Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 50/1998/QĐ-TCHQ | Hà nội, ngày 10 tháng 03 năm 1998 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Pháp lệnh Hải quan công bố ngày 24/02/1990.
- Căn cứ Nghị định 171/HĐBT ngày 27/05/1991 của Hội đồng Bộ trưởng ( nay là Chính phủ) ban hành bản quy định cụ thể thủ tục Hải quan và lệ phí Hải quan.
- Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 07/03/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan.
- Căn cứ ý kiến Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 162/CP-KTTH ngày 17/02/1998 về cải tiến thủ tục Hải quan.
- Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phát hành rộng rãi cuốn sách và tờ hướng dẫn thủ tục Hải quan đối với các loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm 6 loại mẫu cho các loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu kèm theo: Đối với tờ hướng dẫn có các ký hiệu HD1A, HD2A, HD3A, HD4A, HD5A, HD6A; đối với sách hướng dẫn thì in chung vào một cuốn sách nhỏ bao gồm quyết định, công văn hướng dẫn và các mẫu hướng dẫn thủ tục Hải quan cho các loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu.
Điều 2: Tờ hướng dẫn Thủ tục Hải quan theo ký hiệu nói ở Điều 1 được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan Hải quan. Sách hướng dẫn thủ tục Hải quan được bán cho tất cả các đối tượng có hàng hóa xuất nhập khẩu tại cơ quan Hải quan.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/1998. Các quy định của Tổng cục Hải quan ban hành trước đây nếu không trái với nội dung trong sách và tờ hướng dẫn này vẫn có hiệu lực thi hành. Các quy định khác về thủ tục Hải quan thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4: Cục trưởng Cục Giám sát quản lý vể Hải quan; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố; Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hải quan và Giám đốc xí nghiệp in Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hướng dẫn thủ tục Hải quan đối với hàng hóa kinh doanh nhập khẩu |
I. Khai báo và đăng ký tờ khai Hải quan:
1.Bộ hồ sơ chủ hàng nộp cho Hải quan gồm những giấy tờ( nếu là bản sao phải có xác nhận của chủ hàng) sau :
- Tờ khai nhập khẩu (màu vàng, ký hiệu HQ-96-KD) :03 bản chính
- Hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị như gợp đồng: 01 bản sao.
- Vận tải đơn ( B/L hoặc Air way Bill): 01 bản copy hoặc bản sao từ bản Original.
- Bản kê chi tiết hàng( Packing list): 01 bản chính và 02 bản sao.
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính
- Giấy giới thiệu của doanh nghiệp: 1 bản chính
Đối với các trường hợp sau đây thì nộp thêm:
- Hợp đồng ủy thác( nếu là nhập khẩu ủy thác): 01 bản sao
- Văn bản cho phép NK của Bộ Thương mại (đối với hàng thuộc diện phải có văn bản này): 1 bản sao.
- Văn bản cho phép NK của Bộ chuyên ngành cấp(đối với hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành): 1 bản sao.
- Giấy phép kinh doanh XNK loại 7 chữ số do Bộ Thương mại cấp( chỉ nộp một lần đầu khi đăng ký): 1 bản sao
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O ( đối với hàng của nước được Việt nam cho hưởng ưu đãi hoặc hàng thuộc diện tính thuế theo giá tối thiểu): 1 bản chính.
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng( đối với hàng Nhà nước quy định kiểm tra về chất lượng): 1 bản chính.
- Giấy đăng ký kiểm dịch( đối với hàng yêu cầu phải kiểm dịch): 1 bản chính.
- Giấy phép nhập khẩu về an toàn lao động ( đối với hàng phải kiểm tra an toàn lao động): 1 bản chính.
- Đơn xin chuyển tiếp hàng nhập khẩu( đối với hàng thuộc diện được chuyển tiếp về làm thủ tục tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác): 2 bản chính
2. Giấy tờ xuất trình:
- Văn bản cho phép NK của Bộ Thương mại: 1 bản chính để đối chiếu với bản sao và cấp phiếu theo dõi, trừ lùi.
- Văn bản cho phép NK của chuyên ngành cấp: 1 bản chính để đối chiếu với bản sao và cấp phiếu theo dõi, trừ lùi.
II.Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu
- Việc kiểm tra hàng do 2 cán bộ Hải quan thực hiện với sự có mặt của chủ hàng hoặc người đại diện.
- Kiểm tra đúng tại điểm quy định.
III.Tính và thu thuế:
Cơ quan Hải quan tính và thông báo thuế ngay cho từng lô hàng.(riêng các trường hợp hàng chờ giá, xếp mã, chứng nhận xuất xứ, kết quả giám định, kiểm tra chất lượng thì tính thuế và giải phóng hàng ngay trên cơ sở kết quả kiểm hóa và văn bản cho của chủ hàng cam kết sẽ nộp thuế theo quyết định sau này của Hải quan và/hoặc lấy mẫu trong trường hợp cần thiết).
IV.Kết thúc thủ tục:
Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan, Cơ quan Hải quan có trách nhiệm giao lại cho chủ hàng bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai Hải quan: 1 bản chính
- Bản kê chi tiết/ bản kê chi tiết có tính thuế(nếu có yêu cầu): 1 bản.
- Thông báo thuế/phụ thu (nếu có) và biên lai nộ lệ phí (nếu có): mỗi loại 1 bản chính.
* Ghi chú:
- Thời gian quy định kể từ khi Cơ quan Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai đến khi kết thúc thủ tục Hải quan đối với một lô hàng kinh doanh nhập khẩu bình thường là 8 giờ làm việc.
- Tại các bước II,III,IV, chủ hàng không phải xuất trình, nộp thêm bất kỳ một loại giấy tờ gì.
- Ngoài tiền lệ phí thu theo biên lai, tiền mua tờ khai( 1500đ/1 tờ) và tiền seal(10000đ/chiếc) để niêm phong container(nếu có), chủ hàng không phải nộp bất cứ một khoản tiền nào khác.
- Trường hợp cần thiết, xin vui lòng liên lạc với Tổng cục Hải quan qua các số điện thoại sau:
+ Cục Giám sát quản lý: ông Đặng Văn Tạo- Cục Trưởng: (04) 8258068;
+ Ông Nguyễn Văn Ngự- Cục phó: (04) 8730317; Phòng I Cục Giám sát quản lý: (04)8731501.
+Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
++Ông Trưởng phòng Giám sát quản lý/ Hải quan cửa khẩu
++Ông cục Trưởng Hải quan tỉnh, thành phố.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hướng dẫn thủ tục Hải quan đối với hàng hóa kinh doanh xuất khẩu |
I. Khai báo và đăng ký tờ khai Hải quan:
1.Bộ hồ sơ chủ hàng nộp cho Hải quan gồm những giấy tờ (nếu là bản sao phải có xác nhận của chủ hàng) sau:
- Tờ khai hàng xuất khẩu( màu vàng, ký hiệu HQ-96-KD): 3 bản chính.
- Hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị như hợp đồng :1 bản sao
- Bản kê chi tiết hàng ( Packing list): 3 bản chính.
- Giấy giới thiêu của Doanh nghiệp: 1 bản chính
ã .Đối với trường hợp sau hợp sau đây thì nộp thêm:
- Hợp đồng ủy thác( nếu là hàng XK ủy thác) : 1 bản sao
- Văn bản cho phép XK của Bộ Thương mại (đối với hàng thuộc diện phải có văn bản này): 1 bản sao
- Giấy phép kinh doanh XNK 7 chữ số do Bộ Thương mại cấp ( chỉ nộp một lần đầu khi đăng ký): 1 bản sao
- Văn bản cho phép XK của Bộ Chuyên ngành cấp( đối với hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành ): 1 bản sao.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch ( đối với hàng Nhà nước quy định phải dịch): 1 bản chính.
2.Giấy tờ xuất trình:
- Văn bản cho phép XK của Bộ Thương mại: 1 bản chính để đối chiếu với bản sao.
- Văn bản cho phép XK của Bộ chuyên ngành cấp: 1 bản chính để đối chiếu với bản sao.
II.Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu:
- Việc kiểm tra hàng hóa do 2 cán bộ Hải quan thực hiện với sự có mặt của chủ hàng hoặc người đại diện.
- Hải quan phải giám sát trong suốt quá trình xếp hàng vào container.
- Kiểm tra đúng tại địa điểm quy định.
III.Tính và thu thuế
Cơ quan Hải quan tính và thông báo thuế ngay cho từng lô hàng .
IV.Kết thúc thủ tục
Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan, cơ quan Hải quan có trách nhiệm giao lại cho chủ hàng bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai Hải quan: 1 bản chính\
- Bản kê chi tiết: 1 bản
- Thông báo thuế/phụ thu (nếu có) và biên lai thu lệ phí(nếu có): mỗi loại 1 bản chính.
* Ghi chú:
- Thời gian quy định kể từ khi cơ quan Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai đến khi kết thúc thủ tục thủ tục Hải quan đối với một lô hàng kinh doanh xuất khẩu bình thường là 4 giờ làm việc.
- Tại các bước II,III, IV chủ hàng không phải xuất trình, nộp thêm bất cứ một loại giấy tờ gì.
- Ngoài tiền lệ phí thu theo biên lai, tiền mua tờ khai(1500đ/tờ)và tiền seal(10000đ/chiếc)để niêm phong container(nếu có), chủ hàng không phải nộp bất cứ 1 khoản tiền nào khác.
- Trường hợp cần thiết, xin vui lòng liên lạc với Tổng cục Hải quan qua các số điện thoại sau:
+ Cục Giám sát quản lý: ông Đặng Văn Tạo- Cục Trưởng: (04) 8258068;
+ Ông Nguyễn Văn Ngự- Cục phó: (04) 8730317; Phòng I Cục Giám sát quản lý: (04)8731501.
+Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
++Ông Trưởng phòng Giám sát quản lý/ Hải quan cửa khẩu
++Ông cục Trưởng Hải quan tỉnh, thành phố.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
A.Đối với hàng nhập khẩu:
I. Khai báo và đăng ký tờ khai Hải quan:
1.Bộ hồ sơ củ hàng nộp cho Hải quan gồm những giấy tờ( nếu là bản sao phải có xác nhận của chủ hàng) sau:
- Tờ khai nhập khẩu: 03 bản chính.
ã Hàng góp vốn đầu tư nhưng không được miễn thuế thì dùng tờ khai màu vàng, (ký hiệu HQ-96-KD)
ã Hàng NK được miễn thuế theo Luật đầu tư nước ngoài thì dùng tờ khia màu xanh, (ký hiệu HQ-96-ĐT)
- Văn bản cho phép NK do Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại ủy quyền cấp: 1 bản sao.
- Hợp đồng mua bán: 1 bản sao.
- Vận tải đơn(B/L hoặc Air way Bill): 1 chính bản sao từ bản Original.
- Hóa đơn Thương mại: 1 bản chính
- Bản kê chi tiết hàng- Packinh list : 1 bản chính và một bản sao.
- Giấy giới thiệu của doanh nghiệp : 1 bản
* Đối với trường hợp sau thì nộp thêm:
- Văn bản cho phép NK do Bộ Thương mại cấp hoặc cơ quan được Bộ Thương mại ủy quyền cấp : 1 bản sao
- Văn bản cho phép NK của Bộ chuyên ngành cấp( đối với loại hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành): 1 bản sao.
- Giấy đăng ký giám định ( đối với thiết bị nhập khẩu thuộc diện phải giám định): 1 bản chính.
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (đối với hàng Nhà nước quy định kiểm tra về chất lượng): 1 bản chính
2.Giấy tờ xuất trình:
- Văn bản chp phép NK do Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại ủy quyền cấp: 1 bản chính đối chiếu bản sao.
- Văn bản cho phép NK của Bộ chuyên ngành cấp: 1 bản chính đối chiếu bản sao.
II. Kiểm tra hàng hóa:
- Việc kiểm tra hàng hóa do 2 cán bộ Hải quan thực hiện với sự có mặt của chủ hàng.
- Được phép đưa hàng NK về kiểm tra tại địa điểm công trình đầu tư và làm thủ tục cho hàng XK tại xí nghiệp
III.Tính và thu thuế:
- Đối với hàng được miễn thuế theo Luật đầu tư nước ngoài thì không tính thuế, mà gảii phóng hàng ngay sau khi có kết quả kiểm hóa
- Đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế: Cơ quan Hải quan tính và thông báo thuế ngay cho từng lô hàng. (riêng các trường hợp hàng chờ giá, xếp mã, chứng nhận xuất xứ, kết quả giám định, kiểm tra chất lượng thì tính thuế và giải phóng hàng ngay trên cơ sở kết quả kiểm hóa và văn bản cam kết nộp thuế của chủ hàng và/ hoặc lấy mẫu trong trường hợp cần thiết).
IV. Kết thúc thủ tục:
Sau khi giải phóng hàng và hoàn thành thủ tục Hải quan, cơ quan Hải quan có trách nhiệm giao lại doanh nghiệp bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai Hải quan: 1 bản chính.
- Bản kê chi tiết : 1 bản sao.
B. Đối với hàng xuất khẩu
- Nếu hàng xuất khẩu thuộc dạng kinh doanh thì làm thủ tục như đối với hàng kinh doanh XK.
- Nếu là hàng xuất khẩu thuộc dạng gia công hoặc nhập khẩu nguyên phụ liệu để sản xuất hàng XK thì làm thủ tục như quy định đối với các loại hình đó.
* Ghi chú:
- Thời gian quy định kể từ khi cơ quan Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai đến khi kết thúc thủ tục thủ tục Hải quan đối với một lô hàng kinh doanh xuất khẩu bình thường là 6 giờ làm việc.
- Tại các bước II,III, IV chủ hàng không phải xuất trình, nộp thêm bất cứ một loại giấy tờ gì.
- Ngoài tiền lệ phí thu theo biên lai, tiền mua tờ khai(1500đ/tờ)và tiền seal(10000đ/chiếc) để niêm phong container(nếu có), chủ hàng không nộp thêm bất cứ 1 khoản tiền nào .
- Trường hợp cần thiết, xin vui lòng liên lạc với Tổng cục Hải quan qua các số điện thoại sau:
+ Cục Giám sát quản lý: ông Đặng Văn Tạo- Cục Trưởng: (04) 8258068;
+ Ông Phạm Thanh Bình- Cục phó: (04) 8272550; Phòng III Cục Giám sát quản lý: (04)8272552(xin 248).
+Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
++Ông Trưởng phòng Giám sát quản lý/ Hải quan cửa khẩu
++Ông cục Trưởng Hải quan tỉnh, thành phố.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Mở sổ theo dõi quản lý:
- Doanh nghiệp gia công cần mở 02 sổ theo dõi, quảnlý( 01 sổ doanh nghiệp giữ, 01 sổ Hải quan giữ) ngay sau khi ký hợp đồng gia công( hàng gia công XNK của doanh nghiệp trong nước dùng sổ màu xanh; ký hiệu: GC-1A-97; hàng gia công XNK của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sổ màu vàng, ký hiệu: GC-1B-97).
Sổ gia công nói trên có thể mở bất cứ lúc nào, sau khi hợp đồng gia công được cơ quan có thẩm quyền duyệt.
- Doanh nghiệp nộp các giấy tờ sau đây khi mở sổ:
+ Hợp đồng gia công/ phụ kiện hợp đồng kèm bảng định mức được Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại ủy quyền phê duyệt: 1 bản chính ( lưu sổ doanh nghiệp giữ) và 01 bản sao ( lưu sổ Hải quan giữ)
+ Văn bản cho phép thực hiện hợp đồng gia công của Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại ủy quyền : 1 bản chính và 01 bản sao.
Sau khi sổ đã được đăng ký, Cơ quan Hải quan trả lại doanh nghiệp 1 sổ và các bản chính của các văn bản nói trên.
II. Khai báo và đăng ký tờ khai Hải quan:
1. Bộ hồ sơ doanh nghiệp nộp cho Hải quan gồm những giấy tờ (nếu là bản sao phải có xác nhận của chủ hàng) sau:
- Tờ khai hàng nhập khẩu ( màu trắng, ký hiệu HQ-96-GC): 3 bản chính.
- Vận tải đơn (B/L hoặc Air way Bill): 1 bản copy hoặc bản sao từ bản Original.
- Bản kê chi tiết hàng- Packing list: 1 bản chính và 2 bản sao
- Giấy giới thiệu của doanh nghiệp: 1 bản chính
ã Đối với các trường hợp sau thì nộp thêm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (đối với hàng Nhà nước quy định kiểm tra chất lượng): 1 bản chính.
- Giấy đăng ký kiểm dịch( đối với hàng yêu cầu phải kiểm dịch): 1 bản chính
- Văn bản cho phép NK của Bộ quản lý chuyên ngành cấp ( đối với hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành): 1 bản chính.
2. Giấy tờ xuất trình:
- Sổ theo dõi hàng gia công: 1 sổ do doanh nghiệp giữ.
III. Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu:
- Việc kiểm tra hàng do 2 cán bộ Hải quan thực hiện với sự có mặt của người đại diện doanh nghiệp
- Được phép chuyển từ cửa khẩu về xí nghiệp để kiểm tra.
- Lấy mẫu được tiến hành ngay khi kiểm tra hàng nhập khẩu. Trừ một số trường hợp đặc biệt như hàng gia công vàng bạc, da sống... các trường hợp khác phải lấy và lưu mẫu đối với nguyên liệu chính
- Hàng được giải phóng ngay sau khi có kết quả kiểm hóa
IV. Kết thúc thủ tục:
Sau khi hàng được giải phóng, cơ quan Hải quan có trách nhiệm giao lại doanh nghiệp bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai Hải quan: 1 bản chính
- Bản kê chi tiết: 1 bản chính.
*Ghi chú:
- Thời gian quy định kể từ khi cơ quan Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai đến khi kết thúc thủ tục thủ tục Hải quan đối với một lô hàng kinh doanh xuất khẩu bình thường là 6 giờ làm việc.
- Tại các bước II,III, IV chủ hàng không phải xuất trình, nộp thêm bất cứ một loại giấy tờ gì.
- Ngoài tiền lệ phí thu theo biên lai, tiền mua tờ khai(1500đ/tờ)và tiền seal(10000đ/chiếc) để niêm phong container(nếu có), chủ hàng không nộp thêm bất cứ 1 khoản tiền nào .
- Trường hợp cần thiết, xin vui lòng liên lạc với Tổng cục Hải quan qua các số điện thoại sau:
+ Cục Giám sát quản lý: ông Đặng Văn Tạo- Cục Trưởng: (04) 8258068;
+ Ông Phạm Thanh Bình- Cục phó: (04) 8272550; Phòng III Cục Giám sát quản lý: (04)8272552(xin 248).
+Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
++Ông Trưởng phòng Giám sát quản lý/ Hải quan cửa khẩu
++Ông cục Trưởng Hải quan tỉnh, thành phố
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. Xác định định mức thực tế:
- Việc xác định định mức tiêu hao nguyên phụ liệu trên cơ sở đối chiếu mức sử dụng nguyên phụ liệu thực tế cho mỗi đơn vị sản phẩm được tiến hành bất cứ thời gian nào( trong giờ làm việc) trước khi mở tờ khai xuất khẩu.
- Việc xác định định mức chỉ thực hiện với mẫu hàng mới, có mức tiêu hao nguyên phụ liệu mới.
- Sau khi xác định định mức,Cơ quan Hải quan lưu 1 bản định mức thực tế, niêm phong mẫu hàng cùng với một bản định mức thực tế giao chủ hàng bảo quản.
II. Khai báo và đăng ký tờ khai Hải quan:
1. Bộ hồ sơ doanh nghiệp nộp cho Hải quan gồm những giấy tờ( nếu là bản sao phải có xác nhận của chủ hàng) sau:
- Tờ khai hàng xuất khẩu ( màu trắng, ký hiệu HQ-96-GC): 3 bản chính
- Bản kê chi tiết hàng- Packing list: 3 bản chính.
- Giấy giới thiệu của doanh nghiệp: 1 bản chính.
2. Giấy tờ xuất trình:
- Sổ theo dõi hàng gia công: 1 sổ do doanh nghiệp giữ.
- Mẫu hàng kèm bản định mức thực tế tiêu hao nguyên phụ liệu đã được Hải quan xác định và niêm phong.
III. Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu:
- Khi kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, doanh nghiệp phải xuất trình cho nhân viên Hải quan mẫu hàng đã được xác định định mức. Nhân viên Hải quan phải kiểm tra tình trạng niêm phong trước khi mở niêm phong để đối chiếu mẫu với sản phẩm thực tế.
- Việc kiểm tra hàng hóa do 2 cán bộ Hải quan thực hiện với sự có mặt của người đại diện doanh nghiệp.
- Hải quan phải giám sát trong suốt quá trình xếp hàng vào container.
- Được phép kiểm tra hàng xuất khẩu ngay tại xí nghiệp.
IV. Kết thúc thủ tục:
Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan cho hàng XK, Cơ quan Hải quan có trách nhiệm giao lại cho doanh nghiệp bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai Hải quan: 1 bản chính.
- Bản kê chi tiết: 1 bản chính.
- Mẫu hàng đã được niêm phong.
V. Thanh khoản hợp đồng:
- Sau khi kết thúc hợp đồng/ phụ kiện hợp đồng gia công, doanh nghiệp phải tổng hợp quyết toán với cơ quan Hải quan về số lượng nguyên liệu, phụ liệu hoặc bán thành phẩm, sản phẩm gia công hư hỏng, thừa, thiếu.
- Sau 45 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng gia công doanh nghiệp phải quyết toán sổ sách với Cơ quan Hải quan để tiến hành thanh khoản kết thúc hợp đồng gia công
VI. Gia công chuyển tiếp:
- Thủ tục giao hàng: Doanh nghiệp gia công công đoạn đầu khi giao hàng phải mở tờ khai xuất hàng và lập ?phiếu gia công chuyển tiếp?( 4 bản).Căn cứ vào tờ khai XK hàng, doanh nghiệp gia công công đoạn đầu thanh khoản nguyên liệu nhập khẩu theo hợp đồng gia công với Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp làm thủ tục.
- Thủ tục nhận hàng: Doanh nghiệp gia công công đoạn tiếp theo khi nhận sản phẩm gia công của công đoạn trước phải mở tờ khai và đăng ký làm thủ tục như quy định đối với việc nhập khẩu nguyên phụ liệu và xuất khẩu sản phẩm gia công.
*Ghi chú:
- Thời gian quy định kể từ khi cơ quan Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai đến khi kết thúc thủ tục thủ tục Hải quan đối với một lô hàng kinh doanh xuất khẩu bình thường là 4 giờ làm việc.
- Tại các bước III, IV chủ hàng không phải xuất trình, nộp thêm bất cứ một loại giấy tờ gì.
- Ngoài tiền lệ phí thu theo biên lai, tiền mua tờ khai(1500đ/tờ)và tiền seal(10000đ/chiếc) để niêm phong container(nếu có), chủ hàng không nộp thêm bất cứ 1 khoản tiền nào .
- Trường hợp cần thiết, xin vui lòng liên lạc với Tổng cục Hải quan qua các số điện thoại sau:
+ Cục Giám sát quản lý: ông Đặng Văn Tạo- Cục Trưởng: (04) 8258068;
+ Ông Phạm Thanh Bình- Cục phó: (04) 8272550; Phòng III Cục Giám sát quản lý: (04)8272552(xin 248).
+Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
++Ông Trưởng phòng Giám sát quản lý/ Hải quan cửa khẩu
++Ông cục Trưởng Hải quan tỉnh, thành phố
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hướng dẫn thủ tục Hải quan đối với hàng gia công xuất nhập khẩu phi mậu dịch |
I. Khai báo và đăng ký tờ khai Hải quan:
A. Đối với hàng nhập khẩu:
1. Bộ hồ sơ nộp cho Cơ quan Hải quan gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai nhập khẩu( màu hồng, ký hiệu HQ2-96): 2 bản chính
- Vận tải đơn( B/L hoặc Air way Bill): 1 bản copy hoặc bản sao từ bản Original.
- Bản kê chi tiết hàng- Packing list( nếu hàng gồm nhiều chủ hàng thì nộp danh sách người nhận và người gửi kèm theo bàn chi tiết hàng ): 1 bản chính và một bản sao.
ã Đối với các trường hợp sau đây thì nộp thêm:
- Tờ khai hành lý- ký hiệu HQ-60-94( đối với hàng là hành lý gửi chậm): 1 bản sao có bản chính để đối chiếu.
- Giấy ủy quyền làm thủ nhận hàng có xác nhận của chính quyền địa phương ( nếu đi nhận thay): 1 bản chính
- Giấy phép NK hàng hóa PMD do Hải quan cấp (đối vớicác trường hợp có giấy phép nhập khẩu): 1 bản chính.
2. Giấy tờ xuất trình:
Giấy tờ tùy thân như CMT/Hộ chiếu/Giấy thu hồi hộ chiếu
B. Đối với hàng xuất khẩu
1. Bộ hồ sơ nộp gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai hàng xuất khẩu( màu hồng. ký hiệu HQ2-96): 02 bản chính.
- Bản kê chi tiết hàng- Packing list ( nếu hàng gồm nhiều chủ hàng thì nộp danh sách người gửi và người nhận kèm bản chi tiết hàng): 2 bản chính
ã Đối với các trường hợp sau đây thì nộp thêm:
- Giấy phép XK hàng hóa PMD do cơ quan Hải quan cấp (đối với các trường hợp phải có giấy phép XK): 1 bản chính
- Văn bản cho phép XK của Bộ chuyên ngành cấp (nếu hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành): 1 bản chính.
- Giấy ủy quyền làm thủ tục gửi hàng có xác nhận của chính quyền địa phương( nếu đi gửi thay): 1 bản chính
2. Giấy tờ xuất trình:
Giấy tờ tùy thân như CMT/Hộ chiếu
II. Kiểm tra hàng hóa XNK:
- Việc kiểm tra hàng do 2 cán bộ Hải quan thực hiện với sự có mặt của chủ hàng.
- Kiểm tra hàng ngay tại cửa khẩu( trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định riêng của cấp Hải quan có thẩm quyền).
III. Tính và thu thuế:
Tính và thu thuế ngay cho từng lô hàng
IV. Kết thúc thủ tục:
Sau khi giải phóng hàng và hoàn thành thủ tục Hải quan, Cơ quan Hải quan có trách nhiệm giao lại cho chủ hàng Bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai Hải quan: 1 bản chính
- Biên lai thu thuế/ lệ phí( nếu có): 1 bản chính
*Ghi chú:
- Thời gian quy định kể từ khi cơ quan Hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai đến khi kết thúc thủ tục thủ tục Hải quan đối với một lô hàng kinh doanh xuất khẩu bình thường là 4 giờ làm việc.
- Tại các bước II,III, IV chủ hàng không phải xuất trình, nộp thêm bất cứ một loại giấy tờ gì.
- Ngoài tiền lệ phí thu theo biên lai, tiền mua tờ khai(1500đ/tờ)và tiền seal(10000đ/chiếc) để niêm phong container(nếu có), chủ hàng không nộp thêm bất cứ 1 khoản tiền nào .
- Trường hợp cần thiết, xin vui lòng liên lạc với Tổng cục Hải quan qua các số điện thoại sau:
+ Cục Giám sát quản lý: ông Đặng Văn Tạo- Cục Trưởng: (04) 8258068;
+ Ông Nguyễn Văn Thiết- Cục phó: (04) 8263909; Phòng II Cục Giám sát quản lý: (04)8267716.
+Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
++Ông Trưởng phòng Giám sát quản lý/ Hải quan cửa khẩu
++Ông cục Trưởng Hải quan tỉnh, thành phố
- 1Pháp lệnh Hải quan năm 1990
- 2Nghị định 171-HĐBT năm 1991 Quy định cụ thể thủ tục hải quan và lệ phí hải quan do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 16-CP năm 1994 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan
- 4Công văn 1454/TCHQ-GSQL về hướng dẫn thực hiện Quyết định 50 về thủ tục Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hàh
Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ về phát hành sách và tờ hướng dẫn thủ tục hải quan đối với loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 50/1998/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/1998
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Phan Văn Dĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra