Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4982/QĐ-UBND

 Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT GIÁ VÉ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỢC HỖ TRỢ CHI PHÍ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2020/NQ-HĐND NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HĐND TỈNH, VỀ CHÍNH SÁNH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 986/TTr-STC ngày 29/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến được hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 4, Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Giá vé tuyến thuộc phạm vi nội thị thành phố Lào Cai (cự ly ≤ 15 km), cụ thể như sau:

1.1. Giá vé lượt: 10.000 đồng/khách/lượt.

1.2. Giá vé tháng: 200.000 đồng/khách/tháng.

2. Giá vé tuyến thuộc phạm vi nội thị thành phố Lào Cai và ngoại thị (cự ly> 15 km), cụ thể như sau:

2.1. Giá vé lượt: 20.000 đồng/khách/lượt.

2.2. Giá vé tháng: 400.000 đồng/khách/tháng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giao thông vận tải - Xây dựng:

1.1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giám sát hoạt động, xác định doanh thu của đơn vị vận tải hành khách công cộng được hỗ trợ theo quy định.

1.2. Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt khi các yếu tố hình thành giá vé trên thị trường có sự biến động làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí từ 15% trở lên.

1.3. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn tổ chức hoạt động vận tải in ấn, phát hành mẫu vé xe buýt, niêm yết công khai giá vé xe buýt theo đúng quy định của pháp luật về giá, về kinh doanh vận tải và các quy định khác có liên quan.

2. Giao Sở Tài chính:

2.1. Hàng năm trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ do Sở Giao thông vận tải - Xây dựng lập, thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ; trên cơ sở dự toán đã giao và hồ sơ, chứng từ chi phí của đơn vị được giao nhiệm vụ, đặt hàng vận chuyển hành khách, trình UBND tỉnh phê duyệt tạm ứng, quyết toán và thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định.

2.2. Khi UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung hoặc mở tuyến mới, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải – Xây dựng tham mưu trình UBND tỉnh ban hành giá vé lượt, vé tháng cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải - Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước Lào Cai; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Lào Cai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4982/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến được hỗ trợ chi phí theo quy định tại Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND về chính sánh hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 4982/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản