- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4941/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2819/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông : giáp khu dân cư nông thôn 1.
+ Phía Tây : giáp khu công nghiệp Phạm Văn Cội.
+ Phía Nam : giáp khu dân cư Phú Hòa Đông - khu I và khu II.
+ Phía Bắc : giáp khu du lịch nghỉ dưỡng và khu trồng lúa.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 204,16 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Kiến Trúc.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 9.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tàng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 214,91 |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 189,88 |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | ||
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | m2/người | 152,22 |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 6,17 | |
Trong đó: + Đất công trình giáo dục | m2/người | 5,07 | |
+ Đất y tế (trạm y tế) | m2/người | 0,54 | |
+ Đất công trình thương mại - dịch vụ (chợ) | m2/người | 0,56 | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 8,28 | |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 10,3 | |
| Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (tính đến đường phân khu vực), kể cả giao thông tĩnh | % | 23,21 |
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.500 | |
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1 | |
| Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | ||
| Mật độ xây dựng | % | ≤ 30 |
Hệ số sử dụng đất | lần | 0,6 | |
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | 4 tầng | |
Tối thiểu | 1 tầng |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: Phía Nam khu quy hoạch. Giới hạn bởi tuyến đường Tỉnh lộ 15B, đường Nguyễn Văn Khạ, Đường D7 và đường D8, diện tích: 80,43 ha, quy mô dân số đơn vị ở: 4.000 người.
- Đơn vị ở 2: Phía Bắc khu quy hoạch. Giới hạn bởi tuyến đường Tỉnh lộ 15B, đường 435, đường Nguyễn Văn Khạ, đường N11, và đường Tỉnh lộ 15A (đoạn 1 và đoạn 2), diện tích: 123,73 ha, quy mô dân số đơn vị ở: 5.500 người.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 180,38 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 144,61 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,85 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: diện tích 4,82 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non - xây dựng mới (3 cơ sở): diện tích 1,53 ha.
+ Trường tiểu học - xây dựng mới: diện tích 1,28 ha.
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới: diện tích 2,01 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng mới): diện tích 0,50 ha.
- Khu chức năng thương mại - dịch vụ (chợ xây dựng mới): Diện tích 0,53 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 7,87 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 22,05 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 23,78 ha:
b.1. Đất công trình dịch vụ ngoài đơn vị ở: 3,34 ha.
b.1. Công trình tôn giáo: tổng diện tích 0,14 ha.
b.3. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 5,75 ha
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 14,55 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 180,38 | 88,35 |
1 | Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | 144,61 | 70,83 |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 5,85 | 2,87 |
| + Đất giáo dục | 4,82 | 2,36 |
* Trường mầm non | 1,53 |
| |
* Trường tiểu học | 1,28 |
| |
* Trường trung học cơ sở | 2,01 |
| |
+ Đất công trình thương mại - dịch vụ (chợ) | 0,53 |
| |
+ Đất y tế | 0,50 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 7,87 | 3,85 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 22,05 | 10,8 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 23,78 | 11,65 |
1 | Đất công trình dịch vụ ngoài đơn vị ở | 3,34 |
|
2 | Đất tôn giáo | 0,14 |
|
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 5,75 |
|
4 | Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên ) | 14,55 |
|
| Tổng cộng | 204,16 | 100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 804.300 m2; dự báo quy mô dân số: 4000 người) | Đất đơn vị ở |
| 755.100 | 188,76 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
| 610.700 | 152,67 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.1 | 92.200 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.2 | 96.600 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.3 | 122.200 |
| 30 | 1 | 4 | 0,6 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.4 | 72.400 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.5 | 81.700 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.6 | 31.700 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.7 | 77.400 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.13 | 22.800 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.14 | 13.700 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 29.100 | 7,27 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 25.100 | 6,27 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | I.10 | 5.000 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới | I.9 | 20.100 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Trạm y tế | I.11 | 1.600 |
| 45 | 1 | 3 | 1,35 | |
- Chợ xây dựng mới | I.12 | 2.400 |
| 45 | 1 | 3 | 1,35 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 29.500 |
|
|
|
|
| |
- Xây dựng mới | I.8 | 29.500 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 85.800 |
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực) |
| 85.800 | 9,4 km/km2 |
|
|
|
| |
Đất ngoài đơn vị ở |
| 49.200 |
|
|
|
|
| |
1.5. Đất giao thông đối ngoại |
| 49.200 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 2 (diện tích: 1.237.300 m2; dự báo quy mô dân số: 5.500 người) | Đất đơn vị ở 2 |
| 1.048.700 | 224,95 |
|
|
|
|
2.1. Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo |
| 835.400 | 151,89 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.2 | 18.900 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.3 | 51.000 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.4 | 41.900 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.5 | 52.100 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.6 | 54.200 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.7 | 28.300 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II. 8 | 24.500 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.9 | 29.300 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.10 | 80.200 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.11 | 16.000 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.12 | 11.700 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.13 | 64.300 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.14 | 59.800 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.15 | 44.100 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.16 | 37.100 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.17 | 23.600 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.18 | 58.000 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.19 | 16.500 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.20 | 67.400 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | II.25 | 56.500 |
| 40 | 1 | 4 | 0,8 | |
2.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 29.400 | 5,34 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 23.100 | 4,19 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | II.22 | 5.200 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | II.30 | 5.100 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
+ Trường tiểu học - xây dựng mới (1 cơ sở) | II.23 | 12.800 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Trạm y tế - xây dựng mới | II.24 | 1.700 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
- Trạm y tế - xây dựng mới | II.32 | 1.700 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
- Chợ - xây dựng mới | II.31 | 2.900 |
| 45 | 1 | 3 | 1,35 | |
2.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 49.200 |
|
|
|
|
| |
- Xây dựng mới | II.1 | 32.010 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Xây dựng mới | II.28 | 4.340 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
- Xây dựng mới | II.29 | 12.850 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
2.4. Đất giao thông |
| 134.700 |
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông (tính đến đường cấp phân khu vực) |
| 134.700 | 8,75 km/km2 |
|
|
|
| |
Đất ngoài đơn vị ở |
| 188.600 |
|
|
|
|
| |
2.5. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | II.26 | 33.400 |
|
|
|
|
| |
2.6. Đất công trình tôn giáo | II.27 | 1.400 |
|
|
|
|
| |
2.7. Đất cây xanh sử dụng công cộng | II.21 | 57.500 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
2.8. Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực) |
| 96.300 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Bố cục không gian toàn khu chia thành hai khu vực: khu vực dọc theo đường Tỉnh lộ 15B và dọc đường Tỉnh lộ 15A được định hướng xây dựng công trình tối đa 4 tầng, các công trình hỗn hợp là điểm nhấn cho tuyến đường này và khu vực còn lại là khu vực tiếp giáp phía trong được định hướng quy hoạch khu dân cư hiện hữu (1-4 tầng)
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế toàn khu không quá 30%, hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị, tầng cao từ 1 - 4 tầng.
- Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người dân. Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền vững.
- Thực hiện mở mới các tuyến giao thông theo quy hoạch chung của huyện và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu vực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường. Xây dựng thêm các công trình công cộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu chuẩn quy định.
- Bố cục hài hòa, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu vực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực rạch.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích 204,16 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 180,38 ha, diện tích đất giao thông trong đơn vị ở là 22,05 ha, diện tích đất giao thông cấp đô thị là 14,55 ha; có điều kiện rất thuận lợi về mặt giao thông đối ngoại do nằm tiếp giáp đường Nguyễn Văn Khạ, Tỉnh lộ 15A, Tỉnh lộ 15B là tuyến đường chính của đô thị lộ giới 35m (gồm 5m dải phân cách, 10,5m lòng đường, 4,5m vỉa hè mỗi bên).
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường.
* Lưu ý: về phạm vi ảnh hưởng của nút giao thông giữa trục đường Nguyễn Văn Khạ và Tỉnh lộ 15A, Tỉnh lộ 15B sẽ được xác định cụ thể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nút giao thông.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||||
1 | Tỉnh lộ 15 B | Đường D7 | Đường Nguyễn Văn Khạ | 35 | 4,5 | 26 | 4,5 |
2 | Tỉnh lộ 15A (Đoạn 1) | Đường D7 | Đường Nguyễn Văn khạ | 35 | 4,5 | 26 | 4,5 |
3 | Tỉnh lộ 15A (Đoạn 2) | Tỉnh lộ 15 (đoạn 1) | Đường Nguyễn Thị Bẳng-đường 435 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
4 | Đường Nguyễn Văn Khạ | Đường D8 | Tỉnh lộ 15 | 30 | 7,5 | 15,0 | 7,5 |
5 | Đường D8 | Đường D7 | Đường Nguyễn Văn Khạ | 30 | 7,5 | 15,0 | 7,5 |
6 | Đường D1 | Đường D8 | Tỉnh lộ 15 A (đoạn 1) | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
7 | Đường D2 | Đường D7 | Đường Nguyễn Văn Khạ | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
8 | Đường D3 | Đường D8 | Tỉnh lộ 15 B | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
9 | Đường D4 | Đường D1 | Đường D9 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
10 | Đường D5 | Đường D2 | Đường D4 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
11 | Đường D6 | Đường D2 | Đường D4 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
12 | Đường D7 | Đường D8 | Đường N11 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
13 | Đường D9 | Đường D2 | Đường D3 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
14 | Đường N1 | Tỉnh lộ 15B | Đường N11 | 16 | 4,5 | 7,0 | 4,5 |
15 | Đường N2 | Đường Nguyễn Văn Khạ | Đường 435 | 16 | 4,5 | 7,0 | 4,5 |
16 | Đường N3 | Đường N2 | Đường N4 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
17 | Đường N4 | Đường Nguyễn Văn khạ | Tỉnh lộ 15A (đoạn 1) | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
18 | Đường N5 | Tỉnh lộ 15A (đoạn1) | Đường 435 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
19 | Đường N6 | Tỉnh lộ 15A (đoạn 1) | Đường 435 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
20 | Đường N7 | Tỉnh lộ 15A (đoạn 2) | Đường 435 | 16 | 4,5 | 7,0 | 4,5 |
21 | Đường N8 | Đường N7 | Đường Cá Lăng | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
22 | Đường N9 | Tỉnh lộ 15A (đoạn 2) | Đường 435 | 13 | 3 | 6,0 | 3 |
23 | Đường N10 | Tỉnh lộ 15A (đoạn 1) | Đường N11 | 13 | 3 | 6,0 | 3 |
24 | Đường N11 | Đường 435 | Đường D7 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
25 | Đường N12 | Tỉnh lộ 15A (đoạn 1) | Đường N11 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
26 | Đường N13 | Đường N15 | Đường N5 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
27 | Đường N14 | Đường N1 | Đường N13 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
28 | Đường N15 | Đường N12 | Đường 435 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
29 | Đường N16 | Đường N | Đường N2 | 13 | 3 | 7,0 | 3 |
30 | Đường Cá Lăng | Tỉnh lộ 15A (đoạn 2) | Đường 435 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
31 | Đường 435- Nguyễn Thị Bẳng | Tỉnh lộ 15A (đoạn 2) | Đường N11 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các trục đường hiện hữu theo đúng lộ giới: đường Tỉnh lộ 15A lộ giới 35m; đường Nguyễn Văn Khạ lộ giới 320m, đường 435 lộ giới 20m.
- Xây dựng mới một số tuyến đường như đường Tỉnh lộ 15B lộ giới 35m, Đường D7 lộ giới 20m, Đường D8 lộ giới 20m, Đường N11 lộ giới 20m; các tuyến đường nội bộ lộ giới 13m.
- Xây hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 2Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 3Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 18Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 19Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
Quyết định 4941/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phú Hòa Đông (khu III), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4941/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực