Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 4959/2005/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY TRÌNH THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ CƠ SỞ”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân năm 1989;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của ông Chánh Thanh tra Bộ Y tế và ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Quy trình thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

K.T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

 

QUY TRÌNH

THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4959/QĐ-BYT ngày 20 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

Quy trình này quy định các bước tiến hành và nội dung thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở (các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn).

2. Cơ sở pháp lý khi tiến hành thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở

2.1. Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân năm 1989

2.2. Luật Thanh tra năm 2004

2.3. Điều lệ Thanh Nhà nước về Y tế ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24/1/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)

2.4. Nghị quyết số 46-NQ-TW ngày 23/02/2005 về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới

2.5. Chỉ thị số 06/CT-TW ngày 22/01/2002 của Ban bí thư Trung ương Đảng về việc củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở

2.6 Nghị định số 01/2003/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 09/1/2003 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/1/1995

2.7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trangv

2.8. Quyết định số 58/TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 03/02/1994 Quy định một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với Y tế cơ sở

2.9. Quyết định số 131/TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 04/3/1995 sửa đổi một số điểm trong Quyết định số 58/TTg ngày 03/02/1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với Y tế cơ sở

2.10. Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 19/3/2001 về phê duyệt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2001-2010

2.11. Quyết định số 97/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 26/6/2001 về bổ sung chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức ngành y tế

2.12. Quyết định số 182/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 15/10/2004 về việc tính thời gian công tác để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với cán bộ Y tế xã, phường

2.13. Quyết định của Tổng Thanh tra Nhà nước số 1776/TTNN ngày 21/12/1996 về việc ban hành Qui chế hoạt động của Đoàn Thanh tra

2.14. Các văn bản quy định, hướng dẫn của Chính phủ, của các Bộ, ngành về chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở.

PHẦN II

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ CƠ SỞ

I. Quy trình thanh tra

1. Chuẩn bị thanh tra

1.1. Tiếp nhận thông tin từ các nguồn

- Kế hoạch thanh tra hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Đơn thư phản ảnh, khiếu nại, tố cáo của cán bộ y tế cơ sở hoặc của công dân;

- Từ các phương tiện thông tin đại chúng (báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình....);

- Chỉ thị, chỉ đạo, yêu cầu của cấp trên hoặc đề nghị của các cơ quan hữu quan.

1.2. Xử lý thông tin

- Chọn lọc thông tin;

- Phân tích thông tin;

- Kiểm tra thông tin.

1.3. Chuẩn bị cơ sở pháp lý

1.3.1 Ban hành quyết định thanh tra. Quyết định thanh tra phải ghi rõ:

- Căn cứ pháp lý để thanh tra;

- Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra;

- Thời hạn tiến hành thanh tra;

- Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên khác của Đoàn thanh tra.

1.3.2 Chuẩn bị các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực cần thanh tra; các căn cứ pháp lý cần sử dụng cho cuộc thanh tra.

1.4. Xây dựng kế hoạch thanh tra bao gồm các nội dung:

- Mục đích, yêu cầu của cuộc thanh tra;

- Thời gian thanh tra;

- Đối tượng thanh tra;

- Nội dung (trọng tâm, trọng điểm);

- Phương pháp tiến hành;

- Phân công trách nhiệm các thành viên;

- Các hồ sơ liên quan;

- Cơ sở vật chất phục vụ thanh tra;

- Chế độ thông tin báo cáo và dự kiến thời hạn kết thúc cuộc thanh tra.

1.5. Tổ chức tập huấn

- Quán triệt nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch thanh tra và phương pháp tiến hành cuộc thanh tra;

- Các chế độ chính sách, cơ chế quản lý các lĩnh vực liên quan đến nội dung thanh tra;

- Nội quy làm việc của Đoàn thanh tra (Chế độ kỷ luật công tác về bảo mật, phát ngôn; việc giữ gìn phẩm chất người cán bộ thanh tra; thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ trong toàn Đoàn).  

2. Tiến hành thanh tra

2.1. Công bố cơ sở pháp lý

Đoàn Thanh tra tiến hành công bố quyết định thanh tra hoặc xuất trình thẻ thanh tra viên khi tiến hành thanh tra độc lập trước đối tượng thanh tra.

2.2. Kiểm tra cơ sở pháp lý của đối tượng được thanh tra

- Quyết định thành lập Trạm y tế;

- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trạm Y tế xã, phường;

- Người đại diện hợp pháp của đơn vị (Trạm trưởng Trạm y tế xã, phường);

- Danh sách cán bộ, nhân viên (chính thức, hợp đồng);

- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cá nhân trong trạm y tế xã, phường.

2.3. Nêu yêu cầu hoặc đề cương thanh tra để đối tượng thanh tra báo cáo theo các nội dung đã được ghi trong quyết định thanh tra.

Nếu là thanh tra theo kế hoạch, Đoàn thanh tra thông báo đề cương hoặc yêu cầu của đợt thanh tra để đối tượng thanh tra chuẩn bị báo cáo và cung cấp đầy đủ hồ sơ khác có liên quan đến cuộc thanh tra cho Đoàn thanh tra.

Nếu là thanh tra đột xuất, thanh tra viên nêu các yêu cầu của cuộc thanh tra tại thời điểm thanh tra, tại nơi thanh tra và đối tượng báo cáo giải trình ngay bằng lời hoặc bằng văn bản. Đối với những nội dung phức tạp, Đoàn thanh tra có thể yêu cầu đối tượng thanh tra gửi báo cáo giải trình sau.

2.4. Nghe báo cáo tường trình

Nghe đối tượng thanh tra báo cáo tường trình theo đề cương và yêu cầu của Đoàn thanh tra. Báo cáo phải tập trung vào nội dung thanh tra.

Đoàn thanh tra nêu các câu hỏi để đối tượng thanh tra trả lời, giải trình, đối thoại.

Nội dung báo cáo hoặc giải trình, trả lời câu hỏi là những tiêu chí được quy định tại nội dung thanh tra cho từng loại hình.

Quá trình nghe báo cáo và trả lời câu hỏi của đối tượng phải được ghi chép hoặc đánh giá theo quy đinh tại Nội dung thanh tra.

2.5. Thu nhận, nghiên cứu, khai thác hồ sơ

Đoàn thanh tra phải tiến hành kiểm tra và thu thập ngay các hồ sơ liên quan như hồ sơ lý lịch cán bộ, bằng cấp, sổ lương, bảo hiểm y tế và các tài liệu liên quan khác…, sau đó tiến hành nghiên cứu, khai thác hồ sơ để xác định những yếu tố cần thiết cho quá trình thanh tra.

2.6. Thanh tra tại cơ sở.

2.7. Trưng cầu xác minh và  thực hiện các giải pháp cấp bách

Khi có khiếu nại, tố cáo về việc vi phạm các chế độ chính sách gây hậu quả xấu đến đời sống kinh tế, tâm lý cán bộ y tế cơ sở, gây mâu thuẫn mất đoàn kết nội bộ, Đoàn thanh tra cần trưng cầu ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan đến từng lĩnh vực (chế độ nâng bậc lương, công tác phí, học phí, bằng cấp và các phụ cấp khác…) để xác định rõ đúng, sai phục vụ quá trình thanh tra.

Thực hiện hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện các giải pháp cấp bách nhằm hạn chế việc gây hậu quả xấu đến đời sống kinh tế, tâm lý cán bộ y tế cơ sở, gây mâu thuẫn mất đoàn kết nội bộ tại Trạm Y tế đồng thời báo cáo  cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.

3. Kết thúc cuộc thanh tra

3.1. Lập biên bản thanh tra

Dựa trên nội dung thanh tra, kết quả thanh tra, Đoàn Thanh tra tiến hành lập biên bản thanh tra, nêu cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra; xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm (nếu có) và nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; kiến nghị các biện pháp khắc phục, xử lý.

3.2. Báo cáo kết quả thanh tra

Kết thúc thanh tra tại cơ sở, Trưởng Đoàn thanh tra tiến hành lập báo cáo kết quả thanh tra gửi cho người ra quyết định thanh tra theo quy định.

Báo cáo kết quả thanh tra phải nêu được các nội dung:

- Kết luận cụ thể về từng nội dung đã tiến hành thanh tra;

- Xác định tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);

- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra với Trưởng Đoàn thanh tra về nội dung báo cáo kết quả thanh tra (nếu có);

- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp xử lý;

- Trưởng đoàn thanh tra hông báo dự thảo kết quả thanh tra cho lãnh đạo đơn vị được thanh tra (nếu cần);

- Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra Trưởng Đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra gửi tới người ra quyết định thanh tra. Trưởng Đoàn thanh tra phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của báo cáo kết quả thanh tra. Trong trường hợp người ra quyết định thanh tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước thì báo cáo kết quả thanh tra còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.  

3.4. Kết luận thanh tra

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra phải ra kết luận thanh tra. Kết luận thanh tra phải có các nội dung:

- Đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của đối tượng thanh tra thuộc nội dung thanh tra;

- Kết luận về nội dung được thanh tra;

- Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);

- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; kiến nghị các biện pháp xử lý.

Trong quá trình ra văn bản kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra có quyền yêu cầu Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra báo cáo, yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình để làm rõ thêm những vấn đề cần thiết phục vụ cho việc ra kết luận thanh tra.

3.5. Công bố/gửi kết luận thanh tra.

Người ra quyết định thanh tra công bố công khai kết luận thanh tra hoặc gửi kết luận thanh tra cho đối tượng thanh tra. Trường hợp cần thiết có thể uỷ quyền cho Trưởng Đoàn thanh tra công bố kết luận thanh tra.

Kết luận thanh tra được gửi tới Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp và đối tượng thanh tra. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước là người ra quyết định thanh tra thì kết luận thanh tra còn được gửi cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra cùng cấp.

3.6. Xem xét, xử lý kết luận thanh tra

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có kết luận thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp và người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét kết luận thanh tra; xử lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật; áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật.

4. Sau thanh tra

4.1.Theo dõi, giám sát: Tổ chức kiểm tra việc chấp hành quyết định về xử lý, xử phạt hoặc các kiến nghị của người ra quyết định thanh tra đối với đối tượng thanh tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

4.2. Phúc tra (nếu cần).

4.3. Tổng hợp báo cáo - lưu hồ sơ theo quy định

II. Nội dung thanh tra

1.Thông tin chung

1.1.Tên trạm y tế cơ sở;

1.2. Địa chỉ (xã, huyện, tỉnh, cần nêu rõ là đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo…);

1.3. Số điện thoại;

1.4. Dân số toàn xã;

1.5. Họ và tên Trưởng trạm y tế;

2. Tổ chức nhân lực

2.1. Danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên của Trạm y tế;

2.2. Danh sách trích ngang cán bộ y tế thôn, bản;

2.3. Sơ đồ mạng lưới tổ chức y tế ở cơ sở (tại Trạm y tế và Y tế thôn, bản…);

Kiểm tra hồ sơ từng chức danh: Bác sỹ, Y sỹ, Y tá, Nữ hộ sinh, Hộ lý, chức danh khác…

3. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và các điều kiện vệ sinh môi trường

3.1. Diện tích mặt bằng, tường bao, đường nội bộ ( đường đất, bê tông, nhựa…);

3.2. Diện tích sử dụng so với tổng diện tích;

3.3. Công trình xây dựng (nhà mái bằng hay mái ngói, thời gian xây dựng, đã sửa chữa, xuống cấp…);

3.4.  Tổng số giường bệnh (kể cả giường sinh đẻ có kế hoạch…);

3.5. Công trình vệ sinh (nhà vệ sinh, công trình cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải…);

3.6. Trang thiết bị, phương tiện làm việc (máy móc, thiết bị y tế, thiết bị hành chính, mạng lưới điện, điện thoại, xe cứu thương…).

4. Văn bản pháp lý

4.1. Quyết định thành lập Trạm y tế (chức năng, nhiệm vụ cụ thể);

4.2. Sổ lương;

4.3. Sổ Bảo hiểm xã hội;

4.4. Bằng cấp chuyên môn của từng cán bộ, nhân viên;

4.5. Bảng phân công công tác, đăng ký thi đua, lịch phân công trực…;

4.6. Các văn bản liên quan đến chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở (quyết định nâng bậc lương, quyết định cử đi học, quyết định kỷ luật cán bộ...);

4.7. Các văn bản liên quan đến quản lý tài chính (quy định thu một phần viện phí, miễn giảm viện phí…);

4.8. Các văn bản liên quan đến chế độ làm việc (chế độ thường trực, nghỉ ốm, thai sản, gìơ làm việc trong ngày, tuần…);

4.9. Các văn bản liên quan đến quản lý đơn vị: sổ họp cơ quan, sổ giao ban, …;

4.10. Các văn bản liên quan đến việc lĩnh hội các Chỉ thị, Nghị quyết, phân công nhiệm vụ của UBND các cấp và Ngành ở địa phương đối với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.

5. Tổ chức biên chế

TT

Chức danh chuyên môn

Số lượng

Tỷ lệ %/ Tổng Số

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

- Bác sĩ:

    + Đa khoa

    + Chuyên khoa (nói rõ chuyên khoa gì)

    + Chính quy

    + Chuyên tu

    + Bác sỹ của cơ sở

    + Bác sỹ tuyến trên tăng cường

- Dược sỹ:

    + Đại học

    + Trung học

- Lương y

- Y sỹ:

    + Đa khoa

    + Chuyên khoa

- Y tá

    + Trung học

    + Y tá sơ học

- Nữ Hộ sinh

    + Trung học

    + Nữ Hộ sinh sơ học

- Dược tá

- Hộ lý                                                                                   

- Nhân viên hợp đồng

    + Hợp đồng có thời hạn

    + Hợp đồng thời vụ

Thành phần khác

………

………

………..

………..

………..

………..

………

……….

……….

……….

……….

……….

………

……….

……….

……….

……….

………

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

………

………

………

……….

……….

………..

………

………..

………..

……….

……….

……….

………

……….

………

……..

……….

……….

………

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

6. Chế độ làm việc tại trạm y tế

Thời gian

Bác sỹ

Y sỹ

ĐK

YS  sản, nhi

YS

YH

CT

Lg Y

YT

TH

NHS

sơ học

YT

 sơ học

Dược tá

Ghi chú

Giờ/ ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày/tuần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trực đêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Hoạt động tài chính

7.1. Nơi trả lương, phụ cấp:

Nơi trả lương

Biên chế

Hợp đồng

Tạm tuyển

TTYT huyện, quận, thị xã

 

 

 

UBND xã, phường

 

 

 

Tại Trạm Y tế

 

 

 

7.2. Nguồn kinh phí hoạt động và xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng:

Nội dung

Trung ương

Địa phương

Nguồn khác

Kinh phí hoạt động thường xuyên

 

 

 

Xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng

 

 

 

Mua sắm, bổ sung trang thiết bị y tế, hành chính

 

 

 

8. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở:

TT

NỘI DUNG

Không

01

Thực hiện nhiệm vụ tại Trạm Y tế xã, phường

- Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm;

- Phát hiện, báo cáo và xử lý dịch bệnh;

- Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và KHHGĐ;

- Sơ cấp cứu, khám, chữa bệnh thông thường;

- Tham gia khám tuyển NVQS,  quản lý sức khoẻ;

- Xây dựng vốn tủ thuốc;

- Xây dựng vườn thuốc nam;

- Quản lý các chỉ số sức khoẻ của nhân dân địa phương;

- Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho y tế thôn, bản…

- Thực hiện các nội dung chăm sóc sức khoẻ ban đầu;

- Truyền thông giáo dục sức khoẻ;

- Quản lý hành nghề y tế tại địa phương.

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……......

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

02

 

Được phổ biến, học tập và thực hiện theo các văn bản về chế độ chính sách đối với cán bộ Trạm Y tế xã, phường

- Chỉ thị 06 /TW ngày 22/01/2002

- QĐ 58/TTg ngày 03/02/1994

- QĐ 131/TTg ngày 04/03/1995

- Thông tư số 08/TTLB ngày 20/04/1995

- Quyết định số 182/2004/QĐ-TTg ngày 15/10/2004

- Các văn bản khác có liên quan

……….

……….

……….

……….

……….

……….

………

………

………

………

………

………

03

 

Việc thực hiện chế độ lương đối với cán bộ Trạm Y tế xã, phường

- Được TTYT cấp huyện trở lên trả lương

- Được cấp xã trả lương

- Được trả lương bằng tiền

- Được trả lương bằng thóc

- Được trả lương bằng các hình thức khác

- Được hưởng lương theo ngạch bậc

- Được hưởng lương theo quy định của tỉnh

- Được hưởng lương theo quy định của huyện, xã

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

………

………

………

………

………

………

………

……...

04

Việc thực hiện đào tạo cho cán bộ TYT xã, phường

- Được đào tạo bổ sung về chuyên môn

- Được học tập về chính trị

- Được học thêm về tin học

- Được học thêm về ngoại ngữ

- Được tập huấn về quản lý

……….

……….

……….

……….

……….

………

………

………

………

………

05

Việc thực hiện một số chế độ, chính sách khác đối với cán bộ Trạm Y tế xã, phường

- Được nghỉ ốm, thai sản

- Được hưởng BHXH

- Được hưởng BHYT

- Được hưởng phụ cấp chức vụ

- Được hưởng phụ cấp trách nhiệm

- Được hưởng tiền trực

- Được hưởng tiền độc hại

- Được hưởng tiền làm thêm giờ

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

……….

………

………

……...

………

………

………

………

………

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4959/2005/QĐ-BYT về "Quy trình thanh tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

  • Số hiệu: 4959/2005/QĐ-BYT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/12/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Lê Ngọc Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản