- 1Quyết định 121/2005/QĐ-NHNN về Quy chế về kiểm toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 499/2000/QĐ-NHNN5 | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 499/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 322/1999/QĐ-NHNN5 NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 1999 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật Các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 91/1999/NĐ-CP ngày 4/9/1999 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của Thanh tra Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số Giấy phép và chuyển một số Giấy phép thành điều kiện kinh doanh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục đính kèm của Quy chế tổ chức thực hiện kiểm toán độc lập đối với các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 322/1999/QĐ-NHNN5 ngày 14 tháng 9 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Huỷ bỏ Khoản 1 Điều 6.
2. Huỷ bỏ Điểm c Khoản 1 Điều 8.
3. Điểm d Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:
" d. Danh sách Kiểm toán viên tham gia kiểm toán (ghi rõ họ tên) do Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức kiểm toán hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) uỷ quyền xác nhận các Kiểm toán viên trong danh sách có đủ điều kiện tham gia kiểm toán Tổ chức tín dụng và ký tên, đóng dấu theo quy định tại Điều 6 Quy chế này".
4. Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:
" 1. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét và chấp thuận cho Tổ chức kiểm toán, các Kiểm toán viên được thực hiện kiểm toán các Tổ chức tín dụng cổ phần có trụ sở chính trên địa bàn . Sau khi ký công văn chấp thuận cho Tổ chức kiểm toán được kiểm toán Tổ chức tín dụng, chậm nhất sau 5 ngày làm việc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải gửi 01 bản lên Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) để báo cáo".
5. Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:
" 2. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hay không chấp thuận cho Tổ chức kiểm toán, các Kiểm toán viên được thực hiện kiểm toán đối với Tổ chức tín dụng Nhà nước, Tổ chức tín dụng nước ngoài và Quỹ tín dụng Nhân dân Trung ương".
6. Khoản 3 Điều 10 được sửa đổi như sau:
" 3. Công văn chấp thuận cho Tổ chức kiểm toán được kiểm toán Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) và các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được lập thống nhất theo mẫu đính kèm (Phụ lục 1 và 2)".
7. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:
" 1. Các Tổ chức kiểm toán có nhu cầu thực hiện kiểm toán các Tổ chức tín dụng phải gửi văn bản đề nghị đến Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) trước ngày 30 tháng 6 hàng năm để xem xét, chấp thuận cho thực hiện kiểm toán Tổ chức tín dụng. Văn bản đề nghị cần trình bầy rõ tình hình tổ chức, hoạt động và kinh nghiệm kiểm toán của đơn vị, các văn bản cần thiết khác nhằm chứng minh và cam kết thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Quy chế này; và gửi kèm hồ sơ pháp lý của tổ chức kiểm toán, danh sách Kiểm toán viên đủ tiêu chuẩn tham gia kiểm toán theo quy định tại Điều 6 Quy chế này (nếu là đăng ký hồ sơ lần đầu). Từ lần thứ hai trở đi, tổ chức kiểm toán chỉ cần đăng ký về những thay đổi so với hồ sơ đã đăng ký lần trước đó để Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) thông báo cho các Tổ chức tín dụng".
8. Mẫu Công văn chấp thuận cho Tổ chức kiểm toán được kiểm toán Tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam và của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố) gửi tổ chức tín dụng được thay thế bằng Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
- 1Quyết định 121/2005/QĐ-NHNN về Quy chế về kiểm toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 322/1999/QĐ-NHNN5 về Quy chế tổ chức thực hiện kiểm toán độc lập đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 121/2005/QĐ-NHNN về Quy chế về kiểm toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 1346/QĐ-NHNN năm 2006 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng Nhà nước ban hành đã hết hiệu lực pháp luật bởi các văn bản quy phạm pháp luật ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 499/2000/QĐ-NHNN5 sửa đổi Quy chế tổ chức thực hiện kiểm toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 322/1999/QĐ-NHNN5 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 499/2000/QĐ-NHNN5
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2000
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: 08/03/2001
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: 20/12/2000
- Ngày hết hiệu lực: 05/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực