Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/QĐ-CTUBND | Khánh Hòa, ngày 01 tháng 03 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014; Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 về việc bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 190/TTr-SGDĐT ngày 17/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016 - 2017 các trường trung học phổ thông (THPT), các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp (GDTX - HN) công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
1. Phương thức, thời gian tuyển sinh
1.1. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển đối với tất cả các trường THPT và trung tâm GDTX - HN công lập trên địa bàn tỉnh (trừ Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn);
- Thi tuyển đối với Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn trước khi tổ chức xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập. Học sinh thi tuyển tại thành phố Nha Trang trong 02 ngày (04 buổi thi), thi bắt buộc 04 môn: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh và môn chuyên, lịch thi do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo.
1.2. Thời gian tuyển sinh: Tháng 6 năm 2016, trong đó:
- Thi tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tổ chức vào ngày 02 và ngày 03/6/2016;
- Xét tuyển vào các trường THPT công lập (kể cả Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh) hoàn thành trước ngày 30/6/2016.
Là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh phải có thêm các điều kiện sau:
2.1. Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn:
a) Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn, Tiếng Anh thì các môn học này phải đạt điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 7,0 trở lên; đối với các môn chuyên khác thì phải đạt điểm trung bình các môn học này cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên;
b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên;
c) Học tiếng Anh liên tục 4 năm ở cấp trung học cơ sở.
2.2. Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh:
a) Phải là học sinh người dân tộc thiểu số;
b) Đang học tại các Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện, thị xã, thành phố;
c) Bản thân đang học tại các trường THCS, cùng gia đình định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định hiện hành.
3.1. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn: Tuyển sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
3.2. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh: Theo quy định tại Mục 2.2, Khoản 2, Điều 1, Quyết định này.
3.3. Các trung tâm GDTX - HN công lập: Tuyển sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
3.4. Các trường THPT công lập không phải là trường chuyên biệt:
3.4.1. Nguyên tắc chung: Học sinh đang học ở trường THCS thuộc địa bàn (huyện, thị xã, thành phố) nào sẽ tham gia dự tuyển vào trường THPT công lập thuộc địa bàn đó, cụ thể như sau:
a) Huyện Khánh Sơn: Học sinh tại các trường ở huyện Khánh Sơn nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Khánh Sơn.
b) Thành phố Cam Ranh: Học sinh tại thành phố Cam Ranh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn thành phố Cam Ranh.
c) Huyện Cam Lâm: Học sinh tại huyện Cam Lâm nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn huyện Cam Lâm. Riêng học sinh Trường THCS Trần Quang Khải có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc địa bàn thành phố Cam Ranh; học sinh các trường THCS: Nguyễn Hiền, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Ngô Gia Tự.
d) Huyện Khánh Vĩnh: Học sinh tại huyện Khánh Vĩnh nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Lạc Long Quân.
e) Huyện Diên Khánh: Học sinh tại huyện Diên Khánh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn huyện Diên Khánh. Riêng học sinh các trường THCS: Yersin, Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Đoàn Thị Điểm.
f) Thành phố Nha Trang: Học sinh tại thành phố Nha Trang nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT: Hà Huy Tập, Lý Tự Trọng, Nguyễn Văn Trỗi, Hoàng Văn Thụ, Phạm Văn Đồng.
g) Thị xã Ninh Hòa: Học sinh tại thị xã Ninh Hòa nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT công lập trên địa bàn thị xã Ninh Hòa.
h) Huyện Vạn Ninh: Học sinh tại huyện Vạn Ninh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT công lập trên địa bàn huyện Vạn Ninh.
3.4.2. Phát sinh việc chuyển trường: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và xem xét, giải quyết các trường hợp có nhu cầu chính đáng trong việc chuyển trường.
4. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
4.1. Đối với các trường THPT công lập không chuyên
4.1.1. Tuyển thẳng: Thực hiện theo Khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.1.2. Chế độ ưu tiên
a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Nếu học sinh đồng thời có nhiều tiêu chuẩn để được cộng điểm ưu tiên quy định tại các điểm a, b và c nêu trên thì chỉ được hưởng một mức điểm theo tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
4.1.3. Chế độ khuyến khích
a) Học sinh tham gia các cuộc thi và các hoạt động dưới đây được cộng điểm khuyến khích khi tham gia xét tuyển với mức điểm như sau:
a1) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;
- Giải khuyến khích cấp tỉnh: cộng 0,5 điểm.
a2) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành (Vật lý, Hóa học, Sinh học); thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học:
- Giải cá nhân:
+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2,0 điểm;
+ Giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: cộng 1,5 điểm;
+ Giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1,0 điểm;
- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...) quy định như sau:
+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia;
+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của Ban tổ chức từng giải;
+ Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm a2 của mục 4.1.3;
- Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
a3) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp trung học hoặc có chứng chỉ Tin học từ trình độ A trở lên do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cấp được cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại ghi trong chứng nhận như sau:
- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;
- Loại khá: cộng 1,0 điểm;
- Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.
b) Điểm khuyến khích quy định tại các điểm a1, điểm a2 và điểm a3 của khoản a được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm xét tuyển để tham gia xét tuyển.
c) Nếu học sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm ưu tiên, khuyến khích cũng chỉ được hưởng mức điểm cộng thêm nhiều nhất là 4,0 điểm.
4.2. Đối với Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Cộng điểm khuyến khích cho học sinh đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi THCS cấp tỉnh dự thi vào các lớp chuyên đúng với môn đạt giải:
- Giải nhất: cộng 1,5 điểm;
- Giải nhì: cộng 1,0 điểm;
- Giải ba: cộng 0,5 điểm.
5.1. Đối với các trường THPT công lập không chuyên
Điểm xét tuyển bằng tổng của hai loại điểm sau:
- Tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS;
- Tổng các điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
Trong đó, điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh ở THCS được tính như sau (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó):
- Hạnh kiểm (HK) tốt, học lực (HL) giỏi: 10 điểm.
- HK khá, HL giỏi hoặc HK tốt, HL khá: 9 điểm.
- HK khá, HL khá: 8 điểm.
- HK trung bình, HL giỏi hoặc HK tốt, HL trung bình: 7 điểm.
- HK khá, HL trung bình hoặc HK trung bình, HL khá: 6 điểm.
- Trường hợp còn lại: 5 điểm.
5.2. Đối với Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
a) Điểm xét tuyển vào lớp chuyên bằng tổng của hai loại điểm sau:
- Tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên sau khi đã tính hệ số;
- Điểm khuyến khích (nếu có).
Trong đó, điểm bài thi không chuyên tính hệ số 1; điểm bài thi chuyên tính hệ số 2.
b) Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên sau khi đã tính hệ số; trong đó môn Ngữ văn và môn Toán được tính hệ số 2, môn tiếng Anh tính hệ số 1.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện:
- Tham mưu và tổ chức triển khai Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Ban hành các văn bản, các biểu mẫu có liên quan đến công tác tuyển sinh; hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện phương thức tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT, trung tâm GDTX - HN, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh năm học 2016 - 2017 theo đúng quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2015-2016 tại tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời mức chi cho công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Chỉ thị 07/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ năm học 2016 – 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2016 về nguyên tắc tuyển sinh vào lớp 10 các trường Phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016 - 2017
- 7Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2016-2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Quyết định 259/QĐ-CTUBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2017 về phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 813/QĐ-CTUBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 375/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Kế hoạch 1607/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông” trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2025
- 14Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 242/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 49/2008/QĐ-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2015-2016 tại tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định tạm thời mức chi cho công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Chỉ thị 07/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác tổ chức Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016 và tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ năm học 2016 – 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Quyết định 1307/QĐ-UBND năm 2016 về nguyên tắc tuyển sinh vào lớp 10 các trường Phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016 - 2017
- 13Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2016 về tổ chức lại Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2016-2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 15Quyết định 259/QĐ-CTUBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2017 về phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 813/QĐ-CTUBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 18Quyết định 375/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Kế hoạch 1607/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông” trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2025
- 20Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 242/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 501/QĐ-CTUBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 501/QĐ-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra