Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-CTUBND | Khánh Hòa, ngày 23 tháng 01 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014; Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 về việc bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 88/TTr-SGDĐT ngày 17/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017 - 2018 các trường trung học phổ thông (THPT), các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp (GDTX - HN) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
Thực hiện theo Quyết định số 3939/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017. Trong đó:
- Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tuyển mới 245 học sinh, với 07 lớp chuyên (chuyên Toán, chuyên Tin học, chuyên Vật lý, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học, chuyên Ngữ văn, chuyên Tiếng Anh), mỗi lớp 35 học sinh;
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh tuyển mới 70 học sinh, 02 lớp.
2. Phương thức tuyển sinh và thời gian tuyển sinh
a) Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển đối với tất cả các trường trung học phổ thông (THPT) công lập trên địa bàn tỉnh (trừ Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn);
- Tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn trước khi tổ chức xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập;
Học sinh dự thi kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ tập trung thi tại Nha Trang trong 02 ngày (04 buổi thi), thi bắt buộc 04 môn: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh và môn chuyên theo lịch thi do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo.
b) Thời gian tuyển sinh:
- Thi tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ được tổ chức vào ngày 01 và 02/6/2017;
- Xét tuyển vào các trường THPT công lập (kể cả trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh) hoàn thành trước 31/7/2017.
3. Đối tượng tuyển sinh: Là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Riêng học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn hoặc Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh phải có thêm các điều kiện sau:
3.1. Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn:
a) Nếu đăng ký môn chuyên là Ngữ văn, Tiếng Anh thì các môn học này phải đạt điểm trung bình cả năm lớp 9 từ 7,0 trở lên; đối với các môn chuyên khác thì phải đạt điểm trung bình các môn học này cả năm lớp 9 từ 8,0 trở lên;
b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
c) Học tiếng Anh liên tục 4 năm ở cấp THCS.
3.2. Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh:
a) Phải là học sinh người dân tộc thiểu số;
b) Đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú huyện, thị xã, thành phố hoặc đang học tại các trường THCS, có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Khánh Hòa theo quy định hiện hành.
4.1. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh: Tuyển sinh trên phạm vi toàn tỉnh.
4.2. Các trường THPT ngoài công lập, các Trung tâm GDTX&HN, các cơ sở giáo dục đào tạo có lớp bổ túc văn hóa: Không phân biệt địa bàn tuyển sinh.
4.3. Các trường THPT công lập không phải là trường chuyên biệt:
Nguyên tắc chung: Học sinh đang học ở trường THCS thuộc địa bàn (huyện, thị xã, thành phố) nào sẽ tham gia dự tuyển vào trường THPT công lập thuộc địa bàn đó. Cụ thể như sau:
a) Thành phố Nha Trang: Học sinh tại thành phố Nha Trang nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT: Lý Tự Trọng, Nguyễn Văn Trỗi, Hoàng Văn Thụ, Hà Huy Tập, Phạm Văn Đồng.
b) Thành phố Cam Ranh: Học sinh tại thành phố Cam Ranh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn thành phố Cam Ranh.
c) Thị xã Ninh Hòa: Học sinh tại thị xã Ninh Hòa nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn thị xã Ninh Hòa.
d) Huyện Vạn Ninh: Học sinh tại huyện Vạn Ninh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT công lập trên địa bàn huyện Vạn Ninh.
e) Huyện Diên Khánh: Học sinh tại huyện Diên Khánh nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn huyện Diên Khánh. Riêng học sinh các trường THCS: Trần Đại Nghĩa, Ngô Quyền có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Đoàn Thị Điểm.
f) Huyện Khánh Vĩnh: Học sinh tại huyện Khánh Vĩnh nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Lạc Long Quân.
g) Huyện Cam Lâm: Học sinh tại huyện Cam Lâm nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT trên địa bàn huyện Cam Lâm. Riêng học sinh trường THCS Trần Quang Khải có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc địa bàn thành phố Cam Ranh; học sinh các trường THCS: Nguyễn Hiền, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Ngô Gia Tự; học sinh trường THCS A. Yersin có thể nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Nguyễn Thái Học.
h) Huyện Khánh Sơn: Học sinh tại các trường ở huyện Khánh Sơn nộp hồ sơ dự tuyển vào Trường THPT Khánh Sơn.
5. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
5.1. Đối với các trường THPT công lập không chuyên
5.1.1. Tuyển thẳng
- Đối với Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh: Thực hiện theo Mục a Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú. Cụ thể, tuyển thẳng vào Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh các đối tượng sau đây:
+ Học sinh là người dân tộc rất ít người;
+ Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại Mục 2.2 Phần II và đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Đối với các trường THPT công lập khác: Thực hiện theo Khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể, tuyển thẳng vào THPT các đối tượng sau đây:
+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh là người dân tộc rất ít người;
+ Học sinh khuyết tật;
+ Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
5.1.2. Chế độ ưu tiên
a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Học sinh đồng thời thuộc nhiều đối tượng để được cộng điểm ưu tiên theo quy định tại các điểm a, b và c nêu trên chỉ được cộng điểm ưu tiên của một đối tượng có điểm được cộng thêm cao nhất.
5.1.3. Chế độ khuyến khích
a) Học sinh tham gia các cuộc thi và các hoạt động dưới đây được cộng điểm khuyến khích khi tham gia xét tuyển với mức điểm như sau:
a1) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;
- Giải khuyến khích cấp tỉnh: cộng 0,5 điểm.
a2) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành (Vật lí, Hóa học, Sinh học); thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học:
- Giải cá nhân
+ Đạt giải quốc gia (trừ các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao và cuộc thi khoa học kỹ thuật - vì đã được tuyển thẳng) hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2,0 điểm;
+ Giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: cộng 1,5 điểm;
+ Giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1,0 điểm.
- Giải đồng đội: Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia. Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm a2 của mục 4.1.3;
- Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
a3) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp trung học hoặc có chứng chỉ Tin học từ trình độ A trở lên do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức và cấp được cộng điểm khuyến khích căn cứ vào xếp loại ghi trong chứng nhận như sau:
- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;
- Loại khá: cộng 1,0 điểm;
- Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.
a4) Học sinh có Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao do các trung tâm sát hạch cấp theo mẫu phôi chứng chỉ của Bộ Giáo dục và Đào tạo: cộng 1,0 điểm.
b) Điểm khuyến khích quy định tại các điểm a1, điểm a2, a3 và điểm a4 của khoản a được bảo lưu trong toàn cấp học và được cộng vào điểm xét tuyển để tham gia xét tuyển.
c) Nếu học sinh đồng thời có nhiều loại giấy chứng nhận để được cộng điểm ưu tiên, khuyến khích cũng chỉ được hưởng mức điểm cộng thêm nhiều nhất là 4,0 điểm.
5.2. Đối với Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Cộng điểm khuyến khích cho học sinh đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi THCS cấp tỉnh dự thi vào các lớp chuyên đúng với môn đạt giải:
- Giải nhất: cộng 1,5 điểm;
- Giải nhì: cộng 1,0 điểm;
- Giải ba: cộng 0,5 điểm.
6.1. Đối với các trường THPT công lập không chuyên
Điểm xét tuyển bằng tổng của hai loại điểm sau:
- Tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở cấp THCS;
- Tổng các điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
Trong đó, điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh ở cấp THCS được tính như sau (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó):
- Hạnh kiểm (HK) tốt, học lực (HL) giỏi: 10 điểm.
- HK khá, HL giỏi hoặc HK tốt, HL khá: 9 điểm.
- HK khá, HL khá: 8 điểm.
- HK trung bình, HL giỏi hoặc HK tốt, HL trung bình: 7 điểm.
- HK khá, HL trung bình hoặc HK trung bình, HL khá: 6 điểm.
- Trường hợp còn lại: 5 điểm.
6.2. Đối với Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Điểm xét tuyển bằng tổng của hai loại điểm sau:
- Tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên sau khi đã tính hệ số;
- Điểm khuyến khích (nếu có).
Trong đó, điểm bài thi không chuyên tính hệ số 1; điểm bài thi chuyên tính hệ số 3.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện:
- Tham mưu và tổ chức triển khai Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Ban hành các văn bản, các biểu mẫu có liên quan đến công tác tuyển sinh; hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện phương thức tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT, trung tâm GDTX - HN, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh năm học 2017 - 2018 theo đúng quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 76/2005/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 76/2005/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 501/QĐ-CTUBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2016 quy định về tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2017 về phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 813/QĐ-CTUBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 375/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Kế hoạch 1607/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông” trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2025
- 10Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 242/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 76/2005/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ Quyết định 76/2005/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 501/QĐ-CTUBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2016 quy định về tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2017 về phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2018-2019 tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 813/QĐ-CTUBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 375/QĐ-CTUBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Kế hoạch 1607/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông” trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2018-2025
- 17Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 242/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 259/QĐ-CTUBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch, phương thức tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 259/QĐ-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra