- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 288/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 5 tháng 9 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016- 2020”
Thực hiện Quyết định số: 864/QĐ-UBND , ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án xây dựng Hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án xây dựng Hợp tác xã (HTX) kiểu mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Đề án), như sau:
Cụ thể hóa các nội dung, giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án; nâng cao nhận thức và xác định rõ trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành chức năng và nhân dân trên địa bàn tỉnh về đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX.
Nắm vững các quan điểm chỉ đạo, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với kinh tế hợp tác, HTX; tạo sự đồng thuận, quyết tâm chính trị nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án. Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện cần có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, phát huy tối đa mọi nguồn lực hỗ trợ trong xây dựng và phát triển HTX kiểu mới trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1.1. Công tác tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật HTX năm 2012, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương; các chủ trương, chính sách của tỉnh về phát triển kinh tế tập thể (KTTT) đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh;
- Tuyên truyền kiến thức về hợp tác xã cho các sáng lập viên chuẩn bị thành lập HTX và tại các xã chưa có HTX, từ đó vận động các hộ gia đình, các đoàn viên thanh niên tại địa phương tham gia thành lập HTX;
- Giới thiệu các mô hình HTX kiểu mới điển hình tiên tiến, tổ hợp tác, hộ gia đình sản xuất kinh doanh giỏi... trong cả nước trên các phương tiện thông tin đại chúng để tham khảo, học tập kinh nghiệm.
1.2. Công tác thành lập mới các HTX
Phát triển thêm 100 HTX kiểu mới trở lên, trong đó:
- Thành lập mới 80 HTX nông nghiệp, trọng tâm là thành lập các HTX hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm sản đặc thù, có tiềm năng, gắn việc sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm nhằm tăng chuỗi giá trị cho nông sản hàng hóa của địa phương;
- Thành lập mới 20 HTX phi nông nghiệp, chú trọng thành lập các HTX hoạt động trong lĩnh vực nhằm phát huy thế mạnh của địa phương, các HTX đa ngành, HTX cộng đồng...
1.3. Công tác hỗ trợ HTX
- Hỗ trợ 10 HTX thanh niên; nội dung hỗ trợ: Ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất (giống, vật tư, trang thiết bị, tập huấn chuyển giao công nghệ...);
- Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX;
- Hỗ trợ máy móc, thiết bị cho 50 HTX; áp dụng theo chính sách của Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND ngày 03/4/2015 của HĐND tỉnh;
- Xây dựng 10 mô hình HTX kiểu mới hoạt động hiệu quả tại các huyện, thành phố; các nội dung hỗ trợ gồm: Hướng dẫn lập phương án và xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm; đào tạo nghề cho thành viên và người lao động trong HTX; hỗ trợ vật tư, thiết bị cho HTX; hướng dẫn quy trình sản xuất theo hướng an toàn; thăm quan, học tập kinh nghiệm; công tác quản lý; hỗ trợ thị trường; tổng kết, đánh giá, nhân rộng mô hình...
1.4. Công tác cán bộ
- Đối với các HTX: Có chính sách thu hút trí thức trẻ tham gia hoạt động trong các HTX; hỗ trợ trí thức trẻ khi được các HTX tuyển dụng, số lượng 50 người; thời gian hỗ trợ: Theo giai đoạn của Đề án (31/12/2020); hình thức hỗ trợ: HTX đề nghị quyết toán khi kết thúc năm tài chính (theo Hợp đồng và bảng lương HTX đã chi trả cho người lao động)
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước: Tăng cường cán bộ có năng lực phụ trách về KTTT.
- Đối với liên minh HTX tỉnh (có phương án riêng)
1.5. Công tác đào tạo bồi dưỡng
Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX cho đối tượng là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, kế toán HTX và thành viên HTX.
1.6. Xúc tiến thương mại, thị trường
- Hỗ trợ công tác xây dựng nhãn hiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm;
- Xây dựng gian trưng bày giới thiệu và bán sản phẩm của các HTX, hỗ trợ các HTX trong liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế sản xuất theo chuỗi giá trị.
2.1. Năm 2016
- Công tác tuyên truyền:
+ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Có kế hoạch riêng.
+ Báo Bắc Kạn: Có kế hoạch riêng.
+ Mở lớp hướng dẫn kiến thức về KTTT tại các xã chưa có HTX và các sáng lập viên, số lượng 5 lớp (50người/lớp).
- Chính sách hỗ trợ: Thành lập mới 13 HTX (trong đó có 12 HTX nông nghiệp và 1 HTX khác).
- Xây dựng 01 mô hình HTX kiểu mới hoạt động có hiệu quả tại Thành phố Bắc Kạn.
- Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX.
- Bồi dưỡng cán bộ trong các HTX, số lượng 03 lớp (50người/lớp).
- Triển khai các nội dung hỗ trợ HTX trong năm và tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn năm 2017 theo các nội dung tại Quyết định số: 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá thực hiện Đề án hàng năm.
2.2. Năm 2017
- Công tác tuyên truyền:
+ Xuất bản Bản tin KTTT: 800 cuốn/năm.
+ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Có kế hoạch riêng.
+ Báo Bắc Kạn: Có kế hoạch riêng.
+ Mở lớp hướng dẫn kiến thức về KTTT tại các xã chưa có HTX và các sáng lập viên, số lượng 20 lớp.
- Chính sách hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị cho 15 HTX.
+ Hỗ trợ thành lập mới 16 HTX nông nghiệp.
+ Hỗ trợ thành lập mới 4 HTX khác.
- Xây dựng mô hình HTX kiểu mới hoạt động có hiệu quả tại các huyện: Ba Bể, Pác Nặm, Bạch Thông (01 mô hình/huyện).
- Hỗ trợ HTX thanh niên: 3 HTX.
- Hỗ trợ trí thức trẻ trong các HTX: 50 người.
- Bổ sung Quỹ hỗ trợ phát triển HTX: 1 tỷ đồng.
- Triển khai các nội dung hỗ trợ HTX trong năm và tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn năm 2018 theo các nội dung tại Quyết định số: 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá thực hiện Đề án hàng năm.
2.3. Năm 2018
- Công tác tuyên truyền:
+ Xuất bản Bản tin KTTT: 800 cuốn/năm.
+ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Có kế hoạch riêng.
+ Báo Bắc Kạn: Có kế hoạch riêng.
+ Mở lớp hướng dẫn kiến thức về KTTT tại các xã chưa có HTX và các sáng lập viên, số lượng 20 lớp.
- Chính sách hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị cho 15 HTX.
+ Hỗ trợ thành lập mới 16 HTX nông nghiệp.
+ Hỗ trợ thành lập mới 4 HTX khác.
- Xây dựng mô hình HTX kiểu mới hoạt động có hiệu quả tại các huyện: Chợ Mới, Chợ Đồn, Na Rỳ (01 mô hình/huyện).
- Hỗ trợ HTX thanh niên: 3 HTX.
- Hỗ trợ trí thức trẻ trong các HTX: 50 người.
- Bổ sung Quỹ hỗ trợ phát triển HTX: 1 tỷ đồng.
- Triển khai các nội dung hỗ trợ HTX trong năm và tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn năm 2019 theo các nội dung tại Quyết định số: 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá thực hiện Đề án hàng năm.
2.4. Năm 2019
- Công tác tuyên truyền:
+ Xuất bản Bản tin KTTT: 800 cuốn/năm.
+ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Có kế hoạch riêng.
+ Báo Bắc Kạn: Có kế hoạch riêng.
+ Mở lớp hướng dẫn kiến thức về KTTT tại các xã chưa có HTX và các sáng lập viên, số lượng 20 lớp.
- Chính sách hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị cho 10 HTX.
+ Hỗ trợ thành lập mới 16 HTX nông nghiệp.
+ Hỗ trợ thành lập mới 4 HTX khác.
- Xây dựng 01 mô hình HTX kiểu mới hoạt động có hiệu quả tại huyện Ngân Sơn.
- Hỗ trợ 2 HTX thanh niên.
- Hỗ trợ trí thức trẻ trong các HTX: 50 người.
- Bổ sung Quỹ hỗ trợ phát triển HTX: 1 tỷ đồng.
- Triển khai các nội dung hỗ trợ HTX trong năm và tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển HTX trên địa bàn năm 2020 theo các nội dung tại Quyết định số: 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá thực hiện Đề án hàng năm.
2.5. Năm 2020
- Công tác tuyên truyền:
+ Xuất bản Bản tin KTTT: 800 cuốn/năm.
+ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Có kế hoạch riêng.
+ Báo Bắc Kạn: Có kế hoạch riêng.
+ Mở lớp hướng dẫn kiến thức về KTTT tại các xã chưa có HTX và các sáng lập viên, số lượng 20 lớp.
- Chính sách hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí mua máy móc, thiết bị cho 10 HTX.
+ Hỗ trợ thành lập mới 16 HTX nông nghiệp.
+ Hỗ trợ thành lập mới 4 HTX khác.
- Lựa chọn xây dựng 2 mô hình HTX kiểu mới liên kết theo chuỗi giá trị, hoạt động có hiệu quả tại các huyện, thành phố.
- Hỗ trợ 2 HTX thanh niên.
- Hỗ trợ trí thức trẻ trong các HTX: 50 người.
- Bổ sung Quỹ hỗ trợ phát triển HTX: 1 tỷ đồng.
- Triển khai các nội dung hỗ trợ phát triển HTX theo các nội dung tại Quyết định số: 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng kết, đánh giá thực hiện Đề án giai đoạn 2016- 2020.
3. Kinh phí thực hiện (có dự toán chi tiết kèm theo)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện kinh phí đầu tư, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch phát triển KTTT; phối hợp với các Sở, ngành liên quan, hàng năm xây dựng kế hoạch bố trí kinh phí từ nguồn được phân bổ cho tỉnh để thực hiện; tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm về phát triển HTX nông nghiệp; tổ chức triển khai các lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các chức danh, thành viên, người lao động trong HTX nông nghiệp.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Liên minh HTX tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh về kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, viên chức công tác tại cơ quan Liên minh HTX tỉnh.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công.
4. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp thực hiện hỗ trợ các HTX trong xúc tiến thương mại, giới thiệu, quảng bá sản phẩm, thị trường.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công.
5. Các Sở, ngành của tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ngành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Đề án và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ, nội dung của Đề án và Kế hoạch này;
6. Liên minh HTX tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, hướng dẫn tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án theo Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi quy mô giữa các nội dung hoặc thứ tự các đơn vị thực hiện mô hình trong kế hoạch, giao Liên minh HTX tỉnh chủ trì, phối hợp với các HTX và địa phương có liên quan thống nhất điều chỉnh cho phù hợp (không làm thay đổi nội dung của Kế hoạch).
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công.
7. Báo Bắc Kạn
Xây dựng chuyên trang về KTTT, trọng tâm là công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của đảng, nhà nước đối với KTTT. Kịp thời phát hiện và giới thiệu các điển hình tiên tiến, những cách làm hay, các mô hình HTX kiểu mới...để nhân rộng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
Xây dựng chuyên mục, tiểu phẩm (hoặc lồng ghép trong chương trình xây dựng nông thôn mới) phổ biến chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước trong phát triển kinh tế hợp tác, HTX. Giới thiệu các mô hình HTX kiểu mới điển hình tiên tiến trong cả nước phù hợp với điều kiện của từng địa phương trong tỉnh...để vận dụng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công
9. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ các nội dung Đề án, xây dựng kế hoạch triển khai và phối hợp thực hiện Đề án trên địa bàn, lập dự toán kinh phí (lồng ghép các nguồn kinh phí được phân cấp) triển khai thực hiện Đề án;
Hàng năm, các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện Đề án và xây dựng kế hoạch cho năm sau gửi Liên minh HTX tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Tỉnh đoàn
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hỗ trợ các tổ chức kinh tế hợp tác, HTX của thanh niên về tiếp cận các nguồn lực, cung cấp thông tin về sản phẩm, thị trường, hợp tác, liên kết..., hướng dẫn các tổ chức kinh tế này sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chức năng và Đề án đã phân công
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, cần bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Sở, ngành, các địa phương chủ động báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Liên minh HTX tỉnh) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Nội dung | Đơn vị tỉnh | Số lượng | Mức hỗ trợ | Thành tiền | Năm thực hiện | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2010 | ||||||
1 | Công tác tuyên truyền |
|
|
| 1.824 | 200 | 406 | 406 | 406 | 406 |
1.1 | Xuất bản Bản tin KTTT | Cuốn | 3.200 | 70.000đ | 224 | 0 | 56 | 56 | 56 | 56 |
1.2 | Báo Bắc Kạn | T.đồng | 5 | 50 | 250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
1.3 | Đài PTTH | T.đồng | 5 | 100 | 500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1.4 | Lớp tuyên truyền kiến thức về KTTT tại các xã chưa có HTX, các sáng lập viên | Lớp | 85 | 10 | 850 | 50 | 200 | 200 | 200 | 200 |
2 | Chính sách hỗ trợ |
|
|
| 5.775 | 255 | 1.580 | 1.580 | 1.180 | 1.180 |
2.1 | Máy móc thiết bị | HTX | 50 | 80 | 4.000 | 0 | 1.200 | 1.200 | 800 | 800 |
2.2 | Thành lập mới HTX nông nghiệp | HTX | 80 | 20 | 1.600 | 240 | 320 | 320 | 320 | 320 |
2.3 | Thành lập mới HTX phi nông nghiệp | HTX | 20 | 15 | 300 | 15 | 60 | 60 | 60 | 60 |
3 | Xây dựng mô hình | HTX | 10 | 200 | 2.000 | 200 | 600 | 600 | 200 | 400 |
4 | HTX Thanh niên | HTX | 10 | 100 | 1.000 | 0 | 200 | 300 | 300 | 200 |
5 | Hỗ trợ tri thức trẻ | Người | 50 | 500.000đ/tháng | 1.200 | 0 | 300 | 300 | 300 | 300 |
6 | Quỹ hỗ trợ phát triển | T.đồng |
|
| 7.000 | 1.000 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
7 | Lớp bồi dưỡng cán bộ HTX | Lớp | 3 | 170 | 510 | 510 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng cộng |
|
|
| 19.309 | 2.165 | 4.586 | 4.686 | 3.886 | 3.986 |
Bằng chữ: Mười chín tỷ, ba trăm linh chín triệu đồng./.
- 1Kế hoạch 62/KH-BCĐ năm 2016 về xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về đẩy mạnh thi hành Luật hợp tác xã năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016–2020 trong lĩnh vực nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 62/KH-BCĐ năm 2016 về xây dựng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020
- 7Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 19/CT-TTg về đẩy mạnh thi hành Luật hợp tác xã năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới vùng đồng bằng sông Cửu Long” tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 445/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Thí điểm, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016–2020 trong lĩnh vực nông nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Kế hoạch 288/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án xây dựng Hợp tác xã kiểu mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Cạn ban hành
- Số hiệu: 288/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định