX xây dựng phương án sản xuất kinh doanh dài hạn một cách hiệu quả và khả thi nhằm tăng khả năng tiếp cận các nguồn lực (đặc biệt là vốn kinh doanh) và thúc đẩy liên kết tiêu thụ sản phẩm;
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình khuyến nông gắn với mô hình liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp và các hợp tác xã;
- Hỗ trợ các HTX quảng bá thương hiệu, nhãn mác sản phẩm thực hành nông nghiệp tốt đáp ứng yêu cầu sản phẩm sạch, an toàn và nhu cầu thị trường tiêu thụ;
- Phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền địa phương trong mời gọi và tạo điều kiện để các doanh nghiệp có tiềm năng cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho sản xuất, đặc biệt là thực hiện ký hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị với các hợp tác xã tiêu thụ nông sản cho nông dân;
- Hỗ trợ về cơ chế, chính sách, thông tin thị trường cho các doanh nghiệp tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản cho nông dân;
- Kết nối các doanh nghiệp và hợp tác xã trong truyền thông quảng bá các chương trình phát triển hợp tác xã.
3. Hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp cho các hợp tác xã
Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng cho các HTX thí điểm theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg, Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT và nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã trong các lĩnh vực lúa gạo, trái cây và thuỷ sản.
Đảm bảo trong giai đoạn 2016-2020 mỗi hợp tác xã tham gia thí điểm sẽ được hỗ trợ đầu tư các loại công trình hạ tầng cần thiết phục vụ cho việc phát triển sản xuất và kinh doanh, bao gồm:
- Trụ sở làm việc;
- Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư nông nghiệp;
- Xưởng sơ chế, chế biến;
- Công trình điện, nước sinh hoạt,chợ;
- Công trình thuỷ lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt;
- Công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản.
4. Lồng ghép triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với việc tăng cường tổ chức lại sản xuất và liên kết tiêu thụ nông sản
- Khuyến khích nông dân góp vốn hình thành HTX để ứng dụng khoa học kỹ thuật phát triển các mô hình sản xuất thích hợp với quy mô lớn cho từng vùng theo hướng ổn định lâu dài, từng bước hướng tới một nền nông nghiệp hiện đại có mối liên kết chặt chẽ với các lĩnh vực khác như công nghiệp, dịch vụ và liên kết giữa các lĩnh vực nông nghiệp trong một vùng;
- Phát triển chuỗi ngành hàng nông sản lấy thị trường làm trọng tâm: phát huy lợi thế cạnh tranh; tổ chức sản xuất gắn với chế biến, thị trường tiêu thụ; sản xuất gắn liền với xây dựng thương hiệu và quan tâm duy trì sự bền vững của môi trường, khắc phục nguy cơ biến đổi khí hậu;
- Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp (nhất là dịch vụ nông nghiệp) tập trung vào các khâu: đầu tư trang thiết bị hiện đại, xây dựng vùng nguyên liệu, khép kín từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm...
- Tăng cường huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, “Dân làm Nhà nước hỗ trợ”. Tập trung cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế xã hội nhất là giao thông, thuỷ lợi, điện, chợ, nước sạch;
- Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Thực hiện sản xuất theo qui hoạch hình thành vùng sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh, tổ chức sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ, tăng nhanh thu nhập cho người nông dân, tạo động lực xây dựng nông thôn mới.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cơ cấu nguồn vốn
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Công văn số 10474/BNN-KTHT, ngày 12/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bố trí vốn hỗ trợ hợp tác xã và liên kết trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ theo cơ chế, chính sách quy định của địa phương đối với hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
- Vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ.
- Tranh thủ huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: Vốn tài trợ từ doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước...
- Vốn đối ứng của các hợp tác xã theo quy định để thực hiện theo Kế hoạch hỗ trợ được phê duyệt.
2. Dự kiến địa điểm đầu tư xây dựng mô hình thí điểm
Qua kết quả khảo sát thực tế đồng thời căn cứ 8 tiêu chí của Bộ Nông nghiệp và PTNT, tỉnh dự kiến chọn 13 HTX và 4 tổ hợp tác (THT) tham gia mô hình thí điểm gồm:
a) Về Hợp tác xã nông nghiệp:
- HTXNN Vinh Phát – huyện Vũng Liêm;
- HTXNN Tân An Luông – huyện Vũng Liêm;
- HTXNN Tân Mỹ - huyện Trà Ôn;
- HTXNN Hồi Tường – huyện Trà Ôn;
- HTXDVNN Xuân Hiệp – huyện Trà Ôn;
- HTX Chôm chôm Tân Khánh – huyện Trà Ôn;
- HTXDVNN Tín Thành – huyện Tam Bình;
- HTXNN Tân Tiến – huyện Tam Bình;
- HTX Cam sành Khánh Nhân – huyện Tam Bình;
- HTX Bưởi 5 Roi Mỹ Hoà – thị xã Bình Minh;
- HTX Chôm chôm Bình Hoà Phước – huyện Long Hồ;
- HTX thuỷ sản Tân Phát – huyện Mang Thít;
- HTX thuỷ sản Vĩnh An – huyện Mang Thít;
b) Về THT dự kiến thành lập HTX
- THT Thanh Long An Phước – huyện Mang Thít;
- THT sản xuất lúa Hậu Thành – huyện Long Hồ;
- THT sản xuất xoài Xiêm núm Quới An – huyện Vũng Liêm;
- THT sản xuất cam sành Hiếu Nghĩa – huyện Vũng Liêm;
3. Tổng kinh phí giai đoạn 2017-2020: 19.295.000.000 đồng
(Mười chín tỷ hai trăm chín mươi lăm triệu đồng) Trong đó:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã giai đoạn 2017-2020: 1.0455.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ thành lập mới HTX, Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, Công tác xúc tiến thương mại, Công tác truyền thông giai đoạn 2017-2020: 1.850.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giai đoạn 2017- 2020: 6.000.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ kết cấu hạ tầng cho HTX giai đoạn 2017-2020: 10.400.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 04)
4. Kinh phí thực hiện năm 2017: 4.020.000.000 đồng
(Bốn tỷ không trăm hai mươi triệu đồng) Trong đó:
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã: 270.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ thành lập mới HTX; Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh; Công tác xúc tiến thương mại; Công tác truyền thông: 670.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản: 1.000.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ kết cấu hạ tầng cho HTX: 2.000.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 07)
4.1. Dự kiến địa điểm đầu tư:
- HTXNN Tân An Luông – huyện Vũng Liêm;
- HTXNN Vinh Phát – huyện Vũng Liêm;
- HTXDVNN Tín Thành – huyện Tam Bình;
- HTX Cam sành Khánh Nhân – huyện Tam Bình;
- HTX Bưởi 5 Roi Mỹ Hoà – thị xã Bình Minh;
- HTX Chôm chôm Bình Hoà Phước – huyện Long Hồ;
- HTX thuỷ sản Tân Phát – huyện Mang Thít;
- HTXNN Hồi Tường – huyện Trà Ôn.
4.2 Dự kiến kinh phí phân bổ:
a) Mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa gạo: 1.000.000.000 đồng; Trong đó:
- HTXNN Hồi Tường – huyện Trà Ôn: 250.000.000 đồng;
- HTXNN Tân An Luông – huyện Vũng Liêm: 250.000.000 đồng;
- HTXNN Vinh Phát – huyện Vũng Liêm: 250.000.000 đồng;
- HTXDVNN Tín Thành – huyện Tam Bình: 250.000.000 đồng;
b) Hỗ trợ kết cấu hạ tầng cho HTX: 2.000.000.000 đồng; Trong đó:
- HTXNN Tân An Luông – huyện Vũng Liêm: 400.000.000 đồng;
- HTXDVNN Tín Thành – huyện Tam Bình: 100.000.000 đồng;
- HTX Cam sành Khánh Nhân – huyện Tam Bình: 600.000.000 đồng;
- HTX Bưởi 5 Roi Mỹ Hoà – thị xã Bình Minh: 500.000.000 đồng;
- HTX Chôm chôm Bình Hoà Phước – huyện Long Hồ: 200.000.000 đồng;
- HTX thuỷ sản Tân Phát – huyện Mang Thít: 200.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 05)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và UBND các huyện, thị xã xây dựng và thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại địa bàn các huyện, thị có HTX được chọn làm mô hình thí điểm;
- Tổng hợp các nguồn lực hỗ trợ từ ngân sách và các nguồn lực hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch; thống nhất với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nguồn vốn hỗ trợ ngân sách Trung ương đồng thời phối hợp với Sở Tài chính để hướng dẫn về quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện mô hình thí điểm HTX;
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các địa phương để thẩm định, thống nhất lựa chọn các hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm theo tiêu chí lựa chọn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch và định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Xây dựng và hoàn thiện các chương trình đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý và cán bộ hợp tác xã;
- Tham mưu củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp ở các cấp;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch đẩy mạnh công tác truyền thông theo hướng xã hội hoá;
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 30 tháng 6), năm (trước ngày 31 tháng 12) tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Giao Chi cục Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu, theo dõi và đôn đốc thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở, ngành liên quan triển khai và tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Làm đầu mối theo dõi, phối hợp với các sở ngành, UBND các huyện, thị xã, tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch; giám sát việc triển khai thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình;
- Phối hợp với Sở Tài chính bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương thực hiện Kế hoạch; hàng năm chủ trì xây dựng Kế hoạch tổng thể, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện kiểm tra, giám sát kinh phí thực hiện Kế hoạch; phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh HTX và các địa phương thẩm định các Chương trình hỗ trợ HTX tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
3. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Kế hoạch, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ trong quá trình thực hiện;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc lựa chọn và phân công trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn các hợp tác xã xây dựng mô hình thí điểm;
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các địa phương. Phát hiện, tổng hợp các vấn đề vướng mắc, kiến nghị của các HTX trong quá trình thực hiện.
- Tham gia thực hiện tuyên truyền, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, đôn đốc thực hiện đối với HTX thí điểm là thành viên của Liên minh.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương và địa phương thực hiện Kế hoạch;
- Ban hành các văn bản hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện thí điểm;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, giám sát kinh phí thực hiện Kế hoạch.
5. Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long
Phối hợp với Liên minh HTX tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, thẩm định giải ngân dự án hỗ trợ vốn tính dụng ưu đãi cho các HTX tham gia mô hình thí điểm.
6. Sở Công thương
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại cho các HTX tham gia xây dựng mô hình thí điểm tiếp cận với doanh nghiệp và thị trường để đảm bảo mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản của HTX;
- Kêu gọi các doanh nghiệp đảm bảo vật tư, nguyên liệu đầu vào và bao tiêu nông sản đầu ra cho các HTX tham gia xây dựng mô hình thí điểm;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo thị trường giá cả thường xuyên, kịp thời đến các HTX tham gia xây dựng mô hình thí điểm.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Nghiên cứu, các sản phẩm chủ lực cho giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ hiệu quả trong việc nâng cao năng suất, chất lượng và năng lực cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hoá của tỉnh thông qua Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; dự án nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hoá; Chương trình hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tăng cường hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến để xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình HTX kiểu mới.
8. Hội Nông dân tỉnh
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vận động, đôn đốc nông dân các địa phương tự nguyện tham gia các HTX xây dựng mô hình thí điểm;
- Thường xuyên theo dõi, phát hiện, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc kiến nghị của nông dân các địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch phản ánh với UBND tỉnh để có biện pháp tháo gỡ kịp thời.
9. UBND các huyện, thị xã có HTX tham gia mô hình thí điểm
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch cụ thể và quyết định số lượng HTX tham gia mô hình thí điểm;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh HTX triển khai kế hoạch hỗ trợ kinh phí thực hiện mô hình thí điểm; giám sát, kiểm tra việc thực hiện các hỗ trợ của Nhà nước đối với mô hình thí điểm, nhân rộng mô hình thí điểm.
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp chặt chẽ với Chi cục Phát triển nông thôn xây dựng hoàn thiện mô hình HTX kiểu mới tại địa phương;
- Bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý kinh tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế, Phòng Tài chính - Kế hoạch nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của chính quyền địa phương đối với các HTX tham gia mô hình trên địa bàn;
- Chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mô hình và nội dung xây dựng hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan thực hiện các Chương trình, Dự án lồng ghép của Trung ương và địa phương để hỗ trợ các hợp tác xã tham gia xây dựng mô hình thí điểm; hướng dẫn, tạo điều kiện cho các hợp tác xã xây dựng mô hình tham gia chương trình xúc tiến thương mại tại địa phương để đảm bảo mở rộng thị trường tiêu thụ của các hợp tác xã.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh.
10. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
Các sở, ngành liên quan, các đoàn thể xã hội và tổ chức hội, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã và các cơ quan liên quan xây dựng và thực hiện kế hoạch tham gia phát triển các mô hình thí điểm HTX; vận động, tuyên truyền hộ nông dân sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản tham gia HTX, theo hướng sản xuất hàng hoá quy mô lớn và gắn kết chuỗi giá trị nông sản./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Nội dung công việc | Sản phẩm dự kiến | Đơn vị chủ trì tham mưu | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Năm 2016 |
|
|
|
|
|
1 | Thành lập Ban chỉ đạo của địa phương | Ban chỉ đạo của tỉnh, thành phố | Sở NN |
| Sở KHĐT, LM HTX | 12/2016 |
2 | Rà soát, lựa chọn HTX tham gia xây dựng mô hình thí điểm | Các HTX do các huyện lựa chọn | Sở NN |
| UBND các huyện, thị | 10/2016 |
3 | Tổng hợp, chốt danh sách HTX, THT lựa chọn gửi Bộ | HTX, THT thành lập HTX đưa vào thí điểm | Sở NN |
| Sở KHĐT, LM HTX | 10/2016 |
4 | Chỉ đạo HTX xây dựng phương án SXKD và nhu cầu hỗ trợ | PA SXKD và biểu nhu cầu của HTX thí điểm | LM HTX |
| Sở NN, UBND các huyện | 12/2016 |
5 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền của địa phương | Kế hoạch tuyên truyền tỉnh phê duyệt | Sở NN |
| LM HTX | 12/2016 |
II | Năm 2017-2018 |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 445/QĐ-TTg của địa phương | Kế hoạch của tỉnh phê duyệt | Sở NN |
| Sở KHĐT, LM HTX, UBND các huyện | Quý 1 2017 |
2 | Tổng hợp kinh phí thực hiện theo Kế hoạch của địa phương gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ KH và Đầu tư | Báo cáo tổng hợp kinh phí thực hiện của địa phương | Sở NN |
| Sở KHĐT, LM HTX | Quý 1 2017 |
3 | Triển khai Kế hoạch thí điểm của tỉnh đến các HTX nông nghiệp tham gia thí điểm và các huyện có liên quan | Hội nghị triển khai của tỉnh | Sở NN |
| LM HTX, UBND các huyện | Quý 1 2017 |
4 | Hướng dẫn các HTX điều chỉnh phương án thí điểm theo Kế hoạch tỉnh, TP phê duyệt trình Đại hội xã viên thông qua | Phương án thí điểm điều chỉnh theo KH của tỉnh, TP được Đại hội xã viên thông qua | LM HTX |
| Sở NN, UBND các huyện | Quý 1 2017 |
5 | Triển khai tuyên truyền theo Kế hoạch của địa phương | Các nội dung thực hiện tuyên truyền | Sở NN |
| LM HTX, UBND các huyện | Quý 1 2017 |
6 | Lập và triển khai các dự án, chương trình hỗ trợ mô hình thí điểm theo Kế hoạch của tỉnh, thành phố phê duyệt | Dự án, chương trình hỗ trợ HTX của tỉnh, TP |
|
|
| Quý 2 2017 – Quý 4 2018 |
A | Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực quản trị, kinh doanh cho cán bộ quản lý HTX nông nghiệp | |||||
- | Nâng cao năng lực quản trị của cán bộ quản lý HTX | Lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý | LM HTX |
| Sở NN, UBND các huyện |
|
- | Đào tạo/tập huấn cơ bản theo Chương trình đào tạo bồi dưỡng của Bộ Nông nghiệp và PTNT | Các lớp đào tạo, bồi dưỡng 03 chức danh theo Kế hoạch hàng năm | Sở NN |
| UBND các huyện |
|
- | Đào tạo/tập huấn chuyên đề | Các lớp đào tạo/tập huấn chuyên đề | Sở NN |
| UBND các huyện |
|
- | Tổ chức hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn sản xuất, kinh doanh của các HTX | Cuộc hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn | Sở NN |
| Sở KHĐT, LMHT, UBND các huyện |
|
B | Tăng cường các giải pháp huy động vốn cho SXKD | |||||
- | Củng cố và nâng cao năng lực hoạt động của các Quỹ hỗ trợ phát triển HTX | Các các Quỹ hỗ trợ phát triển HTX được củng cố, phát triển | LM HTX |
| Sở NN, Sở KHĐT, Quỹ đầu tư PT |
|
- | Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nội bộ trong hợp tác xã và thí điểm một số mô hình huy động nguồn vốn giữa các HTX | Các HTX hoạt động tín dụng nội bộ hiệu quả và mô hình thí điểm huy động nguồn vốn giữa các hợp tác xã | LM HTX |
| Sở NN, UBND các huyện |
|
- | Duy trì và phát triển các hình thức cho vay của các ngân hàng thương mại theo liên kết chuỗi giá trị và cho vay mua máy, thiết bị | Các HTX tiếp cận với nguồn vốn vay tín dụng | SNN |
| Sở KHĐT, LM HTX, Ngân hàng TM |
|
- | Huy động các nguồn vốn tham gia của các doanh nghiệp liên kết với HTX | Các doanh nghiệp tham gia liên kết hỗ trợ kinh phí | Sở Công thương |
| Sở NN, Sở KHĐT, LM HTX |
|
- | Huy động các nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế | Các Chương trình, Dự án hỗ trợ | Sở KHĐT |
| Sở NN, Hội Hữu Nghị, LM HTX |
|
C | Hỗ trợ thu hút và đào tạo nâng cao năng lực cán bộ khoa học kỹ thuật của HTX nông nghiệp | |||||
- | Xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích nhân lực trình độ đại học chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của HTX về làm việc lâu dài tại HTX | Những người có trình độ đại học chuyên ngành kỹ thuật về làm việc lâu dài cho các HTX | Sở NN |
| LM HTX, UBND các huyện |
|
- | Hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ HTX | Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ chuyên môn kỹ thuật HTX nông nghiệp | Sở NN |
| LM HTX, UBND các huyện |
|
- | Tăng cường cán bộ cơ sở có trình độ chuyên môn phù hợp (ưu tiên cán bộ khuyến nông) đến làm việc tại các HTX | Cán bộ cơ sở có trình độ chuyên môn phù hợp đến làm việc tại các HTX | Sở NN |
| UBND các huyện |
|
- | Mời gọi các chuyên gia ngành nông nghiệp và các ngành khác liên quan thực hiện việc tư vấn, chuyên gia cho HTX | Các chuyên gia ngành nông nghiệp và các ngành khác liên quan hợp đồng nhiệm vụ với các HTX | Sở NN |
| Sở KHĐT, Sở Công thương, Sở KHCN |
|
- | Gắn kết các Chương trình khuyến nông đào tạo nghề theo mô hình thực hành nông nghiệp tốt cho cán bộ kỹ thuật và thành viên của các HTX | Các lớp khuyến nông đào tạo nghề theo mô hình thực hành nông nghiệp tốt cho cán bộ kỹ thuật và thành viên của các HTX | Sở NN |
| Sở KHĐT, LM HTX, UBND các huyện |
|
D | Phát triển, mở rộng liên kết sản xuất và đẩy mạnh mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản | |||||
- | Hỗ trợ, tư vấn cho các HTX xây dựng phương án SXKD; tiếp cận các nguồn lực (đặc biệt là vốn kinh doanh) và thúc đẩy liên kết tiêu thụ sản phẩm | Các HTX được hỗ trợ, tư vấn xây dựng phương án SXKD; tiếp cận các nguồn lực và thúc đẩy liên kết tiêu thụ sản phẩm | LM HTX |
| Sở NN, UBND các huyện |
|
- | Hỗ trợ các HTX quảng bá thương hiệu, nhãn mác sản phẩm để nâng cao giá trị sản phẩm | Các HTX được hỗ trợ quảng bá thương hiệu, nhãn mác sản phẩm | Sở NN |
| Sở Công thương, Sở KHCN, LM HTX |
|
- | Mời gọi và tạo điều kiện để các doanh nghiệp hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị với các HTX, tiêu thụ nông sản; xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu, cánh đồng lớn | Các Doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị, xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu, xây dựng cánh đồng lớn | Sở NN |
| Sở KHĐT, Sở Công thương, LM HTX, UBND các huyện |
|
| Hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển SX nông nghiệp | HTX được hỗ trợ hạ tầng theo QĐ 2261 | Sở NN |
| Sở KHĐT, LM HTX, UBND các huyện |
|
| Chỉ đạo và thực hiện việc thành lập mới các HTX | Các HTX thành lập mới | Sở KHĐT |
| Sở NN, LM HTX, UBND các huyện | Quý 2 2017 |
| Kiểm tra, giám sát đối với các mô hình thí điểm HTX lúa gạo, trái cây, thuỷ sản và liên hiệp HTX lúa gạo cấp tỉnh | Biên bản kiểm tra của cơ quan Trung ương và địa phương | Cục KTHT | Sở NN | Ban chỉ đạo tỉnh |
|
| Sơ kết, rút kinh nghiệm đối với mô hình HTX nông nghiệp kiểu mới đã được xây dựng | Hội nghị sơ kết của tỉnh | Sở NN |
| Ban chỉ đạo tỉnh | Quý 4 2017 và Quý 4 2018 |
III | Năm 2019 - 2020 |
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện các mô hình HTX thí điểm | Các mô hình HTX thí điểm hoàn thiện | Sở NN |
| Ban chỉ đạo tỉnh | Quý 4 2019 |
2 | Nhân rộng, phát triển quy mô của các mô hình HTX thí điểm | Các mô hình HTX mở rộng quy mô | Cục KTHT | Sở NN | Ban chỉ đạo tỉnh | 2019 |
3 | Kiểm tra, giám sát đối với các mô hình thí điểm HTX lúa gạo, trái cây, thuỷ sản và liên hiệp HTX lúa gạo cấp tỉnh | Biên bản kiểm tra của cơ quan Trung ương và địa phương | Sở NN |
| Ban chỉ đạo tỉnh | 2020 |
4 | Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thí điểm hoàn thiện mô hình HTX nông nghiệp trong cả 03 lĩnh vực | Báo cáo, hội nghị tổng kết thí điểm đối với HTX của từng tỉnh | Sở NN |
| Ban chỉ đạo tỉnh | Quý 4 2019 |
TỔNG HỢP CÁC HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN THAM GIA XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên hợp tác xã | Lĩnh vực hoạt động liên quan QĐ 445 | Mức độ đạt tiêu chí của Bộ Nông nghiệp và PTNT | ||||||||||
Tiêu chí 1 | Tiêu chí 2 | Tiêu chí 3 | Tiêu chí 4 | Tiêu chí 5 | Tiêu chí 6 | Tiêu chí 7 | Tiêu chí 8 | ||||||
Có đơn tự nguyện tham gia | HTX hoạt động đúng luật | Liên kết với doanh nghiệp | Vốn điều lệ tối thiểu của TV 2 triệu/TV | Vốn chủ sở hữu từ 300 triệu trở lên | Không có nợ đọng | Cơ sở hạ tầng thuận lợi | Hoạt động tín dụng nội bộ | Phương án SXKD rõ ràng và khả thi | Giám đốc nhiệt tình, uy tín, có năng lực | Có bố trí cán bộ kỹ thuật phù hợp | |||
1 | HTXNN Vinh Phát | Lúa gạo | Có | Đạt | Có | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
2 | HTXNN Tân An Luông | Lúa gạo | Có | Đạt | Có | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
3 | HTXNN Tân Mỹ | Lúa gạo | Có | Đạt | Có | Đạt | 160 tr | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
4 | HTXDVNN Xuân Hiệp | DVTH Lúa gạo | Có | Đạt | Có | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
5 | HTXNN Hồi Tường | Lúa gạo | Có | Đạt | Có | 1 tr | 200 tr | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
6 | HTXDVNN Tín Thành | Lúa gạo | Có | Đạt | Có | Đạt | 90 tr | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
7 | HTXNN Tân Tiến | Lúa gạo | Có | Đạt | Có | 1 tr | 75 tr | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
8 | HTX SXvàTT Bưởi 5 Roi Mỹ Hòa | Trái cây | Có | Đạt | Có | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
9 | HTX Chôm chôm Java Tân Khánh | Trái cây | Có | Đạt | Có | 0,5 tr | 22,5 tr | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
10 | HTX Cam sành Khánh Nhân | Trái cây | Có | Đạt | Có | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
11 | HTX Chôm chôm Bình Hòa Phước | Trái cây | Có | Đạt | Có | Đạt | 102 tr | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
12 | HTX Thuỷ sản Tân Phát | Thuỷ sản | Có | Đạt | Có | Đạt | 90 tr | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Chưa |
13 | HTX Thuỷ sản Vĩnh An | Thuỷ sản | Có | Đạt | Có | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Chưa | Đạt | Đạt | Đạt |
DANH SÁCH DỰ KIẾN HTX THÀNH LẬP MỚI THAM GIA XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Tên tổ hợp tác hiện tại | Địa điểm hoạt động | Lĩnh vực hoạt động | Số lượng tổ viên | HĐ liên kết với doanh nghiệp | Nguyện vọng thành lập HTX | Tên HTX dự kiến thành lập |
1 | Sản xuất lúa | Xã Long An, Long Hồ | lúa gạo | 15 | Có liên kết | Có | HTX DVNN Long An |
2 | Thanh Long | Xã An Phước, Mang Thít | trái cây | 58 | Có liên kết | Có | HTX Thanh Long An Phước |
3 | Xoài xiêm núm | Xã Quới An, Vũng Liêm | trái cây | 63 | Có liên kết | Có | HTX Xoài Xiêm Núm Quới An |
4 | Cam sành | Xã Hiếu Nghĩa, Vũng Liêm | trái cây | 20 | Có KH sẽ liên kết | Có | HTX Cam Sành Hiếu Nghĩa |
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ HTX THAM GIA XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Nội dung hỗ trợ | Tổng số 04 năm (2017-2020) | Trong đó | |||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Đào tạo bồi dưỡng | 1.045 | 270 | 270 | 270 | 235 |
A | Nâng cao năng lực quản trị cán bộ quản lý HTX | 280 | 70 | 70 | 70 | 70 |
B | Bồi dưỡng chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ HTX | 140 | 35 | 35 | 35 | 35 |
C | Đào tạo/tập huấn chuyên đề cho cán bộ HTX | 140 | 35 | 35 | 35 | 35 |
D | Hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn SXKD | 100 | 25 | 25 | 25 | 25 |
Đ | Đào tạo đội ngũ chuyên gia tư vấn | 105 | 35 | 35 | 35 | 0 |
E | Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã | 140 | 35 | 35 | 35 | 35 |
G | Bồi dưỡng cán bộ QLNN về HTX nông nghiệp | 140 | 35 | 35 | 35 | 35 |
2 | Thành lập mới HTX | 80 | 80 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xây dựng phương án SXKD cho 13 HTX và 4 THT có tiềm năng tham gia mô hình thí điểm | 170 | 170 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xúc tiến thương mại cho 13 HTX và 4 THT có tiềm năng tham gia mô hình thí điểm | 800 | 200 | 200 | 200 | 200 |
5 | Truyền thông giới thiệu mô hình HTX thí điểm tiêu biểu trong địa bàn tỉnh | 800 | 300 | 300 | 100 | 100 |
6 | Xây dựng mô hình liên kết | 6.000 | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 0 |
A | Lĩnh vực lúa gạo |
| 1.000 | 2.000 | 3.000 |
|
B | Lĩnh vực trái cây |
|
|
|
|
|
C | Lĩnh vực thuỷ sản |
|
|
|
|
|
7 | Kết cấu hạ tầng cho HTX | 10.400 | 2.000 | 2.900 | 3.100 | 2.400 |
A | Hỗ trợ về trụ sở làm việc của hợp tác xã nông nghiệp |
| 700 | 900 | 200 | 800 |
B | Hỗ trợ về nhà kho |
| 800 | 100 | 900 | 800 |
C | Hỗ trợ về sân phơi |
|
|
|
|
|
D | Hỗ trợ về cửa hàng vật tư nông nghiệp |
|
| 1.200 | 1.050 |
|
Đ | Hỗ trợ về xưởng sơ chế, chế biến |
| 500 | 700 | 950 | 200 |
E | Hỗ trợ về kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ, hải sản |
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ về ao nuôi |
|
|
|
|
|
G | Hỗ trợ về công trình điện |
|
|
|
| 600 |
H | Hỗ trợ về công trình nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
I | Hỗ trợ về công trình chợ đầu mối nông sản |
|
|
|
|
|
K | Hỗ trợ về giao thông nội đồng |
|
|
|
|
|
L | Hỗ trợ về thuỷ lợi nội đồng |
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 19.295 | 4.020 | 5.670 | 6.670 | 2.935 |
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC THAM GIA THÍ ĐIỂM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTg
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên hợp tác xã, tổ hợp tác | Lĩnh vực hoạt động | Nhu cầu hỗ trợ của hợp tác xã khi tham gia thí điểm | ||||||||||||||||
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất | |||||||||||||||||||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||||||||||||
Trụ sở | Nhà kho | Xưởng sơ chế, chế biến | Trụ sở | Nhà kho | Xưởng sơ chế, chế biến | Cửa hàng VTNN | Trụ sở | Nhà kho | Xưởng sơ chế, chế biến | Cửa hàng VTNN | Trụ sở | Nhà kho | Xưởng sơ chế, chế biến | Cửa hàng VTNN | Điện nước | Giao thông, thuỷ lợi | |||
| TỔNG CỘNG |
| 2.000 | 2.900 | 3.100 | 2.400 | |||||||||||||
I | HTX |
| 700 | 800 | 500 | 900 | 100 | 700 | 1.200 | 200 | 900 | 950 | 1.050 |
|
| 200 |
| 600 |
|
1 | HTXNN Vinh Phát | Lúa gạo |
|
|
| 100 |
|
|
|
| 100 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
2 | HTXNN Tân An Luông | Lúa gạo |
| 400 |
|
|
| 200 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
3 | HTXNN Tân Mỹ | Lúa gạo |
|
|
| 100 |
|
| 200 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | HTXDVNN Xuân Hiệp | DVTH có Lúa gạo |
|
|
| 100 | 100 |
|
|
|
| 250 | 350 |
|
|
|
|
|
|
5 | HTXNN Hồi Tường | Lúa gạo |
|
|
| 100 |
| 100 |
|
| 200 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
6 | HTXDVNN Tín Thành | Lúa gạo |
| 100 |
| 100 |
|
|
|
|
|
| 200 |
|
| 200 |
|
|
|
7 | HTXNN Tân Tiến | Lúa gạo |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | HTX SX và TT Bưởi 5 Roi Mỹ Hòa | Trái cây | 200 | 300 |
|
|
| 400 | 700 |
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
9 | HTX Chôm chôm Java Tân Khánh | Trái cây |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | HTX Cam sành Khánh Nhân | Trái cây | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | HTX Chôm chôm Bình Hòa Phước | Trái cây |
|
| 200 | 100 |
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
12 | HTX Thuỷ sản Tân Phát | Thuỷ sản | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | HTX Thuỷ sản Vĩnh An | Thuỷ sản |
|
|
| 100 |
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
| 200 |
|
II | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 800 | 800 |
|
|
|
|
1 | Sản xuất lúa | Lúa gạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 200 |
|
|
|
|
2 | Thanh Long | Trái cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 200 |
|
|
|
|
3 | Xoài xiêm núm | Trái cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 200 |
|
|
|
|
4 | Cam sành | Trái cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 200 |
|
|
|
|
DỰ KIẾN HỖ TRỢ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTg NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Nội dung | Năm 2017 | Giai đoạn 2017-2020 | Ghi chú | ||||
Lớp | Người dự | Tiền (Tr.đ) | Lớp | Người dự | Tiền (Tr.đ) |
| ||
1 | Nâng cao năng lực quản trị cán bộ quản lý HTX | 2 | 60 | 70 | 8 | 240 | 280 |
|
2 | Bồi dưỡng chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ HTX | 1 | 30 | 35 | 4 | 120 | 140 |
|
3 | Đào tạo/tập huấn chuyên đề cho cán bộ HTX | 1 | 30 | 35 | 4 | 120 | 140 |
|
4 | Hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn sản xuất kinh doanh | 1 | 30 | 25 | 4 | 120 | 100 |
|
5 | Đào tạo đội ngũ chuyên gia tư vấn | 1 | 20 | 35 | 3 | 60 | 105 |
|
6 | Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã | 1 | 30 | 35 | 4 | 120 | 140 |
|
7 | Bồi dưỡng cán bộ quản lý Nhà nước về HTX nông nghiệp | 1 | 30 | 35 | 4 | 120 | 140 |
|
| Tổng cộng | 8 | 230 | 270 | 31 | 900 | 1.045 |
|
DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ HTX THAM GIA XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 445/QĐ-TTg NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Nội dung hỗ trợ | Tổng số năm 2017 | Trong đó | |||
Vốn Trung ương | Vốn địa phương | Vốn HTX đối ứng | Ghi chú | |||
1 | Đào tạo bồi dưỡng | 270 | 270 |
|
|
|
A | Nâng cao năng lực quản trị cán bộ quản lý HTX | 70 | 70 |
|
|
|
B | Bồi dưỡng chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ HTX | 35 | 35 |
|
|
|
C | Đào tạo/tập huấn chuyên đề cho cán bộ HTX | 35 | 35 |
|
|
|
D | Hội thảo trao đổi kinh nghiệm thực tiễn SXKD | 25 | 25 |
|
|
|
Đ | Đào tạo đội ngũ chuyên gia tư vấn | 35 | 35 |
|
|
|
E | Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã | 35 | 35 |
|
|
|
G | Bồi dưỡng cán bộ QLNN về HTX nông nghiệp | 35 | 35 |
|
|
|
2 | Thành lập mới HTX1 | 80 |
| 80 |
|
|
| Thanh Long An Phước | 20 |
| 20 |
|
|
| Sản xuất lúa Hậu Thành | 20 |
| 20 |
|
|
| Xoài Xiêm núm Quới An | 20 |
| 20 |
|
|
| Cam sành Hiếu Nghĩa | 20 |
| 20 |
|
|
3 | Xây dựng phương án SXKD cho 13 HTX và 4 THT có tiềm năng tham gia mô hình thí điểm | 170 | 170 |
|
|
|
4 | Xúc tiến thương mại cho 13 HTX và 4 THT có tiềm năng tham gia mô hình thí điểm | 200 | 200 |
|
| Chương trình XTTMQG |
5 | Truyền thông giới thiệu mô hình HTX thí điểm tiêu biểu trong địa bàn tỉnh | 300 | 300 |
|
|
|
6 | Xây dựng mô hình liên kết | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
A | Lĩnh vực lúa gạo |
| 1.000 |
|
|
|
B | Lĩnh vực trái cây |
|
|
|
|
|
C | Lĩnh vực thuỷ sản |
|
|
|
|
|
7 | Kết cấu hạ tầng cho HTX | 2.000 | 1.600 |
| 400 |
|
A | Hỗ trợ về trụ sở làm việc của hợp tác xã nông nghiệp | 700 | 560 |
| 140 |
|
B | Hỗ trợ về nhà kho | 800 | 640 |
| 160 |
|
C | Hỗ trợ về sân phơi |
|
|
|
|
|
D | Hỗ trợ về cửa hàng vật tư nông nghiệp |
|
|
|
|
|
Đ | Hỗ trợ về xưởng sơ chế, chế biến | 500 | 400 |
| 100 |
|
E | Hỗ trợ về kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ, hải sản |
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ về ao nuôi |
|
|
|
|
|
G | Hỗ trợ về công trình điện |
|
|
|
|
|
H | Hỗ trợ về công trình nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
I | Hỗ trợ về công trình chợ đầu mối nông sản |
|
|
|
|
|
K | Hỗ trợ về giao thông nội đồng |
|
|
|
|
|
L | Hỗ trợ về thuỷ lợi nội đồng |
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 4.020 | 3.540 | 80 | 400 |
|
___________________
1 Theo Công văn số 2460/UBND-KTN của UBND tỉnh
- 1Kế hoạch 288/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án xây dựng Hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Cạn ban hành
- 2Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 15/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Kế hoạch 288/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án xây dựng Hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Cạn ban hành
- 9Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016–2020 trong lĩnh vực nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 501/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực