Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2006/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá các loại đất;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VII, kỳ họp lần thứ 11 về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2006 và phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2007;

Theo đề nghị của Sở Tài chính và Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; thay thế Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 16/2006QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc bổ sung và điều chỉnh Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Những quy định trước đây trái với nội dung Quy định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng căn cứ vào chính sách thuế và chế độ tài chính có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị, địa phương, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ: Tài chính, TN & MT, Xây dựng;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT:TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- UBND các huyên, thị xã;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Phòng VB -TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH. MK
D\2006\112\QĐPQ\Giá đất 2007

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

1. Giá đất do UBND tỉnh Hậu Giang quy định sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất (cho các trường hợp quy định tại Điều 34, 35 của Luật Đất đai năm 2003);

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân (trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003);

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, 40 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Quyết định này.

3. Không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Giá các loại đất:

Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này được quy định cho các loại đất gồm:

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

- Đất trồng cây hàng năm.

- Đất trồng cây lâu năm.

- Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.

- Đất rừng sản xuất.

- Đất nông nghiệp khác.

2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (được chia ra phường, thị trấn và xã):

- Đất ở.

- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;

+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

+ Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;

+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

+ Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.

Chương II

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá đất nông nghiệp:

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của Nhà nước (theo bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp được duyệt).

2. Giá đất nông nghiệp khác tính theo giá đất nông nghiệp liền kề.

3. Bảng giá đất nông nghiệp tại thị xã và các huyện được tính theo Phụ lục 1.

Điều 4. Giá đất phi nông nghiệp tại xã:

1. Đối với đất phi nông nghiệp tại xã được xếp theo vị trí của từng loại đất để định giá. Vị trí từng loại đất trong mỗi xã được chia làm 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

- Khu vực 1 (thâm hậu 30 mét): đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện quản lý), nằm tại trung tâm xã, hoặc cụm xã (gần UBND xã; trường học; chợ; trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực tại trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ xã. Tùy theo khu vực, vị trí, cấp loại đường và điều kiện sinh lợi của từng đoạn đường phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương đó giá đất được tính theo Phụ lục 2.

- Khu vực 2 (thâm hậu 30 mét): nằm ven các trục đường giao thông liên ấp, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất; cặp kênh cấp 1. Mặt đường đã phủ nhựa; hoặc đã gia cố nền (lót đá) và trãi đá xô bồ; hay láng xi măng (bêtông đá 1 x 2). Giá đất ở bằng 105.000 đồng/m2.

- Khu vực 3: là những khu vực còn lại trên địa bàn xã. Giá đất ở bằng 70.000 đồng/m2.

Đối với khu vực 2, danh mục các đường và kênh cấp 1, giao cho UBND thị xã và các huyện xác định và ban hành sau khi thỏa thuận với Hội đồng thẩm định giá của tỉnh.

2. Các đường giao thông liên xã (rộng từ 1,5 m đến dưới 2,5 m và mặt đường láng xi măng) tiếp giáp với quốc lộ, liên tỉnh lộ, giá đất ở bằng 20% giá đất ở của trục giao thông chính được tính từ vị trí ngoài thâm hậu đến mét thứ 150 nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2, còn lại tính bằng 105.000 đồng/m2.

3. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại xã tính bằng 50% giá đất ở liền kề, nhưng không thấp hơn giá đất ở liền kề tại xã (nếu thấp hơn, tính bằng giá đất ở liền kề tại xã).

Điều 5. Giá đất phi nông nghiệp tại phường, thị trấn:

Đất phi nông nghiệp tại phường, thị trấn được xếp theo loại đường phố và vị trí đất để định giá.

1. Về phân loại đường phố, vị trí như sau:

Mỗi đường ở phường, thị trấn có cùng kết cấu hạ tầng được phân thành một loại đường phố suốt cho cả con đường, nhưng tùy theo mức sinh lợi từng đoạn đường của loại đường đó mà có mức giá khác nhau do giá thực tế trên thị trường khác nhau. Mỗi loại đường chia ra làm 5 vị trí (nếu có):

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.

- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 3,5 m (không tính vỉa hè đường và hành lang an toàn nếu có). Giá đất bằng 60% giá đất của vị trí 1 của cùng đoạn đường đó. Danh mục hẻm và giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

- Vị trí 3: áp dụng các trường hợp sau:

+ Đối với hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt lộ phải có độ rộng tối thiểu là 2,5 m và dưới 3,5 m (không tính vỉa hè đường và hành lang an toàn nếu có).

+ Đối với các thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất có mặt tiền (không liền thửa). Giá đất bằng 40% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

- Vị trí 4: áp dụng các trường hợp sau:

+ Các hẻm của đường phố không đủ tiêu chuẩn xếp vào vị trí 3 và các hẻm thuộc hẻm tại vị trí 2, vị trí 3 nêu trên (hẻm của hẻm).

+ Đối với thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với thửa đất vị trí 3. Giá đất bằng 20% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường. Danh mục hẻm thuộc vị trí 3 và 4, giao UBND: thị xã và các huyện ban hành sau khi thỏa thuận với Hội đồng thẩm định giá của tỉnh.

- Vị trí 5: Các vị trí còn lại, giá đất bằng 10% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường nhưng không được thấp hơn 105.000 đồng/m2.

2. Đối với đất ở xen kẽ trong đất nông nghiệp nằm trong phường, thị trấn nhưng chưa có cơ sở hạ tầng (không thuộc 5 vị trí của đường phố), giá đất ở bằng 105.000 đồng/m2.

3. Các đường giao thông liên khu vực, liên phường - xã (rộng từ 1,5m đến dưới 2,5m và mặt đường láng xi măng hoặc có gia cố nền và trãi đá xô bồ) tiếp giáp với các quốc lộ, liên tỉnh lộ, giá đất ở bằng 20% giá đất ở của trục giao thông chính được tính từ vị trí ngoài thâm hậu đến mét thứ 150 nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2, còn lại tính bằng 105.000 đồng/m2.

4. Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được tính bằng 50% giá đất ở liền kề nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2.

5. Giá đất ở tại phường, thị trấn được tính theo Phụ lục 3.

Điều 6. Một số quy định khi áp dụng giá đất:

1. Thâm hậu của thửa đất ở:

- Thửa đất ở để tính thâm hậu được xác định từ chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được duyệt. Trường hợp chưa quy hoạch lộ giới, căn cứ vào cọc giải phóng mặt bằng của từng dự án xây dựng nâng cấp mở rộng đường hoặc từ chân taluy đường (nếu không có chân taluy đường, tính từ chân đường). Thâm hậu của thửa đất ở được tính 20 mét đầu đối với đất tại phường, thị trấn và 30 mét đầu đối với đất tại xã.

- Đối với thửa đất ở mà chiều sâu lớn hơn 20 mét đối với phường, thị trấn; lớn hơn 30 mét đối với xã thì giá đất ở thâm hậu trên 20 mét (phường, thị trấn) và trên 30 mét (xã) đến hết thửa được tính:

+ Phần đất ở mặt tiền thuộc vị trí 1, phần ngoài thâm hậu tính bằng 60% của vị trí 1.

+ Đối với đất ở thuộc các vị trí còn lại (vị trí 2, 3, 4), phần ngoài thâm hậu thì tính bằng 60% giá đất mặt tiền của vị trí đó nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2.

2. Đất tại góc ngã ba, ngã tư giao lộ:

- Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền với hai loại đường chính, bất kể cửa chính của căn nhà quay về phía mặt đường nào thì tính giá theo vị trí 1 có giá đất cao hơn trong hai loại đường đó. Trường hợp thửa đất có chiều dài bằng hoặc dưới 40 mét, thì phần ngoài thâm hậu được tính giá theo vị trí 1 của đường còn lại. Trường hợp thửa đất có chiều dài trên 40 mét, phần thâm hậu được tính chia đều cho cả 2 loại đường đó.

- Trường hợp thửa đất giáp ranh giữa hai đoạn đường (ngã ba, ngã tư) có mức giá khác nhau thì tính theo giá đất của đoạn đường cao hơn.

- Đối với đất trong hẻm cũng tính tương tự như trên.

3. Đối với các Khu và Cụm công nghiệp, Khu tái định cư, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất riêng.

4. Khu vực đất giáp ranh:

4.1. Giá đất tại khu vực giáp ranh với các các tỉnh, thành phố có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, nhưng có các chính sách phát triển kinh tế xã hội, chính sách thu hút đầu tư khác nhau, thì mức giá chênh lệch tối đa không quá 20%.

4.2. Giá đất giáp ranh giữa các huyện, các xã và các đoạn đường trên cùng một đường có cùng kết cấu hạ tầng, chênh lệch không quá 30%. Đối với các trường hợp đặc biệt đoạn đường đi ngang qua các chợ hoặc các trung tâm thương mại, tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau nhưng mức sinh lợi có sự chênh lệch lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành liên quan khảo sát để quyết định giá cho phù hợp.

4.3. Đối với các thửa đất nằm giữa vùng giáp ranh có giá khác nhau:

- Thửa đất nằm ngang qua ranh giới, diện tích nằm trên phạm vi giá đất nào, tính theo giá đất đó.

- Thửa đất nằm dọc theo ranh giới, tính theo giá đất cao hơn.

Trường hợp mốc giáp ranh nằm một bên đường, kéo thẳng góc với tim đường để xác định mốc giáp ranh bên kia đường (dùng xác định ranh giới hạn đoạn đường).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tổ chức thực hiện:

1. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến trên thị trường của một số hoặc tất cả các loại đất có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên trên phạm vi rộng, gây nên chênh lệch giá lớn: tăng hoặc giảm từ 30% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này; Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất mới trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập tổ khảo sát nghiên cứu giá đất bao gồm Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Ban bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng tỉnh để theo dõi quá trình thực hiện giá đất, có nhận xét đánh giá những thuận lợi khó khăn, ưu điểm và hạn chế, đề xuất giá đất mới cho năm sau.

Điều 8. Điều khoản thi hành:

Các hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ,… liên quan đến các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa xử lý xong, các cơ quan liên quan phải chỉ đạo lập bản kê khóa sổ và tiếp tục thu theo giá quy định tại Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc bổ sung và điều chỉnh Quyết định số 70/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt, vẫn giữ nguyên và không điều chỉnh theo mức giá quy định tại Quyết định này./.

 

PHỤ LỤC 1

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50 /2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang)

1. Thị xã Vị Thanh:

ĐVT: đồng/m2

Giá đất

 

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

Phường

Phường

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

30.000

35.000

40.000

45.000

4

25.000

30.000

35.000

40.000

5

20.000

25.000

30.000

35.000

2. Huyện Vị Thủy:

ĐVT: đồng/m2

Giá đất

 

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng rừng

Thị trấn

Thị trấn

Thị trấn

1

35.000

40.000

40.000

45.000

-

-

2

30.000

35.000

35.000

40.000

-

-

3

25.000

30.000

30.000

35.000

20.000

-

4

20.000

25.000

25.000

30.000

15.000

-

5

15.000

20.000

20.000

25.000

10.000

-

3. Huyện Long Mỹ:

ĐVT: đồng/m2

Giá đất

 

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

Thị trấn

Thị trấn

1

-

-

-

-

2

25.000

30.000

35.000

40.000

3

20.000

25.000

30.000

35.000

4

15.000

20.000

25.000

30.000

5

10.000

15.000

20.000

25.000

4. Thị xã Ngã Bảy:

ĐVT: đồng/m2

Giá đất

 

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

Phường

Phường

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

30.000

35.000

40.000

45.000

4

25.000

30.000

35.000

40.000

5

20.000

25.000

30.000

35.000

5. Huyện Phụng Hiệp:

ĐVT: đồng/m2

Giá đất

 

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

Thị trấn

Thị trấn

1

35.000

40.000

45.000

50.000

2

30.000

35.000

40.000

45.000

3

25.000

30.000

35.000

40.000

4

20.000

25.000

30.000

35.000

5

15.000

20.000

25.000

30.000

6. Huyện Châu Thành A:

ĐVT: đồng/m2

Giá đất

 

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

30.000

35.000

40.000

45.000

4

25.000

30.000

35.000

40.000

Trong đó:

- Nhóm 1, gồm: Ấp Thị Tứ của thị trấn Một Ngàn; ấp Láng Hầm, ấp Láng Hầm C, ấp Xẻo Cao và ấp Thị Tứ của xã Thạnh Xuân.

- Nhóm 2, gồm: Các ấp còn lại.

7. Huyện Châu Thành:

ĐVT: đồng/m2

Giá đất

 

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây lâu năm

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

1

40.000

45.000

50.000

55.000

2

35.000

40.000

45.000

50.000

3

30.000

35.000

40.000

45.000

4

25.000

30.000

35.000

40.000

Trong đó:

- Nhóm 1, gồm: Ấp Thị Trấn, Tân Hưng, Phước Thuận, Thuận Hưng của TTNS.

- Nhóm 2, gồm: Các ấp còn lại của thị trấn Ngã Sáu và các xã.

 

PHỤ LỤC 2

GIÁ ĐẤT Ở TẠI XÃ VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50 /2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang)

1. Thị xã Vị Thanh:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô

1

Quốc lộ 61

Cầu Rạch Gốc

Phà Cái Tư

800

2

Tỉnh lộ 933

UBND xã Vị Tân

Cầu Lung Nia

600

3

Lê Hồng Phong

Đường 19/8

UBND xã Vị Tân

700

4

Nguyễn Huệ nối dài

Kinh Tắc Huyện Phương

Kênh Mười Thước

500

Kênh Mười Thước

Kênh Cái Nhứt

400

5

Đường kênh Cơ Nhì

Kinh Mương lộ 62

Cầu Nhà Cháy

500

2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã

6

Đường 19/8

Lê Hồng Phong

Kênh 59

400

Kênh 59

Nguyễn Huệ nối dài

300

7

Đường Xẻo Xu

Cầu Út Tiệm

Ngã Tư Vườn Cò

200

8

Đường Rạch Gốc

Quốc lộ 61

Kênh Tư Hương

400

Kênh Tư Hương

Kênh Đê

300

9

Đường Kênh Năm

Quốc lộ 61

Cầu Hốc Hỏa

350

Cầu Hốc Hỏa

Kênh Năm

300

10

Chủ Chẹt - Kênh Đê

Cầu Xáng Hậu

Cầu Thạnh Phú

250

Cầu Thạnh Phú

Cầu Ba Cần

300

Cầu Ba Cần

Kênh Năm

250

11

Nội vi xã Hỏa Lựu

Kênh Đê - Cầu Vườn Cò - Kênh Trường Học

300

12

Lung Nia Vị Tân

Tỉnh lộ 933

Kênh 59

200

 

13

Đường Kênh Lầu

Suốt đường

200

 

14

Các đường vành đai của Hỏa Tiến

Có kết cấu mặt nhựa

200

 

2. Huyện Vị Thủy:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô

1

Quốc lộ 61

Ranh TX. Vị Thanh

Cầu Thủy Lợi

800

Cầu Thủy Lợi

Cống Hai Lai

500

Ranh TT. Nàng Mau

Giáp xã Long Bình

450

Song song Quốc lộ 61

Ranh TT. Nàng Mau

UBND xã Vị Thắng

300

Ranh UBND xã Vị Thắng

Giáp xã Long Bình

200

2

Tỉnh lộ 932

Cầu Ba Liên

Trạm Y tế Vị Đông

400

Ranh Trạm Y tế Vị Đông

Kênh 14.500

300

Kênh 14.500

Kênh 14.000

400

Kênh 14.000

Kênh 8.000

300

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

3

Đường 13 ngàn

Cầu Kênh Chín Thước

Tỉnh lộ 932

105

Kênh Xáng Nàng Mau

Cầu Kênh Chín Thước

105

4

Ba Liên - Ông Tà

Suốt đường

105

2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã

5

Đi xã Vị Trung

Cầu Kênh Hậu

UBND xã Vị Trung

150

6

Đi xã Vĩnh Tường

Cầu Thu Bổn

Cầu Bà Mười

150

Cầu Bà Mười

UBND xã Vĩnh Trung

150

UBND xã Vĩnh Trung

Cầu Kênh Xóm Huế

250

Cầu Kênh Xóm Huế

Giáp ranh xã Vĩnh Tường

150

Ranh xã Vĩnh Trung

Hết đường lộ nhựa

150

7

Đi xã Vĩnh Thuận Tây

Ranh thị trấn Nàng Mau

Giáp xã Vĩnh Thuận Tây

150

Giáp xã Vị Thủy

Cầu Kênh Trường học Vĩnh Thuận Tây

150

Cầu Kênh Trường học VTT

Trường cấp 2 xã VTT

400

Trường cấp 2 xã VTT

Kênh Nhà Thờ

105

3- Các khu vực chợ xã

8

Chợ Hội Đồng

Khu vực phía trong chợ (từ lộ nhựa - mét thứ 60)

300

9

Chợ xã Vị Thanh

Khu vực phía trong chợ (từ lộ nhựa - mét thứ 60)

300

10

Chợ xã Vĩnh Trung

Khu vực phía trong chợ

105

11

Chợ xã Vĩnh Tường

Dãy phố mặt tiền lộ nhựa

300

Các dãy nhà phía trong

150

3. Huyện Long Mỹ:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô

1

Quốc lộ 61

Ngã ba Vĩnh Tường

Ranh huyện Vị Thủy

500

Ngã ba Vĩnh Tường

Kinh Sáu Điển

500

Kinh Sáu Điển

Cầu Xẻo Trâm

350

2

Đường tỉnh 931

Ngã ba Vĩnh Tường

Cầu Giồng Sao

500

Cầu Giồng Sao

Cầu Lộ Ba Xi

400

Cầu Lộ Ba Xi

Cầu Long Bình

500

Cầu Long Bình

Cống Năm Tình

800

Kinh Hậu Giang 3

Cống Năm Nhạo

400

Cống Năm Nhạo

Cảng Trà Ban

350

3

Đường tỉnh 930

Cầu Trắng

UBND xã Thuận Hưng

250

UBND xã Thuận Hưng

Ranh xã Vĩnh Viễn

150

Ranh xã Thuận Hưng

Cầu Cả Nhào

150

Cầu Cả Nhào

Cây xăng Trung Tuyến

210

Cây xăng Trung Tuyến

Cây xăng Hoàng Ân

300

2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã

4

Đi xã Thuận Hưng

Đường tỉnh 930

Ranh xã Xà Phiên

150

5

Đi xã V.Thuận Đông

Cầu Nước Đục

UBND xã V.T.Đông

250

Ranh chợ xã V.T.Đông

Vịnh Chèo

150

6

Đi xã Long Trị

Kinh Ba Nghiệp

Kinh Tám Bá

420

Kinh Tám Bá

Cầu Cái Nai

300

Ranh QH chợ Long Trị

Cầu Lộ Tổng

200

7

Đi xã Long Phú

Đường Tỉnh 931

Cầu Ba Muôn

200

Cầu Ba Muôn

Cầu Kênh Đê

150

Cầu Kênh Đê

Cầu Ván

250

Cầu Ván

UBND xã Long Phú

400

8

Đi xã Xà Phiên

Ranh xã Thuận Hưng

Kinh Chống Mỹ

150

Kinh Chống Mỹ

Ranh xã Lương Tâm

105

Khu thương mại Xà Phiên

Trường TH Xà Phiên 1

200

9

Đi xã Lương Tâm

Ranh xã Xà Phiên

Cầu Kênh Đê

150

Cầu Xã Mão

Bến phà Ngan Dừa

150

Cầu Long Mỹ 2

Giáp ranh Vĩnh Tuy

150

3- Các khu vực chợ xã

10

Long Bình

Chợ Bình Tân theo quy hoạch chi tiết 1/500

500

11

Long Phú

Chợ Trà Lồng theo quy hoạch chi tiết 1/500

700

Chợ Long Bình 1 theo quy hoạch chi tiết 1/500

400

12

Vĩnh Viễn

Chợ Xã Kinh 13 theo quy hoạch chi tiết 1/500

700

Chợ Trực Thăng theo quy hoạch chi tiết 1/500

250

Chợ Thanh Thủy theo quy hoạch chi tiết 1/500

250

13

Chợ Long Trị

Chợ Cái Nai theo quy hoạch chi tiết 1/500

350

14

Chợ Xà Phiên

Theo quy hoạch chi tiết 1/500

300

15

Chợ Lương Tâm

Theo quy hoạch chi tiết 1/500

300

16

Chợ Bình Hiếu

Theo quy hoạch chi tiết 1/500

300

17

Chợ V.Thuận Đông

Theo quy hoạch chi tiết 1/500

250

4. Thị xã Ngã Bảy:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô

1

Quốc lộ 1

Cống Năm Sáng

Nhà Thờ Kim Phụng

1.100

Nhà Thờ Kim Phụng

Kinh Tư Khâm

770

Kinh Tư Khâm

Cống Hai Đào

540

Song song Quốc lộ 1

Kinh Tám Nhái

Kinh Chín Thới

160

Kinh Chín Thới

Ngang cống Mười Mum

130

Ngang cống Mười Mum

Vàm Láng Sen

160

Vàm Láng Sen

Kinh Mười Luyến

130

2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã

2

Đi xã Đại Thành

Ranh phường Ngã Bảy

Trụ sở UBND xã

480

Trụ sở UBND xã

Ranh xã Tân Thành

385

Trụ sở UBND xã

Kinh Quế Thụ

270

Kinh Quế Thụ

Trụ sở ấp Ba Ngàn

220

Trụ sở ấp Ba Ngàn

Trụ sở ấp Ba Ngàn A

150

Trụ sở UBND xã

Kinh Bà Chồn

220

3

Đi xã Tân Thành

Ranh xã Đại Thành

Ngã Tư Sơn Phú 2A

340

Ngã Tư Sơn Phú 2A

Đập Ba Đô

340

Đập Ba Đô

Đập Ba Đặng

270

Đập Ba Đặng

Ranh xã Phú Hữu

220

Ngã tư Sơn Phú 2A

Ngang Kênh Cà Ớt

240

Ngang Kênh Cà Ớt

Chùa Cao Đài

170

Chùa Cao Đài

Bưng Cây Sắn

120

Ngã tư Sơn Phú 2A

Kinh Út Quế

220

Kinh Út Quế

Ngang Kinh Chữ T

170

Ngang Kinh Chữ T

Ranh xã Đông Phước

120

4

Kinh Sơn Phú

Trạm Y tế xã

Ranh xã Tân Thành

310

5

Lộ Sơn Phú 2

Ngã tư Sơn Phú 2A

Ranh xã Đại Thành

310

6

Vàm Kinh Ba Ngàn

Vàm Kinh Ba Ngàn

Trạm Y tế xã

310

Vàm Kinh Ba Ngàn

Cầu Rạch Côn

350

Kinh Mười Lành

Cầu Rạch Côn

210

Vàm Kinh Ba Ngàn

Cầu Ba Phấn

200

Cầu Ba Phấn

Ranh xã Tân Thành

140

5. Huyện Phụng Hiệp:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô

1

Quốc lộ 1

Ranh xã Tân Phú Thạnh

Cây xăng Hai Bộ

1.100

Cây xăng Hai Bộ

Cầu Long Thạnh

1.200

Cầu Long Thạnh

Đầu Lộ Thầy Cai

1.000

Đầu Lộ Thầy Cai

Lộ vào khu tái định cư Long Thạnh

700

Lộ vào khu TĐC Long Thạnh

Cầu Đỏ

500

Cầu Đỏ

UBND xã Tân Long

500

UBND xã Tân Long

Cầu Trắng (Nàng Mao)

800

Cầu Trắng (Nàng Mao)

Cống Mười Mum

500

Cống Mười Mum

Cống Hai Đào

400

Song song Quốc lộ 1

Cầu Cả Đinh

Ranh xã Tân Phú Thạnh

200

2

Quốc lộ 61

Cầu Cái Tắc

Cống Mâm Thao

1.000

Cống Mâm Thao

Trường Tầm Vu 1

500

Ranh Trường Tầm Vu 1

Cầu Ba Láng

1.800

Cầu Ba Láng

Xí Nghiệp nước đá

1.600

Ranh Xí Nghiệp nước đá

Cây xăng Hòa Hà

500

Ranh Cây xăng Hòa Hà

UBND xã Tân Bình

700

Ranh UBND xã Tân Bình

Cây xăng Hồng Quân

500

Ranh Cây xăng H.Quân

Bến xe Kinh Cùng

600

Cây xăng Mỹ Tân

Cống Hai Bảnh

250

Cống Hai Bảnh

Cây xăng số 17

300

Ranh Cây xăng số 17

Cầu Xẻo Trâm

250

3

Tỉnh lộ 927

Cầu Sậy Niếu

Cầu Đất Sét

350

Cầu Đất Sét

Cầu Kinh Tây

350

Cầu Kinh 82

Cầu Xáng Bộ

300

Cầu Xáng Bộ

Cầu Rạch Cũ

250

Cầu Rạch Cũ

UBND xã Phương Bình

250

UBND xã Phương Bình

Ranh xã Hòa An

200

Cầu Kinh Trúc Thọ

Cầu Móng

200

Nhà Út Sao

Nhà Sáu Ngọc Anh

200

4

Tỉnh lộ 928

Cầu Ba Láng

Kinh Mụ Thể

720

Kinh Mụ Thể

Ranh xã Hòa Mỹ

200

Cầu La Bách

Kinh Ba Hiền

400

Kinh Ba Hiền

Kinh Bảy Lắm

200

Kinh Bảy Lắm

Ranh TT. Cây Dương

200

Cầu La Bách

Ranh xã Thạnh Hòa

200

UBND xã T.P.Hưng

Hộ Bạch Vũ Lâm

400

Ranh Hộ Bạch Vũ Lâm

Ranh xã Hiệp Hưng

200

UBND xã Hiệp Hưng

Kinh Châu Bộ

200

UBND xã Hiệp Hưng

Kinh Giải Phóng

200

5

Tỉnh lộ 929

Cầu Tân Hiệp

Ranh thị trấn Một Ngàn

370

2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã

6

Đi xã Long Thạnh

Quốc lộ 1

Trụ sở UBND xã

300

7

Đi xã Đông Phước

Quốc lộ 1

Ranh cầu qua xã Đông Phước

400

8

Đi về cầu Nhị Hồng

Đầu cầu Nhà Năm Bích

Nhà Đinh Văn Vẹn

400

Ranh Nhà Đinh Văn Vẹn

Đầu cầu Nhị Hồng

300

9

Đi phố 10 căn

Đầu Mương lộ QL1

Cầu Xáng Bộ

150

10

Đi ấp 2, xã Thạnh Hòa

Cầu Xáng Bộ

Rạch Bà Triệu

150

11

Đi ấp 3, xã Thạnh Hòa

Quốc lộ 61

UBND xã Thạnh Hòa

400

Ranh UBND xã Thạnh Hòa

Chùa Sơn Đài

240

12

Lộ Thanh Niên

Quốc lộ 61

Sông Tầm Vu

250

13

Lộ Kinh Đức Bà

TT Chợ xã Phương Phú

Nhà Hai Phiến

300

3- Các khu vực chợ xã

14

Chợ Long Thạnh

Quốc lộ 1

Kinh Mương lộ (QL1)

900

Quốc lộ 1

Cầu qua Trường THCS Long Thạnh

750

15

Chợ Tân Long

Quốc lộ 1

Nhà máy nước

1.000

Quốc lộ 1

Bến đò Ngã Sáu

1.000

Ranh Bến đò Ngã Sáu

Ranh xã Đông Phước

600

16

Chợ Cái Sơn

Kênh Tư So và các đường nội ô chợ

Ranh Ba Lập

700

17

Chợ Bún Tàu

Trung tâm Thương mại

Nhị tỳ (xã T.P.Hưng)

700

18

Chợ Rạch Gòi

Quốc lộ 61

Cầu sắt cũ Rạch Gòi

1.600

Tỉnh lộ 928

Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ

1.000

19

Chợ Hòa Mỹ

Tỉnh lộ 928

Các đường nội ô chợ

500

6. Huyện Châu Thành A:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô

1

Quốc lộ 1

Cầu số 10

Cầu Đất Sét

2.000

Cầu Đất Sét

Cống Cả Bảo

1.800

Cống Cả Bảo

Đất ông Tư Ninh

2.000

Ranh đất ông Tư Ninh

Trại gà chị Ngộ (L.An A)

1.500

Ranh trại gà chị Ngộ

Ranh xã Long Thạnh

1.100

2

Quốc lộ 61

Ngã ba Cái Tắc

Lộ Tắt Quốc lộ 1

2.600

Lộ Tắt Quốc lộ 1

Cầu Cái Tắc

3.000

Cầu Cái Tắc

Cống Mâm Thao

1.000

Cống Mâm Thao

Ấp Thị Tứ

500

Ranh ấp Thị Tứ

UBND xã Thạnh Xuân

700

Công an xã Th.Xuân

Cầu Ba Láng

2.100

3

Quốc lộ 1 (cũ)

Quốc lộ 61

Công An xã

1.800

Công An xã

Cổng Chùa Cư Sĩ

1.200

Ranh Cổng Chùa Cư Sĩ

Ranh Quốc lộ 1

800

4

Tỉnh lộ 925

Bệnh viện số 10 (QL1)

Ranh huyện Châu Thành

500

5

Tỉnh lộ 926

Xã Trường Long A

Trường Long Tây

150

6

Tỉnh lộ 932

Kênh Xáng Mới

Kênh Trầu Hôi

220

Kênh 1000

Kênh 1300 (TL932 mới)

350

7

Hương lộ 12 cũ

Kênh Tân Hiệp

Kênh Xáng Mới

260

Đoạn 1000

Đoạn 2000

300

Đoạn 2000

Đoạn 4000

260

Đoạn 4000

Đoạn 6500

300

Đoạn 6500

Đoạn 7000 (hướng Đông)

800

Đoạn 7000

Đoạn 8000

400

8

Nguyễn Việt Hồng cũ

Quốc lộ 61

Kênh Láng Hầm

200

2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã

7

Đối diện chợ Một Ngàn

Tuyến lộ cặp kênh xáng Xà No thuộc ấp 1B

220

Cặp dọc theo sông xáng Xà No thuộc ấp 2B

200

8

Cặp sông Ba Láng

Từ cầu số 10 đến cầu Đất Sét hướng ra Quốc lộ 1

400

9

Đối diện chợ Bảy Ngàn (xã Tân Hòa)

Đoạn 6500

Đoạn 7000

250

Đoạn 7000

Đoạn 8000

200

3- Các khu vực chợ xã

10

Đường nội bộ chợ Rạch Gòi

Ngã ba Rạch Gòi

Cầu Ba Láng

2.100

Cầu Ba Láng

Cầu Vinh 1

2.100

Cầu Vinh 1

Cổng ấp văn hóa Thị Tứ

1.500

Cầu Vinh 2

Quán chị Năm Tiển

2.100

Cầu Sắt cũ

Ngã ba Rạch Gòi

2.100

11

Chợ Cái Tắc

Các đường nội bộ chợ Cái Tắc

2.800

Lộ Tắt Quốc lộ 1

Cống Cả Bảo

1.200

12

Chợ Bảy Ngàn

Hương Lộ 12 (cũ)

Kênh Xáng Xà No

1.200

7. Huyện Châu Thành:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1- Các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, liên huyện, ngoại ô

1

Quốc lộ 1

Ranh Châu Thành A

Cầu Đất Sét

2.000

Cầu Long Thạnh

Ranh xã Long Thạnh

1.000

2

Tỉnh lộ 925

Ranh Châu Thành A

Mốc 1,5Km (ranh quy hoạch nội ô TTNS)

500

Cầu Cái Dầu

Ranh thị trấn Ngã Sáu

600

Ranh thị trấn Ngã Sáu

Trung tâm xã Phú Hữu

500

Trung tâm xã Phú Hữu

Chợ Mái Dầm (P.H. A)

350

2- Tuyến đường đi về trung tâm các xã, liên xã

3

Đi xã Đông Phước

Cầu Xẻo Chồi

Cầu Tràm Bông

400

Cầu Tràm Bông

Trung tâm xã Đông Phước

300

4

Đi xã Đông Phú

Cầu Ngã Cạy

Cầu Vàm Cơ Ba (P.An)

400

Cầu Vàm Cơ Ba

Trung tâm xã Đông Phú

300

5

Cái Chanh - Ông Hoạch

Cầu Cái Chanh

UBND xã Đông Thạnh

400

6

Khu dân cư vượt lũ

Xã Phú Hữu A

400

Thị trấn Ngã Sáu

450

7

Ngã tư Đông Sơn đi bưng Cây Sắn

Suốt đường

150

8

Vàm Cơ Ba - Ngọn Cơ Ba

Suốt đường

300

9

Cái Chanh - Phú An

Suốt đường

300

 

PHỤ LỤC 3

GIÁ ĐẤT Ở TẠI PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50 /2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Hậu Giang)

1. Thị xã Vị Thanh:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

Đường loại I

01

Trần Hưng Đạo

Cầu 2/9

Nguyễn Thái Học

7.000

Nguyễn Thái Học

Cầu Cái Nhúc

5.600

Cầu Cái Nhúc

Lê Quí Đôn

4.500

Lê Quí Đôn

Cống 1

3.500

Cống 1

Nguyễn Viết Xuân

2.500

Cầu 2/9

Cầu 30/4

5.600

Cầu 30/4

Ngô Quốc Trị

4.500

Ngô Quốc Trị

Ranh đất công khu 406

4.000

Đất công khu 406

Cầu 406

3.500

Cầu 406

Ranh Nghĩa trang TXVT

1.600

Nghĩa trang TXVT

Cống Phi Trường

1.120

02

Châu Văn Liêm

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

6.300

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

5.600

03

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

6.300

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Công Trứ

5.600

04

Trưng Trắc

Đường 30/4

Nguyễn Thái Học

6.300

05

Trưng Nhị

Đường 30/4

Nguyễn Thái Học

6.300

06

Lê Lai

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

5.600

07

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Đoàn Thị Điểm

5.600

08

Nguyễn Thái Học

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Công Trứ

5.600

Nguyễn Công Trứ

Đồ Chiểu

4.500

09

Đoàn Thị Điểm

Đường 1/5

Châu Văn Liêm

3.400

Châu Văn Liêm

Đường 30/4

5.600

Đường 30/4

Nguyễn Thái Học

4.800

10

Nguyễn Công Trứ

Đường 1/5

Nguyễn Thái Học

5.600

Nguyễn Thái Học

Trần Ngọc Quế

4.500

11

Đường 1/5

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Công Trứ

5.600

12

Hòa Bình

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

5.000

13

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

Ngô Quốc Trị

5.600

Ngô Quốc Trị

Cầu Miếu

4.500

Cầu Miếu

Hết dãy phân cách 3/2

3.600

14

Nguyễn Việt Hồng

Đường 30/4

Nguyễn Thái Học

5.300

15

Cô Giang

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300

16

Cô Bắc

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300

17

Cai Thuyết

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300

18

Nguyễn Khắc Nhu

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300

19

Phó Đức Chính

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300

20

Chiêm Thành Tấn

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

5.300

Trưng Trắc

Nguyễn Công Trứ

4.400

21

Hải Thượng Lãn Ông

Hẻm 2

Kênh Hậu Bệnh Viện

5.600

Đường loại II

22

Ngô Quốc Trị

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

4.500

23

Kim Đồng

Đường 1/5

Hải Thượng Lãn Ông

4.000

24

Trần Quang Diệu

Suốt đường

3.600

25

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Công Trứ

Hồ Sen

3.200

26

Nội vi sân bóng (P.1)

Nguyễn Thái Học

Chiêm Thành Tấn

3.000

27

Trần Ngọc Quế

Cầu cái Nhúc 2

Cầu Hồ Tam Giác

3.000

Cầu Hồ Tam Giác

Cầu Vị Thắng

2.100

Cầu Vị Thắng

Kênh Xáng Hậu

1.700

28

Hẻm Bưu Điện (P.1)

Đường 1/5

Châu Văn Liêm

3.400

29

Khu dân cư (KV1- P.1)

Các đường theo quy hoạch

3.200

30

Nội vi khu Cái Nhúc

Trọn đường trục A

4.000

Trọn đường số 1, 2, 3, 4, 5

3.200

31

Quốc lộ 61

Cuối dãy phân cách 3/2

Hết ranh TX. Vị Thanh

1.600

Nguyễn Viết Xuân

Trạm Y tế (P.7)

1.200

Trạm Y tế (P.7)

Cầu Rạch Gốc

3.600

Đường loại III

32

Nguyễn Văn Trỗi

Cầu Cái Nhúc 2

Cống 1

2.800

33

Võ Thị Sáu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.800

34

Lê Quí Đôn

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.800

35

Nguyễn Trãi

Lê Hồng Phong

Kinh Tắc Huyện Phương

2.000

36

Đồ Chiểu

Nguyễn Công Trứ

Kênh Quan Đế

2.800

Ngã ba Nhà Thờ

Trần Ngọc Quế

2.800

37

Ngô Hữu Hạnh

Triệu Thị Trinh

Nguyễn Công Trứ

1.800

38

Đường nội vi (P.7)

Ngã ba Chợ

Chùa Ông Bổn

2.800

Đường số 1 - khu dân cư Chu Văn An

1.300

Đường số 1 - khu dân cư Mạc Đỉnh Chi

1.300

Quốc lộ 61

Bãi bùn Nhà máy đường

800

Hai tuyến song song

Quốc lộ 61

Kênh Xà No

2.800

39

Nguyễn Huệ

Kênh 59

Kênh Ba Quảng

2.000

Kênh Ba Quảng

Kinh Tắc Huyện Phương

1.400

40

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

2.000

41

Nguyễn Trung Trực

Lê Hồng Phong

Nguyễn Trãi

1.900

42

Lê Hồng Phong

Cầu 30/4

Hẻm 2

2.100

Hẻm 2

Hẻm 7

1.500

Hẻm 7

Cống Ba Huệ

1.000

Cống Ba Huệ

Đường 19/8

700

43

Bùi Thị Xuân

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.000

44

Lê Văn Sô 1

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.000

45

Lê Văn Sô 2

Lê Văn Sô 1

Nguyễn Văn Trỗi

1.600

46

Triệu Thị Trinh

Nguyễn Thái Học

Trần Ngọc Quế

2.000

47

Nội vi Chợ (P.4)

Các đường theo quy hoạch

2.000

48

Đường dân cư (P.3)

Lê Văn Sô 1

Lê Văn Sô 2

1.600

Đường loại IV

49

Nội vi khu Công An

Suốt đường

1.000

50

Đường 1/5 nối dài

Kênh Hậu Bệnh Viện

Kênh Xáng Hậu

1.000

Kênh Mương lộ 3/2

Trần Ngọc Quế

800

51

Tỉnh lộ 932

Cống Phi Trường

Cầu Ba Liên

800

52

Nguyễn Viết Xuân

Quốc lộ 61

Cầu Cò Thành

700

Cầu Cò Thành

Kênh Xáng Hậu

500

53

Đường Vị Bình

Kênh Mương lộ 61

Cống Mười Hạ

400

Cống Mười Hạ

Nhà Chín Sóc

350

Nhà Chín Sóc

Cầu Út Vẹn

300

Cầu Út Vẹn

Cầu Út Tiệm

250

54

Đường Vị Bình B

Kênh Vị Bình

Kinh ranh Vị Thủy

300

55

Kinh Tắc Vị Bình

Cầu Xáng Hậu

Kênh Vị Bình

600

56

Chủ Chẹt - Kênh Đê

Cụm CN-TTCN

Kênh Ba Chục

400

Kênh Ba Chục

Cầu Xáng Hậu

300

57

Đường Kênh Mới

Kênh Mương lộ 62

Kênh Mò Om

800

Kênh Mò Om

Cầu Nhà Cháy

600

58

Đường trường Phụ Nữ

Kênh Mương lộ 62

Nguyễn Huệ nối dài

500

59

Đường Xà No

Kênh Mương lộ 62

Kênh Điểm Tựa

600

60

Nội vi trường Phụ Nữ

Các đường còn lại

400

2. Huyện Vị Thủy:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 61

Cầu Nàng Mau

Trạm Biến Điện

2.000

Trạm Biến Điện

Cống Hai Lai

800

Cầu Nàng Mau

Ranh xã Vị Thắng

600

Song song Quốc lộ 61

Trường Tiểu học thị trấn Nàng Mau 2

Chùa Ngọc Chương

200

Chùa Ngọc Chương

Ngô Quốc Trị

300

Cầu Nàng Mau

Ranh xã Vị Thắng

400

2

Dãy phố cặp nhà lồng chợ Nàng Mau

Quốc lộ 61

Kênh Hậu

2.000

3

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Huệ

Hết đường nhựa

2.000

4

Hùng Vương

Cầu 30/4

Nguyễn Văn Tiềm

2.000

5

Lê Quí Đôn

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300

6

Nguyễn Văn Tiềm

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300

7

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trung Trực

1.300

8

Nguyễn Huệ

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Văn Tiềm

1.300

9

Nguyễn Trung Trực

Ngô Quốc Trị

Nguyễn Văn Tiềm

1.300

10

Đường tránh Thị trấn Nàng Mau

Ngã ba cống Hai Lai

Kênh Nàng Mau

600

Kênh Nàng Mau

Ngã ba cây xăng Sơn Vi

500

11

Nội vi khu TĐC A-B

Các đường nội bộ theo quy hoạch

500

12

Tuyến về xã Vĩnh Tường

Cầu Nàng Mau cũ

Cầu Kênh Hậu

500

Cầu Kênh Hậu

Hết ranh quy hoạch Chợ Nàng Mau

350

Hết ranh quy hoạch Chợ Nàng Mau

Hết ranh thị trấn Nàng Mau

250

13

Tuyến về xã V.T.Tây

Nguyễn Huệ

Ranh xã Vị Thủy

300

14

Tuyến về xã Vị Trung

Quốc lộ 61

Kênh Hậu

200

15

Đường ấp 5 - thị trấn Nàng Mau

Cầu Nàng Mau cũ

Hết đường nhựa 3m

300

Lộ nhựa 3m - ấp 2

Ranh xã Vị Thắng

150

16

Đường bờ xáng NM

Cầu Nàng Mau (cũ)

Kênh Ba Soi

150

3. Huyện Long Mỹ:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

Đường loại I

1

Nguyễn Việt Hồng

Nguyễn Trung Trực

Đường 30/4

3.000

2

Nguyễn Trung Trực

Chiêm Thành Tấn

Đường Tỉnh 930

3.000

3

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trung Trực

Đường 30/4

3.000

Đường 30/4

Đường CMT8

2.500

4

Đường 30/4

Nguyễn Huệ

Đường tỉnh 930

3.000

Nguyễn Huệ

Vòng xuyến CMT8

2.500

5

Chiêm Thành Tấn

Nguyễn Trung Trực

Đường 30/4

2.500

Đường 30/4

Đường CMT8

1.500

6

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trung Trực

Đường 30/4

2.500

7

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trung Trực

Đường 30/4

2.500

8

Đường CMT8

Đường 3/2

Trần Phú

2.500

9

Ng. Thị Minh Khai

Nguyễn Văn Trỗi

Chiêm Thành Tấn

2.100

10

Trần Phú

Đường 3/2

Đường 30/4

2.100

Đường 30/4

Đường CMT8

1.500

11

Đường 3/2

Cty Thương Nghiệp

Đường CMT8

2.100

Đường CMT8

Cầu Long Mỹ

1.400

12

Nguyễn Huệ

Đường CMT8

Dốc cầu Phú Xuyên

2.500

Dốc cầu Phú Xuyên

Phạm Văn Nhờ

1.500

13

Ấp 6 (Đường tỉnh 931)

Vòng xuyến CMT8

Cầu Long Mỹ

2.100

Đường loại II

14

Trần Hưng Đạo

Vòng xuyến

Cầu Ba Ly

1.400

15

Ấp 1 - thị trấn Long Mỹ

Cống Năm Tình

Vòng xuyến

1.200

Vòng xuyến

Dốc cầu Long Mỹ

1.300

Cầu Ba Ly

Đập Bờ Dừa

900

15

Ấp 1 - thị trấn Long Mỹ

Đập Bờ Dừa

Cầu Nước Đục

700

Nhà Năm Thế

Cầu Long Mỹ

1.000

Cầu Long Mỹ

Cầu Vịnh Rẫy

700

16

Ấp 2 (CMT8 dự mở)

Chiêm Thành Tấn

Hai Bà Trưng

1.800

Hai Bà Trưng

Nguyễn Văn Trỗi

900

17

Ấp 4 - thị trấn Long Mỹ

Đường CMT8

Hết ranh Trường Bán Công

1.800

Trường Bán Công

Cống Tư Nơi

1.000

Cống Tư Nơi

Cống Năm Khai

800

Cống Năm Khai

Kinh Hậu Giang 3

600

18

Ấp 5 - thị trấn Long Mỹ

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Việt Hồng

800

Nguyễn Trung Trực

Đường 30/4

1.800

Đường 30/4

Đường CMT8 dự mở

1.400

Đường CMT8 dự mở

Cầu Trạm Bơm

900

Cầu Trạm Bơm

Cầu Trắng

600

Đường loại III

19

Phạm Văn Nhờ A-B

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Ly

900

20

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 30/4

Đường CMT8

1.000

21

Võ Thị Sáu

Đường 30/4

Đường CMT8

1.000

22

Nguyễn Việt Hồng

Đường 30/4

Đường CMT8

900

23

Nguyễn Trung Trực

Đường tỉnh 930

Nhà thờ Công giáo

1.000

Nhà thờ Công giáo

Cống Hai Thiên

800

24

Ấp 1 - thị trấn Long Mỹ

Cầu Nước Đục

Bình An

500

25

Ấp 3 - thị trấn Long Mỹ

Đường CMT8

Chùa Ba Cô

600

Chùa Ba Cô

Am Cô Năm

400

Am Cô Năm

Giáp Thuận Hưng

300

26

Ấp 5 - thị trấn Long Mỹ

Cống Hai Thiên

Kinh Chín Mốc

600

Kinh Chín Mốc

Trạm Bơm ấp 5

400

Trạm Bơm ấp 5

Cầu Trắng

500

27

Ấp 6 - thị trấn Long Mỹ

Cầu Long Mỹ

Kinh Ba Nghiệp

700

4. Thị xã Ngã Bảy:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

Đường loại I

1

Quốc lộ 1

Cầu Phụng Hiệp

Cổng UBND thị xã (đối diện Chi cục thuế)

7.000

Cổng UBND thị xã

Ngã ba cây xăng

5.000

Ngã ba cây xăng

Đường vào TTVH

3.500

Đường vào TTVH

Cầu Trắng Nhỏ

2.500

Cầu Trắng Nhỏ

Cống Hai Nâu

1.750

Cống Hai Nâu

Cống Năm Sáng

1.400

1

Quốc lộ 1

Cầu Phụng Hiệp

Ban CHQS thị xã

4.000

Ban CHQS thị xã

Chùa Giác Long

3.000

Chùa Giác Long

Cống Sáu Mầu

2.100

Cống Sáu Mầu

Trung tâm BDCB

1.470

Trung tâm BDCB

Cống Gió

1.050

Cống Gió

Cầu Chữ Y

735

Cầu Chữ Y

Ranh tỉnh Sóc Trăng

515

2

Trần Hưng Đạo

Cầu Phụng Hiệp

Bến Đò Chèo

7.000

3

Lê Lợi

Bến Đò Chèo

Triệu Ẩu (hết nhà lồng chợ)

7.000

Triệu Ẩu

Ngã ba cây xăng

5.000

4

Lý Thường Kiệt

Quốc lộ 1

Lê Lợi

7.000

5

Triệu Ẩu

Quốc lộ 1

Lê Lợi

5.000

6

Mạc Đỉnh Chi

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

6.000

Lê Lợi

Quốc lộ 1

6.000

Đường loại II

7

Đường đi xã Đại Thành

Quốc lộ 1

Cầu Chùa

3.500

8

Đường tỉnh 927

Cầu Đen

Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn

3.000

9

Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn

Cầu Xẻo Vông

Tỉnh lộ 927

3.000

Đường loại III

10

Khu dân cư B4

Các tuyến giao thông chính trong khu vực

2.000

11

Đường tỉnh 927

Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn

Kinh Tư Khiêm

2.100

Kinh Tư Khiêm

Kinh Ba Thơ

1.470

Kinh Ba Thơ

Kinh cặp cây xăng Nguyễn Phát

1.000

Kinh cặp cây xăng Nguyễn Phát

Kinh Tư Đèo

700

Kinh Tư Đèo

Cầu Sậy Niếu

490

Đường loại IV

12

Đường vào xã Đại Thành

Cầu Chùa

Cầu xuống bến tàu

1.200

Cầu xuống bến tàu

Cầu Kênh Đào

840

Cầu Kênh Đào

Giáp xã Đại Thành

600

13

Đường Mang Cá

Quốc lộ 1

Trụ sở Khu vực 2

1.500

Trụ sở Khu vực 2

Trường TH Hiệp Thành 2

1.050

Trường TH Hiệp Thành 2

Giáp xã Đại Hải

700

14

Khu dân cư Cái Côn

Cầu xuống bến tàu

Bến đò Cái Côn

1.000

15

Lộ Hậu Xẻo Môn

Lộ Xẻo Vông, Xẻo Môn

Lộ Xẻo Môn

800

16

Song song Quốc lộ 1

Cầu Nhà máy đường

Cầu số 2

500

Cầu số 2

Cầu Chữ Y

400

Cầu Chữ Y

Ranh tỉnh Sóc Trăng

300

17

Đường vào N.M đường

Cầu Nhà máy đường

Cổng Nhà máy đường

800

18

Đường vào Lâm trường Mùa Xuân

Cầu Chữ Y

Đập Phú Lợi (giáp xã Tân Phước Hưng)

300

19

Khu vực Doi Chành

Cầu Nhà máy đường

Nhà máy đường (cặp sông)

200

20

Đường vào phường Lái Hiếu

Cầu Sậy Niếu

Kinh Năm Điền

300

Kinh Năm Điền

UBND P. Lái Hiếu

400

21

Doi Tân Thới Hòa - xã Hiệp Hưng

Đầu Doi

Kinh Mười Tấn

200

Kinh Mười Tấn

Kinh Hậu Giang 3

175

22

Doi Tân Thới Hòa - xã Tân Phước Hưng

Đầu Doi

Kinh Hai Chắc

200

Kinh Hai Chắc

Kinh Mười Lê

175

5. Huyện Phụng Hiệp:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 61

Ranh bến xe Kinh Cùng

Cổng Chào

1.000

Cổng Chào

Cầu Kinh Giữa

1.600

Cầu Kinh Giữa

Hết cây xăng Mỹ Tân

450

2

Tỉnh lộ 927

Cổng Chào

Cầu số 4

1.200

Cầu số 4

Trường TH Cây Dương 2

600

Trường TH Cây Dương 2

Kinh Tư Sấm

500

Kinh Tư Sấm

Ranh xã Hiệp Hưng

400

Cổng Chào

Nhà máy nước thị trấn Cây Dương

800

Nhà máy nước TTCD

Cầu số 3 (Kênh Tây)

500

3

Tỉnh lộ 928

Cầu số 4

Đầu đường dẫn cầu Cây Dương

1.200

Đầu đường dẫn cầu Cây Dương

Kinh Huỳnh Thiện

350

Kinh Huỳnh Thiện

Kinh Trường Học

250

Cuối đường dẫn cầu Cây Dương

Kinh Hai Hùng

300

Kinh Hai Hùng

Cầu kinh Châu Bộ

250

Đầu đường dẫn cầu Cây Dương

Cuối đường dẫn cầu Cây Dương

500

Kinh Lái Hiếu

Giáp nhà Thầy An

350

4

Chợ Thị trấn Kinh Cùng

Cầu Kinh Giữa

Kinh Chợ

700

Cầu Kinh Chợ

Đường xuống Nhà máy nước

800

Giáp ranh nhà ông Trần Văn Phừng

Đường xuống Nhà máy nước

900

Nhà máy nước

Cầu Lộ Tám Ngàn Cụt

600

Đường xuống Nhà máy nước

Nhà ông Nhanh (đối diện nhà ông Hải)

900

Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ

Quốc lộ 61

Kinh Chợ

1.000

Đường xuống Nhà máy nước

Quốc lộ 61

Kinh Chợ

1.000

6. Huyện Châu Thành A:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1

Đường lộ chợ thị trấn Một Ngàn

Cầu 500

Cầu 1000

800

Cầu 500

Cầu tàu cũ (nhà lồng chợ cũ)

2.100

Cầu tàu cũ (nhà lồng chợ cũ)

Trụ sở tạm Văn phòng Huyện ủy

3.000

Trụ sở tạm Văn phòng Huyện ủy

Đầu kênh Tân Hiệp (giáp Xáng Xà No)

2.100

Đầu kênh Tân Hiệp (giáp Xáng Xà No)

Trường Tầm Vu 3

1.500

2

Tỉnh lộ 929

Trường Tầm Vu 3

Kinh Tư Bùi

1.050

Kinh Tư Bùi

Kinh Hai Tây

750

Kinh Hai Tây

Kinh Ba Bọng

525

Kinh Ba Bọng

Giáp huyện Phụng Hiệp

370

3

Hương lộ 12 (cũ)

Kênh Tân Hiệp

Kênh Xáng Mới

260

4

Tỉnh lộ 932 (mới)

Cầu vượt (giáp TL929)

Kênh 500

650

Kênh 500

Kênh 1000

450

7. Huyện Châu Thành:

ĐVT: 1.000đ/m2

Số TT

Tên đường

Giới hạn

Giá

Từ

Đến

1

Tỉnh lộ 925

Mốc 1,5Km

Cầu Cái Dầu

1.000

2

Tuyến về xã Đông Phước

Tỉnh lộ 925

Cầu Xẻo Chồi

600

3

Tuyến về xã Đông Phú

Tỉnh lộ 925

Cầu Ngã Cạy

600

4

Đường cặp sông Cái Dầu, Cái Muồng (phía chợ Ngã Sáu)

Cầu Cái Dầu

Mốc 1,5Km

500

5

Cầu Xẻo Chồi - Cái Muồng Cụt

Cầu Xẻo Chồi - Cầu Chữ Y - Cầu Cái Muồng - Tỉnh lộ 925

600

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 50/2006/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 50/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản