- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 11Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 14Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 16/2018/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 19Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 13 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -2020;
Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30/12/2019 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giao Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, triển khai, đôn đốc và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh.
2. Không áp dụng quy định này đối với các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giải thích Chỉ số cải cách hành chính
1. Chỉ số cải cách hành chính là hệ thống các tiêu chí, tiêu chí thành phần để đo lường kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
2. Chỉ số cải cách hành chính phản ánh kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
Điều 3. Nội dung xác định Chỉ số cải cách hành chính
Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện được thực hiện như sau:
1. Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh: Có 8 nội dung đánh giá (chi tiết tại phụ lục I),
2. Chỉ số cải cách hành chính của UBND cấp huyện: Có 9 nội dung đánh giá (chi tiết tại phụ lục II).
3. Chỉ số cải cách hành chính của UBND cấp xã: do UBND cấp huyện xây dựng trên cơ sở thực tế địa phương.
Điều 4. Nguyên tắc, điểm số, cách thức xác định điểm số và xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Phải đảm bảo tính dân chủ, khách quan, công bằng và phản ánh trung thực kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
2. Việc báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của từng cơ quan, đơn vị phải trung thực mang tính định lượng, có tài liệu kiểm chứng, chứng minh bằng văn bản đối với từng tiêu chí về kết quả đạt được trong quá trình triển khai, thực hiện.
3. Điểm số và cách thức xác định điểm số
a) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh điểm chuẩn (điểm tối đa) là 100 điểm. Riêng Thanh tra tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thì điểm tối đa sẽ thay đổi tùy theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần mà cơ quan được giao thực hiện từng nội dung công việc trong năm được nêu cụ thể tại phụ lục I kèm theo.
b) Đối với UBND cấp huyện, điểm chuẩn là 100 điểm, trong đó: Có 9 nội dung đánh giá (chi tiết đính kèm phụ lục II);
c) Điểm tối đa cho mỗi tiêu chí/tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất (kèm theo tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình);
d) Đối với các tiêu chí không thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ, chưa hoàn thành và không có tài liệu kiểm chứng thì không chấm điểm;
đ) Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí.
e) Trường hợp cơ quan, đơn vị trong năm chưa hoặc không phát sinh nhiệm vụ thực tế của tiêu chí đó thì cơ quan, đơn vị được đánh giá tiêu chí đó bằng mức điểm tối đa.
4. Xác định Chỉ số cải cách hành chính của đơn vị được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tổng số điểm đạt được sau khi thẩm định so với điểm chuẩn (điểm tối đa) của từng cơ quan, đơn vị được quy định tại Điểm a và b Khoản 3, Điều 4 quy định này.
QUY TRÌNH, THỜI GIAN ĐÁNH GIÁ, CÔNG BỐ VÀ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trình tự, thời gian xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện tự đánh giá, chấm điểm, gửi nộp báo cáo tự đánh giá, chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình trên Phần mềm đánh giá Chỉ số cải cách hành chính (tại địa chỉ https://cchc.tayninh.gov.vn). Thời gian hoàn thành việc tự đánh giá, chấm điểm chậm nhất ngày 11 tháng 11 hàng năm.
Trường hợp Phần mềm đánh giá Chỉ số xảy ra lỗi kỹ thuật mà chưa kịp thời khắc phục thì các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm và gửi văn bản giấy (hoặc văn bản ký số) về Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh đúng thời hạn nêu trên.
2. Các cơ quan thẩm định Chỉ số (Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện (lần đầu). Thời gian hoàn thành chậm nhất là ngày 18 tháng 11 hàng năm.
3. Trên cơ sở kết quả thẩm định của các cơ quan thẩm định Chỉ số; các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện bổ sung tài liệu, xử lý phản ánh, kiến nghị (nếu có): Thời gian thực hiện chậm nhất là ngày 23 tháng 11 hàng năm.
4. Các cơ quan thẩm định Chỉ số (Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổ chức thẩm định lại kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện (lần 2). Thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Các cơ quan gửi kết quả thẩm định (văn bản giấy hoặc văn bản ký số) về Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh theo thời hạn nêu trên. Việc gửi kết quả thẩm định chỉ thực hiện một (01) lần và là kết quả cuối cùng để đánh giá các cơ quan, đơn vị; không thực hiện điều chỉnh, sửa đổi.
5. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định và công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện là trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
6. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm công khai toàn bộ nội dung quyết định công bố chỉ số cải cách hành chính lên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. Đồng thời, gửi quyết định công bố chỉ số cải cách hành chính cho các cơ quan, đơn vị liên quan. Việc công bố kết quả chỉ số cải cách hành chính được tiến hành vào cuộc họp gần nhất của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh.
Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện mà cơ quan, đơn vị có thắc mắc về kết quả Chỉ số CCHC thì không điều chỉnh lại Quyết định công bố; các cơ quan thẩm định chỉ số (Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư) có trách nhiệm xem xét các nội dung thắc mắc; trường hợp thẩm định sai thì phải có văn bản xin lỗi có quan, đơn vị đó.
Điều 6. Xếp hạng kết quả Chỉ số cải cách hành chính
Xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị như sau:
1. Nhóm thực hiện Tốt công tác cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành chính từ 80% đến 100%.
2. Nhóm thực hiện Khá công tác cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành chính từ 70% đến dưới 80%.
3. Nhóm thực hiện Trung bình công tác cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành chính từ 60% đến dưới 70%.
4. Nhóm thực hiện Kém công tác cải cách hành chính là các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ điểm số cải cách hành chính dưới 60%.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Tổ chức triển khai, quán triệt quy định này trong nội bộ cơ quan, địa phương mình và có chỉ đạo để thực hiện tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, địa phương theo quy định này;
b) Trên cơ sở quy định hiện hành, Thủ trưởng cơ quan, địa phương theo chức năng, thẩm quyền, thực hiện cụ thể tiêu chí đánh giá đối với cán bộ, công chức, viên chức gắn với xác định trách nhiệm cá nhân trong thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí/tiêu chí thành phần của quy định này.
Căn cứ kết quả chỉ số cải cách hành chính hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, Thủ trưởng các cơ quan, địa phương quyết định việc biểu dương, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền.
2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính theo quy định này;
b) Hàng năm, trên cơ sở kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, tham mưu, đề xuất đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3. Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh:
a) Rà soát, bổ sung quy chế về thi đua khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân gắn với kết quả Chỉ số cải cách hành chính theo quy định này;
b) Căn cứ kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét thi đua, khen thưởng đối với cá nhân, tập thể các cơ quan, đơn vị.
4. Các cơ quan: Sở Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, thực hiện việc đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách hành chính và phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ trong triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
5. Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc UBND cấp xã triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm;
b) Căn cứ tình hình thực tế của địa phương ban hành tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã trên địa bàn quản lý;
c) Tổ chức thẩm định, tổng hợp và công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của UBND cấp xã. Thời gian ban hành quyết định và tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính chậm nhất ngày 31 tháng 12 hàng năm. Chậm nhất 05 ngày sau khi công bố, có báo cáo kết quả về Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh);
d) Căn cứ kết quả chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã để xem xét thi đua, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức theo thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung quy định
1. Hàng năm, căn cứ tình hình thực tiễn, quy định pháp luật, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp các cơ quan có liên quan xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung điểm số, các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong các Phụ lục số I, II để triển khai phù hợp thực tế của tỉnh.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh) để hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện./.
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Cách chấm điểm | Tài liệu kiểm chứng |
8 |
|
|
| ||
1.1. | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 2 |
| - Nếu tuyên truyền CCHC cả 3 hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC tại cơ quan; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên trang thông tin điện tử của cơ quan; (3) Tuyên truyền CCHC qua hệ thống egov của cơ quan thì điểm đánh giá là 1 điểm; - Ngoài các hình thức trên, nếu tuyên truyền CCHC bằng Ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức hoặc cá tham gia các cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0,5 điểm. - Trường hợp trong năm đánh giá, UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương có tổ chức các cuộc thi về CCHC: Nếu cơ quan có tham gia và đạt giải (hoặc được vào vòng chung kết) thì CỘNG THÊM 0,5 điểm. Trường hợp, trong năm đó UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương không tổ chức Hội thi thì các cơ quan được vẫn được 0,5 điểm ở trường hợp này. - Nếu không đạt yêu cầu ở nội dung nào thì đánh giá 0 điểm ở nội dung đó. | Văn bản triển khai hoặc đường link thông tin tuyên truyền |
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 01 điểm |
|
| ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 01 điểm |
|
| ||
1.2 | Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo đúng hướng dẫn | 1 |
| Căn cứ vào kết quả đánh giá theo Quyết định 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của UBND tỉnh Quy định về tổ chức đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để xác định mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức. Cơ quan được xếp loại tốt trở lên thì đánh giá là 1 điểm; cơ quan xếp loại khá thì đánh giá là 0,5 điểm; cơ quan xếp loại trung bình hoặc yếu thì đánh giá là 0 điểm. | Căn cứ Báo cáo do UBND tỉnh ban hành để chấm điểm |
1.3 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản và thực hiện việc gắn công tác CCHC trong công tác thi đua khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm và đào tạo công chức, viên chức hàng năm | 2 |
| Theo dõi của VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
|
a | Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản liên quan đến công tác CCHC | 1 |
|
|
|
| - Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được giao: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Mỗi văn bản giao nhiệm vụ thực hiện trễ hạn hoặc không thực hiện: trừ 0,25 điểm/văn bản |
|
|
|
|
b | Gắn công tác CCHC trong công tác thi đua khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | 1 |
|
|
|
| - Có ban hành quy chế và báo cáo kết quả: 1 điểm |
|
| Nếu có ban hành quy chế và báo cáo kết quả chứng minh được việc thực hiện thì đánh giá 1 điểm. Nếu chỉ ban hành quy chế hoặc chỉ có báo cáo thì đánh giá là 0,5 điểm. Nếu không có văn bản chứng minh thì xem như không thực hiện và đánh giá là 0 điểm. | Quy chế; báo cáo kết quả |
| - Chỉ ban hành quy chế hoặc chỉ có báo cáo: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
1.4 | Sáng kiến trong công tác cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
| - Có từ 02 sáng kiến trong cải cách hành chính được áp dụng hiệu quả tại cơ quan, đơn vị hoặc được nhân rộng tại cơ quan, đơn vị khác: 2 điểm |
|
| Căn cứ vào các nội dung theo Hướng dẫn tại Công văn số 2901/UBND-HCC ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh về việc đăng ký sáng kiến CCHC năm 2020 - Nếu có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên thì điểm đánh giá là 2 điểm; có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 1 điểm; không có sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 0 điểm. Trường hợp cơ quan chỉ có 01 sáng kiến, nhưng sáng kiến này mang lại hiệu quả tích cực, có ảnh hưởng lớn đến công tác CCHC của tỉnh, được Hội đồng xét sáng kiến CCHC công nhận thì cơ quan đó vẫn đạt điểm tối đa (02 điểm) ở tiêu chí này. | Văn bản công nhận sáng kiến của UBND tỉnh |
| - Có 01 sáng kiến: 1 điểm |
|
|
| |
| - Không có sáng kiến: 0 điểm |
|
|
| |
1.5 | Tham mưu UBND tỉnh về CCHC cấp tỉnh | 1 |
| 1. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh là đầu mối tham mưu về công tác cải cách hành chính bao gồm: Sở Nội vụ, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào quyết định công bố Chỉ số CCHC năm trước của năm đánh giá do Bộ Nội vụ công bố: - Nếu tỷ lệ phần trăm (%) điểm thẩm định của Bộ Nội vụ trên điểm tối đa của tiêu chí thành phần của lĩnh vực UBND tỉnh giao cho đơn vị phụ trách đạt từ 80% trở lên thì đánh giá 1 điểm. - Nếu tỷ lệ phần trăm (%) điểm thẩm định của Bộ Nội vụ trên điểm tối đa của tiêu chí thành phần của lĩnh vực UBND tỉnh giao cho đơn vị phụ trách đạt dưới 80% thì đánh giá 0 điểm. Ví dụ: Năm 2019, Bộ Nội vụ công bố điểm chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Tây Ninh, trong đó có lĩnh vực tài chính công, Bộ Nội vụ thẩm định đối với lĩnh vực này Tây Ninh đạt 9 trên 10 điểm tối đa mà Bộ Nội vụ quy định, tính tỷ lệ phần trăm đạt 90% thì Sở Tài chính sẽ đánh giá là 1 điểm ở tiêu chí này trong năm 2020. 2. Các sở khác (ngoài 06 sở nêu trên) căn cứ vào kết quả công bố Chỉ số năm trước năm đánh giá do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành. - Nếu Chỉ số CCHC đạt từ 80% trở lên thì đánh giá 1 điểm. - Nếu Chỉ số CCHC đạt dưới 80% trở lên thì đánh giá 0 điểm. Ví dụ: UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2019 của Sở Xây dựng đạt 78% thì đánh giá 0 điểm tiêu chí này trong năm 2020. |
|
10 |
|
|
| ||
2.1 | Công tác theo dõi thi hành pháp luật | 5 |
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 4 |
| - Xây dựng Kế hoạch theo dõi: Kế hoạch phải đảm bảo được các nội dung theo dõi lĩnh vực trọng tâm hoặc lĩnh vực thuộc ngành quản lý, phụ trách. - Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi lĩnh vực được phân công hoặc thuộc ngành được giao quản lý, phụ trách theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 14/2014/TT-BTP) - Báo cáo kết quả theo dõi định kỳ: Thực hiện việc báo cáo theo đúng đề cương hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo không đảm bảo nội dung theo quy định Thông tư số 16/2018/TT-BTP trừ (0,5 điểm); Báo cáo trễ dưới 05 ngày so với quy định trừ (0,5 điểm); Báo cáo trễ từ 05 ngày trở lên không tính điểm. - Không thực hiện nội dung nào không tính điểm nội dung đó. | - Có Kế hoạch của ngành kèm theo - Báo cáo kết quả Thực hiện Có Báo cáo kèm theo |
| - Xây dựng Kế hoạch theo dõi: 1 điểm |
|
| ||
| - Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo kế hoạch của UBND tỉnh, của đơn vị đề ra hàng năm: 2 điểm. |
|
| ||
| - Báo cáo kết quả theo dõi định kỳ: 1 điểm |
|
| ||
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
| - Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL) theo thẩm quyền: Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả theo dõi (hoặc kiểm tra) tình hình thi hành pháp luật, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP). - Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền không tính điểm. | - Báo cáo hoặc văn bản đề nghị xử lý |
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL) theo thẩm quyền: 1 điểm |
|
| ||
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 điểm |
|
| ||
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống hóa | 4 |
| - Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách theo Kế hoạch số 2843/KH-UBND ngày 28/12/2019 (1 điểm). Không xây dựng Kế hoạch: 0 điểm - Tiến hành rà soát tham mưu xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành lĩnh vực tham mưu quản lý, thực hiện rà soát trên 70% số văn bản thì đánh giá 2 điểm. Nếu rà soát từ 50% đến dưới 70% số văn bản thuộc ngành lĩnh vực tham mưu: thì đánh giá 1 điểm. Nếu rà soát dưới 50% hoặc không rà soát: 0 điểm. - Báo cáo kết quả rà soát văn bản thuộc ngành, lĩnh vực tham mưu quản lý theo Kế hoạch số 2843/KH-UBND ngày 28/12/2019 của UBND tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (1 điểm). Báo cáo trễ hoặc không báo cáo kết quả: 0 điểm. | - Có Kế hoạch cụ thể của ngành kèm theo. - Các văn bản chứng minh kết quả rà soát đã được xử lý. - Báo cáo kết quả rà soát gửi về Sở Tư pháp tham mưu tổng hợp theo thời gian quy định tại Kế hoạch 2843/KH-UBND. |
| - Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực quản lý: 01 điểm |
|
| ||
| - Tiến hành rà soát tham mưu xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành lĩnh vực tham mưu quản lý: 2 điểm |
|
| ||
| - Báo cáo kết quả rà soát: 1 điểm |
|
| ||
2.3 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 1 |
| - Tiến hành tự kiểm tra văn bản QPPL do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng từ 70 đến 100% văn bản (1 điểm) - Không tiến hành tự kiểm tra hoặc kiểm tra dưới 70% số văn bản tham mưu thì 0 điểm Lưu ý: Nếu văn bản do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng phát hiện sai phạm QUA KIỂM TRA đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra theo thẩm quyền thì trừ 01 điểm đối với văn bản sai thẩm quyền, nội dung và trừ 0,5 điểm đối với văn bản có sai sót phải đính chính. Không trừ điểm đối với văn bản QPPL do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng mà ngành TỰ PHÁT HIỆN có sai sót qua công tác tự kiểm tra. | - Có báo cáo kết quả tự kiểm tra gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo quy định. - Các văn bản chứng minh kết quả kiểm tra đã được xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ). - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp. |
| - Tiến hành tự kiểm tra văn bản QPPL do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng từ 70 đến 100% văn bản: 1 điểm |
|
| ||
| - Không tiến hành tự kiểm tra hoặc kiểm tra dưới 70% số văn bản tham mưu: 0 điểm |
|
| ||
Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 21 |
|
|
| |
3.1 | Thực hiện rà soát quy định, TTHC | 2 |
|
|
|
| - Có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh phê duyệt hàng năm hoặc được cơ quan cấp trên giao thực hiện hoặc thông qua các báo cáo kết quả rà soát TTHC của UBND cấp huyện (Riêng VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh chấm mục này đối với việc rà soát các quy trình TTHC đang thực hiện tại Văn phòng có liên quan đến các sở, ban, ngành tỉnh): 2 điểm |
|
| Đối với nội dung này các sở, ban, ngành tỉnh ngoài thực hiện nhiệm vụ được giao, trong trường hợp nhận được báo cáo của UBND cấp huyện về những đề xuất kiến nghị khó khăn, vướng mắc liên quan đến ngành (nội dung đề xuất, kiến nghị đúng) phải có trách nhiệm ghi nhận và đưa vào việc trình thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành theo quy định (trường hợp không ghi nhận phải có văn bản phản hồi cho UBND cấp huyện biết) trường hợp không ghi nhận, không có văn bản phản hồi cho cấp huyện nếu kiến nghị phù hợp được VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh ghi nhận thì sở, ban ngành tỉnh sẽ bị trừ 0.5 điểm cho mỗi kiến nghị đúng |
|
| - Không có: 0 điểm |
|
|
|
|
3.2 | Tham mưu cập nhật, công bố TTHC theo quy định | 8 |
| VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh chấm điểm đối với việc công bố TTHC của lĩnh vực dân tộc và việc thẩm định các quyết định trình công bố các các sở, ngành tỉnh |
|
3.2.1 | Công bố đầy đủ danh mục TTHC theo đúng Thông tư số 02/2017/TT-VPCP tại 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | 0,5 |
|
| Quyết định công bố |
| - Thực hiện đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không thực hiện đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
3.2.2 | Công bố đầy đủ quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo đúng Thông tư số 01/2018/TT-VPCP tại 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | 2 |
|
| Quyết định công bố |
| - Thực hiện đầy đủ: 2 điểm |
|
|
|
|
| - Không thực hiện đầy đủ: 0 điểm | 0 |
|
|
|
3.2.3 | Công bố quy trình điện tử giải quyết TTHC theo đúng Thông tư số 01/2018/TT-VPCP tại 03 cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | 0,5 |
|
| Quyết định công bố |
| - Thực hiện đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
3.2.4 | Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC tại 03 cấp chính quyền vào Hệ thống một cửa điện tử tập trung tỉnh tại địa chỉ http://motcua.tayninh.gov.vn | 2,5 |
| Kiểm tra thực tế trên Hệ thống Một cửa điện tử |
|
| - 100% TTHC đã công bố được cập nhật: 2,5 điểm |
|
|
|
|
| - Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật thiếu hoặc sai: 0 điểm |
|
|
|
|
3.2.5 | Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC tại 03 cấp chính quyền vào Cổng dịch vụ công tỉnh theo địa chỉ http://dichvucong.tayninh.gov.vn | 2,5 |
| Kiểm tra thực tế trên Cổng Dịch vụ công |
|
| 100% TTHC đã công bố được cập nhật: 2,5 điểm |
|
|
|
|
| Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật thiếu hoặc sai: 0 điểm |
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức đối với các hồ sơ trễ hẹn | 1 |
| Cứ phát hiện 1 hồ sơ không xin lỗi là trừ 0.5 và tính điểm âm đối với mục này |
|
| Thực hiện đối với tất cả các hồ sơ trễ hẹn: 1 điểm |
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
3.4 | Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ (Báo cáo qua phần mềm) | 1 |
|
|
|
| Có báo cáo định kỳ tình hình, kết quả giải quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ: 1 điểm |
|
|
|
|
| Không báo cáo, báo cáo không đúng thời gian quy định hoặc báo cáo không qua phần mềm: 0 điểm |
|
|
|
|
3.5 | Thực hiện quy trình tham mưu UBND tỉnh về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0,5 |
|
|
|
| - Tham mưu ban hành đúng theo quy định và đúng thẩm quyền: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Tham mưu ban hành trái quy định và trái thẩm quyền: 0 điểm |
|
|
|
|
3.6 | Đánh giá việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa định kỳ hàng quý, cả năm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 4/4/2019, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | 2 |
|
|
|
3.6.1 | Báo cáo kết quả đánh giá giải quyết TTHC định kỳ hàng quý và cả năm | 0,5 |
|
|
|
| - Thực hiện đúng theo quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
3.6.2 | Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 0,5 |
|
|
|
| - 100% TTHC được đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công (Trừ các TTHC đặc thù theo quy định): 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không đảm bảo 100% TTHC được đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công (Trừ các TTHC đặc thù theo quy định): 0 điểm |
|
|
|
|
3.6.3 | Số lần mà cá nhân, tổ chức phải liên hệ để bổ sung hoàn thiện hồ sơ TTHC sau khi đã nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh | 0,5 |
| Nếu phát hiện có từ 03 hồ sơ vi phạm yêu cầu bổ sung từ 02 lần trở lên thì cứ 01 hồ sơ trừ 0.5 điểm và tính điểm âm đối với mục này |
|
| - Không phải liên hệ lần nào hoặc chỉ liên hệ bổ sung 01 lần duy nhất trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Phải liên hệ bổ sung hồ sơ từ 02 lần trở lên: 0 điểm |
|
|
|
|
3.6.4 | Công khai, niêm yết TTHC theo quy định | 0,5 |
|
|
|
| - Công khai, niêm yết đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình trên cổng, Trang thông tin điện tử của tỉnh, của cơ quan và tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 điểm |
|
|
| Hình ảnh chứng minh |
| - Công khai, niêm yết không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
|
3.7 | Tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị (PAKN) về quy định hành chính, giải quyết TTHC theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND, qua kênh “Hỏi đáp trực tuyến” tại địa chỉ trang Web: www.tayninh.gov.vn; Cổng Hành chính công tỉnh Tây Ninh trên ứng dụng Zalo | 2 |
|
|
|
3.7.1 | Số lượng PAKN trong năm | 1 |
|
|
|
| - Không có PAKN hoặc có từ 03 PAKN trở lại: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Bị PAKN trên từ 03 PAKN: 0 điểm |
|
|
|
|
3.7.2 | Thời gian xử lý PAKN | 1 |
|
|
|
| - Phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Phản ánh, kiến nghị không được xử lý đúng theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
|
3.8 | Ban hành các quy chế phối hợp liên thông trong giải quyết TTHC giữa các cơ quan cùng cấp và các cấp chính quyền. | 0,5 |
| VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh là quy chế phối hợp trong giải quyết TTHC với các sở, ban, ngành tỉnh tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
|
| - Có quy chế phối hợp thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không có quy chế phối hợp: 0 điểm |
|
|
|
|
3.9 | Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định | 3 |
| Đối với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh chấm điểm đối với việc tiếp nhận, giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh. |
|
| - Đạt tỷ lệ 100%: 3 điểm |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ từ 97% đến dưới 100%: 2 điểm |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ từ 95% đến dưới 97%: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 điểm |
|
|
|
|
3.10 | Thực hiện "04 tại chỗ" hoặc ủy quyền trong giải quyết TTHC | 1 |
| Nếu Sở, ngành có thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương thức “4 tại chỗ” (tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xét duyệt và trả kết quả tại chỗ) hoặc ủy quyền (hoặc kết hợp giữa thực hiện "4 tại chỗ" và ủy quyền) đối với một số nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (những TTHC có phát sinh hồ sơ nhiều) tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; kết hợp với việc ủy quyền cho lãnh đạo cấp Phòng ký kết quả giải quyết các TTHC đó thì đánh giá 1 điểm. Nếu chưa thực hiện thì đánh giá 0 điểm. |
|
| - Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Chưa thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
7 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện đúng quy định của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn | 1 |
| - Yêu cầu các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn, phòng, ban, chi cục bảo đảm đúng quy định. | Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở, ban, ngành; Báo cáo rà soát, Đề án... |
| - Đúng quy định: 01 điểm |
|
|
| |
| - Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ | 1 |
| Trường hợp chưa có quy định về số lượng lãnh đạo thì xét tính hợp lý giữa số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng công chức không giữ vị trí lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này để làm căn cứ đánh giá, cho điểm, cụ thể là: số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức nêu trên phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Trường hợp đã có quy định về số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức này (tại các thông tư, Quyết định của UBND tỉnh): số lượng lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định nhưng vẫn phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý | Báo cáo của cơ quan, đơn vị và các quy định hiện hành |
| - Đúng quy định: 01 điểm |
|
|
| |
| - Không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
| |
4.1.3 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành (Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý | 1 |
| Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định. Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 01 điểm; Không thực hiện: 0 điểm | Báo cáo, Đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; Đề án vị trí việc làm; kế hoạch biên chế công chức: phân bổ biên chế công chức cho các phòng chuyên môn nghiệp thuộc Sở, ban, ngành;... |
| - Có thực hiện: 1 |
|
| ||
| - Không thực hiện: 0 |
|
| ||
4.1.4 | Có báo cáo đánh giá những bất cập, không phù hợp trong thực tế quản lý hành chính của ngành, lĩnh vực và có thực hiện đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh (hoặc Bộ, ngành chủ quản) trong phân cấp, giao nhiệm vụ đối với ngành hoặc đối với UBND cấp huyện | 1 |
| - Có thực hiện: 1 - Không thực hiện: 0 | Báo cáo thực hiện nhiệm vụ được giao hàng năm của ngành |
4.2 | Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng và cắt giảm biên chế | 3 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng biên chế hành chính được UBND tỉnh giao | 1 |
| Nếu số lượng biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao thì được 01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0 điểm. | Quyết định giao biên chế công chức và báo cáo của cơ quan, đơn vị |
| Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) được UBND tỉnh giao | 1 |
| Nếu số lượng hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số được giao thì được 01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số được giao thì điểm đánh giá là 0 điểm. | Quyết định giao hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) và báo cáo của cơ quan, đơn vị |
| Tỷ lệ cắt giảm biên chế hành chính so với năm 2015 | 1 |
| Thống kê số biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị được giao năm 2015 và thống kê số biên chế hành chính thực tế của cơ quan trong năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành chính thực tế của cơ quan, đơn vị trong năm đánh giá so với số biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị được giao trong năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt từ 10% trở lên thì điểm đánh giá đạt 01 điểm, nếu dưới 10% thì điểm đánh giá tính theo công thức: tỷ lệ % giảm biên chế / 10. Ví dụ: Cơ quan A năm 2015 có biên chế hành chính là 49 biên chế, năm 2020 là 44 biên chế thì số điểm đạt được của cơ quan A là [(49- 44)/49]*100/10 = 10,2%, đạt 01 điểm. | Quyết định giao biên chế hành chính hàng năm của UBND tỉnh. Báo cáo của cơ quan, đơn vị về biên chế |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 13 |
|
|
| |
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
| Các cơ quan, đơn vị phải bố trí công chức, công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm thì xem như chưa thực hiện đúng quy định. - Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt tỷ lệ 100% thì đánh giá 2 điểm; - Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt tỷ lệ 80% đến dưới 100% thì đánh giá 1 điểm; - Kết quả và đạt tỷ lệ 60% đến dưới 80% thì đánh giá 0,5 điểm; - Kết quả đạt dưới 60% thì đánh giá 0 điểm. | Văn bản của sở, ban ngành về kết quả thực hiện |
5.2 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh | 5 |
| Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành. Thống kê danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm. - Nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 2 điểm. Trường hợp được bổ nhiệm từ năm trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0 điểm | Báo cáo danh sách thống kê (theo biểu mẫu) |
5.3 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 6 |
|
|
|
5.3.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 2 |
| - Đúng quy trình, thủ tục, thành phần hồ sơ và đúng thời gian quy định; Có gửi báo cáo theo quy định thì đánh giá là 2 điểm. - Thực hiện không đúng một trong các tiêu chí sau: quy trình, thủ tục, thành phần hồ sơ, thời gian quy định, không gửi báo cáo đúng quy định thì đánh giá là 0 điểm. Lưu ý: Lấy kết quả năm trước năm liền kề để đánh giá, chấm điểm. Ví dụ: Đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của Sở Xây dựng, lấy kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 của Sở Xây dựng để xác định mức độ thực hiện tiêu chí này. | Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của đơn vị |
5.3.2 | Chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính | 2 |
| Thống kê tổng số cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng cán bộ, công chức, viên chức. - Nếu trong năm không có cán bộ công chức, viên chức bị kỷ luật thì đánh giá là 2 điểm; - Trong năm có công chức, viên chức bị kỷ luật thì đánh giá là 0 điểm. | Báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong năm của đơn vị (kèm quyết định kỷ luật) |
5.3.3 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 2 |
| Tính tổng số cán bộ, công chức, viên chức đi học thực tế/Tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học* 100%: - Nếu đạt từ 80% đến 100% thì đánh giá là 2 điểm; - Đạt dưới 80% thì đánh giá là 0 điểm. | Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trong năm; Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng. |
10 |
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,5 |
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1 |
|
|
|
| - Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch vốn được giao: 1 điểm |
|
| Đối với các cơ quan, đơn vị không được giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước thì chấm điểm tối đa ở tiêu chí này | - Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSNN có xác nhận của KBNN |
| - Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% đến dưới 90% so với kế hoạch vốn được giao: 0,5 điểm |
|
| ||
| - Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 điểm |
|
| ||
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 |
|
|
|
| - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt trên 95%: 1 điểm |
|
| - Đối với các cơ quan không phát sinh kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước trong năm đánh giá, được đánh giá điểm tối đa. - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị là bình quân việc thực hiện kiến nghị công tác quản lý, điều hành và kiến nghị về xử lý tài chính. |
|
| - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt từ 80% đến 95%>: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt dưới 80%: 0 điểm |
|
|
| |
6.1.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1,5 |
|
|
|
a | Việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí | 1 |
|
|
|
| - Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 1 điểm |
|
| Kết quả theo dõi, đánh giá của Sở Tài chính qua các cuộc thanh tra, kiểm tra |
|
| - Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 0 điểm |
|
|
| |
b | Công tác báo cáo theo quy định Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV | 0,5 |
|
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của đơn vị |
| - Có báo cáo theo đúng mẫu và thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Báo cáo không đúng mẫu, không đúng thời gian hoặc không báo cáo: 0 điểm |
|
|
| |
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,5 |
|
|
|
6.2.1 | Báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp lại và xử lý tài sản công | 1 |
|
|
|
| - Có thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định: 1 điểm |
|
| - Báo cáo về việc rà soát, sắp xếp lại tài sản công hiện có tại đơn vị (bao gồm đất, nhà, công trình và các tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, máy mọc, thiết bị và tài sản công khác tại cơ quan). - Báo cáo phương án và hình thức xử lý sau khi rà soát, sắp xếp lại tài sản công hiện có tại đơn vị (trường hợp vượt tiêu chuẩn, định mức). |
|
| - Có thực hiện báo cáo nhưng gửi báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Không thực hiện báo cáo: 0 điểm |
|
|
| |
6.2.2 | Ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công | 0,5 |
|
|
|
| - Đã ban hành: 0,5 điểm |
|
| Văn bản ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị |
|
| - Chưa ban hành: 0 điểm |
|
|
| |
6.2.3 | Công khai đối với tài sản công thuộc phạm vi quản lý | 0,5 |
|
|
|
| - Thực hiện công khai đầy đủ nội dung theo quy định: 0,5 điểm |
|
| Đảm bảo thực hiện đúng nội dung công khai quy định tại Điều 121, Điều 122, Điều 123 và Điều 124 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
|
| - Thực hiện công khai nhưng không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm |
|
|
| |
| - Không thực hiện công khai: 0 điểm |
|
|
| |
6.2.4 | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 |
|
|
|
| - Có thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
| Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và xử lý tài sản công hàng năm |
| - Có thực hiện báo cáo nhưng gửi báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm |
|
| ||
| - Không thực hiện báo cáo: 0 điểm |
|
| ||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 4 |
| Đối với các cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập được đánh giá điểm tối đa. |
|
6.3.1 | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên | 1 |
| Chỉ tính đơn vị giao mới, không tính giao lại |
|
| - Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên: 1 điểm |
|
|
| 1 |
| - Không có thêm: 0 điểm |
|
|
|
|
6.3.2 | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | 1 |
| Chỉ tính đơn vị giao mới, không tính giao lại |
|
| - Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Không có thêm: 0 điểm |
|
|
|
|
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 1 |
|
|
|
| - Không có sai phạm được phát hiện: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Có sai phạm được phát hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
| - Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 10%: 0 điểm |
|
|
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, công vụ | 23 |
|
|
| |
7.1 | Hệ thống quản lý văn bản | 5,5 |
|
|
|
7.1.1 | Sử dụng Hệ thống quản lý văn bản vào quản lý, điều hành theo đúng quy định tại Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh) | 3 |
| Căn cứ Quy chế Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trường hợp phát hiện 01 văn bản không đúng theo quy trình luân chuyển thì được hiểu là không đúng quy định. |
|
| - Thực hiện đúng quy định đối với văn thư: 1 điểm |
|
| Văn thư tiếp nhận văn bản đến --> trình lãnh đạo đơn vị --> lãnh đạo đơn vị chuyển lãnh đạo phòng --> lãnh đạo phòng chuyển chuyên viên xử lý (Đối với những văn bản đến cần xử lý, văn bản đi phải được thực hiện từ văn bản đến, không khởi tạo luồng văn bản đi mới) |
|
| - Thực hiện đúng quy định đối với CBCCVC: 1 điểm |
|
|
| |
| - Thực hiện đúng quy định đối với lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng và tương đương: 1 điểm |
|
|
| |
7.1.2 | Trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng | 2,5 |
|
|
|
a | Thực hiện trao đổi văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan | 0,5 |
| Tất cả văn bản đến, đi (trừ văn bản Mật) đều được xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản (Egov). Trường hợp phát hiện 01 văn bản chỉ đính kèm file PDF thì được hiểu trao đổi văn bản điện tử không đạt 100% |
|
| - Đạt 100% số lượng văn bản trao đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản lý văn bản: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không đạt 100% số lượng văn bản trao đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm |
|
|
|
|
b | Thực hiện liên thông văn bản điện tử đến cơ quan khác trong cùng hệ thống quản lý văn bản | 0,5 |
| Đánh giá theo Phụ lục Danh mục các loại Văn bản kèm theo Quyết định 52/2019/QĐ-UBND |
|
| - Đạt 100% số lượng văn bản điện tử (có tập tin mềm đính kèm) gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không đạt 100% số lượng văn bản điện tử hoặc không có tập tin mềm đính kèm gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm |
|
|
|
|
c | Tỷ lệ lãnh đạo đơn vị sử dụng chữ ký số chứng thực văn bản đúng quy định theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh (dựa trên số lượng token chữ ký số đã được cung cấp) | 0,5 |
| Xác định dựa trên việc đăng ký cấp chứng thư số cho lãnh đạo của các đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| - 100% lãnh đạo cơ quan được cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng thực văn bản điện tử: 0,5 điểm |
|
| Đối với lãnh đạo đã được cấp thiết bị ký số, nhưng khi ký văn bản sử dụng chữ ký của cơ quan được xem là không ký số; hoặc văn bản chỉ thực hiện số hóa (mộc dấu của cơ quan trên góc phải văn bản) |
|
| - Không đạt 100% lãnh đạo cơ quan được cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng thực văn bản điện tử: 0 điểm |
|
|
| |
d | Tỷ lệ các văn bản điện tử được ứng dụng chữ ký số chứng thực (các văn bản quy định tại Điều 6 của Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh) | 1 |
| Thống kê trên hệ thống văn phòng điện tử Egov. Tỉnh trên 7 loại văn bản ký số. |
|
| - Đạt từ 70% trở lên trên tổng số văn bản phát hành liên thông: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Không đạt 70% trên tổng số văn bản phát hành liên thông: 0 điểm |
|
|
|
|
7.2 | Cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ | 5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
7.2.1 | Cung cấp thủ tục hành chính | 1 |
| Quyết định công bố TTHC và kiểm tra cập nhật TTHC trên cổng TTĐT của đơn vị |
|
| - Đạt 100% TTHC và tra cứu thuận lợi, khoa học: 1 điểm |
|
|
|
|
| - Không đạt 100% thủ tục hành chính của đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
7.2.2 | Cung cấp thông tin | 4 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
a | Thông tin giới thiệu (sơ đồ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; quá trình hình thành và phát triển; nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo) | 0,5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không đầy đủ hoặc không cập nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm |
|
|
|
|
b | Tin tức, sự kiện, hoạt động liên quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan | 0,5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
| Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
|
c | Thông tin chỉ đạo điều hành (ý kiến chỉ đạo, điều hành, xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, khen thưởng, xử phạt, lịch làm việc của lãnh đạo) | 0,5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
| Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
|
d | Thông tin tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách các lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan | 0,5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
| - Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
|
đ | Thông tin định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương (thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương) | 0,5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
| - Cập nhật thường xuyên: 0.5 điểm |
|
|
|
|
| - Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
|
e | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan | 0,5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
|
| - Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
|
g | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công | 0,5 |
| - Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất; - Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án. |
|
| - Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
| |
h | Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền; Thông tin giao dịch của cổng thông tin điện tử | 0,5 |
|
|
|
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không đầy đủ hoặc không cập nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm |
|
|
|
|
7.3 | Hệ thống một cửa điện tử | 0,5 |
|
|
|
| - Đảm bảo sử dụng phần mềm một cửa điện tử liên tục để xử lý TTHC theo quy định (trừ trường hợp bị sự cố liên quan hệ thống và có thông báo cho Sở TTTT): 0,5 điểm |
|
| Đoàn Kiểm tra CCHC kiểm tra thực tế tại đơn vị |
|
| - Không đảm bảo: 0 điểm |
|
|
|
|
7.4 | Hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 | 3 |
| VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh không chấm mục này |
|
7.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ | 1,5 |
| Căn cứ số liệu thực tế trên hệ thống http://dichvucong.tayninh.gov. vn |
|
| - Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1,5 điểm |
|
| - Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ). |
|
| - Từ 60% đến dưới 80% số TTHC trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 điểm |
|
| - Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. |
|
| - Dưới 60% số TTHC trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm |
|
|
|
|
7.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC nộp trực tuyến được xử lý | 1,5 |
| VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh không chấm mục này |
|
| - Từ 90% hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 1,5 điểm |
|
| - Thống kê số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ. - Thống kê tổng số hồ sơ dã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC nêu trên. - Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và truyền thống) |
|
| - Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 1 điểm |
|
|
| |
| - Dưới 80% hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 0 điểm |
|
|
| |
7.5 | Tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) (Căn cứ vào số liệu báo cáo của Bưu điện tỉnh) | 4 |
| VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh không chấm mục này |
|
7.5.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ (nhận/trả) qua dịch vụ BCCI | 1,5 |
| - Thống kê danh mục TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ), trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI. - Tính tỷ lệ% giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCC |
|
| - Từ 70% TTHC trên tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI ( của đơn vị): 1,5 điểm |
|
|
| |
| - Từ 50% đến dưới 70% TTHC trên tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI (của đơn vị): 1 điểm |
|
|
| |
| - Dưới 50% TTHC trên tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI ( của đơn vị): 0 điểm |
|
|
| |
7.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1,5 |
| Thống kê số TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ); |
|
| - Từ 10% trở lên số hồ sơ tiếp nhận qua BCCI trên tổng hồ sơ tiếp nhận: 1,5 điểm |
|
| Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC nêu trên; |
|
| - Dưới 10% số hồ sơ trên tổng hồ sơ tiếp nhận: 0 điểm |
|
| Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên |
|
7.5.3 | Tỷ lệ hồ sơ được trả qua dịch vụ BCCI | 1 |
| - Thống kê số TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ); - Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong năm đã được trả kết quả giải quyết (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC nêu trên; - Thống kê số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ% giữa số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên. |
|
| - Từ 15% trở lên số hồ sơ trả qua BCCI trên tổng hồ sơ trả kết quả của đơn vị: 1 điểm |
|
|
| |
| - Dưới 15% số hồ sơ trên tổng hồ sơ trả kết quả của đơn vị: 0 điểm | 0 |
|
| |
7.6 | Sử dụng thư điện tử công vụ Tây Ninh (mail.tayninh.gov.vn) đúng quy định theo Quyết định 52/2009/QĐ-UBND ngày 01/10/2009 của UBND tỉnh (cụ thể trên các VB hành chính) | 0,5 |
|
|
|
| - CBCC sử dụng thư điện tử công vụ (...@tayninh.gov.vn) để trao đổi công việc: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - CBCC sử dụng thư điện tử công cộng (gmail, yahoo mail..): 0 điểm |
|
|
|
|
7.7 | Cổng thông tin Hỏi đáp trực tuyến | 0,5 |
| Căn cứ số liệu thực tế trên hệ thống https://hoidap.tayninh.gov.vn/ |
|
| - Trả lời đúng hạn từ 90% câu hỏi trở lên, không có câu hỏi quá hạn không trả lời: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Trả lời đúng hạn dưới 90%. Nếu trên hệ thống ghi nhận tồn tại câu hỏi quá hạn mà không trả lời thì mỗi câu hỏi quá hạn không trả lời trừ 0,5 điểm |
|
|
|
|
7.8 | Hệ thống thông tin báo cáo Kinh tế - Xã hội | 1,5 |
| VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh không chấm mục này |
|
| - Đảm bảo cập nhật đầy đủ, kịp thời số liệu tháng, quý, năm: 1,5 điểm (Cập nhật trễ hoặc không đầy đủ (mỗi tháng trừ 0.25 điểm)) |
|
|
|
|
| - Không cập nhật số liệu: 0 điểm |
|
|
|
|
7.9 | Phân công nhân sự CNTT theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh | 0,5 |
| Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản phân công |
|
| - Văn bản phân công nhân sự chuyên trách CNTT thực hiện các nhiệm vụ liên quan về CNTT tại đơn vị (không tính các đơn vị có thành lập phòng CNTT, Trung tâm Tin học): 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không có Văn bản phân công nhân sự chuyên trách CNTT tại đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
|
7.10 | Triển khai thực hiện các VBQPPL, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn của Sở TTTT về lĩnh vực công nghệ thông tin tại đơn vị (an toàn an ninh thông tin, đẩy mạnh ứng dụng CNTT) | 1,5 |
| Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản hành chính |
|
7.10.1 | - Kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm: 0,5 điểm |
|
|
| |
7.10.2 | - Ban hành đầy đủ các quy chế, quy định hoặc kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đối với các chỉ đạo điều hành liên quan (Quản lý văn bản; Họp không giấy; Quản lý khiếu nại tổ cáo; Hỏi đáp trực tuyến; Quản lý, vận hành Cổng TTĐT; Một cửa điện tử, Kinh tế xã hội: 0,5 điểm Thiếu mỗi nội dung liên quan trừ 0.25 điểm. Điểm trừ tối đa 01 điểm) |
|
|
| |
7.10.3 | - Văn bản triển khai quy định, giải pháp thực hiện đảm bảo an toàn thông tin mạng: 0,5 điểm |
|
|
| |
7.11 | Sử dụng đúng quy định các hệ thống thông tin và hạ tầng đã triển khai, trang bị | 0,5 |
| Kiểm tra thực tế tại đơn vị |
|
8 |
|
|
| ||
8.1 | Công bố hoặc công bố lại HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 khi có sự thay đổi (chẳng hạn như khi công bố TTHC mới hoặc chức năng nhiệm vụ được giao của đơn vị và các văn bản QPPL khác thay đổi gửi Sở KHCN theo dõi) | 1 |
| Cung cấp: - Quyết định công bố HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9001; - Phụ lục liệt kê các lĩnh vực hoạt động của đơn vị phù hợp với TCVN ISO 9001 (Quyết định công bố bộ TTHC hiện hành); - Bản công bố (Biểu mẫu Phụ lục I của QĐ số 19/2014/QĐ-TTg). |
|
| Có thực hiện và công bố đầy đủ: 1 điểm |
|
|
|
|
| Có thực hiện nhưng chưa công bố đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| Chưa công bố hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
8.2 | Thực hiện áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan (căn cứ vào hồ sơ duy trì của các cơ quan và tài liệu cung cấp để kiểm chứng) | 5,5 |
|
|
|
8.2.1 | Mục tiêu chất lượng, kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng và thống kê theo dõi thực hiện mục tiêu chất lượng | 0,5 |
| Cung cấp: - Mục tiêu chất lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020 - Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020 - Báo cáo đo lường mục tiêu chất lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020 |
|
| - Đầy đủ các loại hồ sơ trên: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Không đầy đủ, thiếu một trong các loại hồ sơ trên : 0,25 điểm |
|
|
| |
| - Thiếu từ hai hồ sơ trở lên hoặc Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
| |
8.2.2 | Cập nhật danh mục tài liệu bên ngoài hiện hành (bao gồm các văn bản QPPL mới ban hành có liên quan đến hoạt động của cơ quan) | 0,5 |
| Cung cấp Danh mục kiểm soát tài liệu có nguồn gốc bên ngoài đầy đủ và hiện hành |
|
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
8.2.3 | Cập nhật danh mục tài liệu nội bộ hiện hành (Tên các tài liệu trong hệ thống quản lý chất lượng có ngày, tháng, năm và lần ban hành) | 0,5 |
| Cung cấp Quyết định phê duyệt hệ thống tài liệu kèm Danh mục kiểm soát tài liệu nội bộ đầy đủ và hiện hành |
|
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không đầy đủ: 0,25 điểm |
|
|
|
|
| - Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
8.2.4 | Kiểm soát hồ sơ theo quy trình kiểm soát hồ sơ (Lập danh mục hồ sơ của đơn vị và của các phòng chuyên môn) | 0,5 |
| Cung cấp danh mục hồ sơ đã giải quyết cho TCCD của đơn vị và các phòng chuyên môn |
|
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không có thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
8.2.5 | Hồ sơ đánh giá nội bộ (Thực hiện theo quy trình đánh giá nội bộ, bao gồm kế hoạch, các phiếu ghi chép trong quá trình đánh giá nội bộ và báo cáo kết quả đánh giá nội bộ) | 2 |
| - Kế hoạch đánh giá nội bộ - Chương trình đánh giá nội bộ - Phiếu ghi chép trong quá trình đánh giá - Báo cáo sự không phù hợp (nếu có) - Các điểm lưu ý (nếu có) - Báo cáo đánh giá - Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ - Báo cáo khắc phục điểm không phù hợp (nếu có) |
|
| - Đầy đủ các loại hồ sơ trên: 2 điểm |
|
|
| |
| - Không đầy đủ, thiếu một trong các loại hồ sơ trên: 1 điểm |
|
|
| |
| - Không đầy đủ, thiếu từ hai hồ sơ trở lên: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
| |
8.2.6 | Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến của tổ chức, công dân | 0,5 |
| Cung cấp Kết quả đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên hệ thống máy tính bảng được lắp đặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Tây Ninh và kết quả lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan đến các quy trình nội bộ áp dụng tại đơn vị (nếu có). |
|
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
| - Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến của TCCD, trong đó phân tích, đánh giá, tính tỷ lệ % từng chỉ tiêu lấy ý kiến; - Kế hoạch khắc phục những ý kiến không hài lòng (nếu có); - Đề ra biện pháp cải tiến. |
|
| - Không có thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
|
8.2.7 | Kết quả xem xét lãnh đạo đảm bảo đầy đủ các thông tin đầu vào và đầu ra theo quy định | 0,5 |
| Cung cấp biên bản họp xem xét của lãnh đạo |
|
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Không đầy đủ hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
| |
8.2.8 | Cải tiến, cập nhật, thường xuyên liên tục HTQLCL khi có sự thay đổi về văn bản QPPL, tổ chức ... (sửa đổi, ban hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO theo thủ tục hành chính, các quy trình nội bộ, quy trình hỗ trợ, cải tiến sau khi khắc phục những ý kiến không hài lòng của TCCD,...) | 0,5 |
| Cung cấp: - Các nội dung cải tiến, sửa đổi, ban hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO theo thủ tục hành chính (quy trình tích hợp ISO và TTHC), - Một hoặc các quy trình nội bộ, quy trình hỗ trợ. - Cải tiến sau khi khắc phục những ý kiến không hài lòng của TCCD (nếu có). |
|
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
|
| - Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
|
8.3 | Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm về Sở Khoa học và Công nghệ | 0,5 |
| Cung cấp báo cáo 6 tháng và năm (chỉ tính những báo cáo gửi về cho Sở Khoa học và Công nghệ đúng thời gian quy định trên Eoffice) |
|
| - Đầy đủ và đúng thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
| |
| - Đầy đủ nhưng không đúng thời gian quy định hoặc chỉ có báo cáo 6 tháng hoặc năm đúng thời gian quy định: 0,25 điểm |
|
|
| |
| - Không đầy đủ và không đúng thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
| |
8.4 | Thực hiện áp dụng, duy trì tốt HTQLCL theo TCVN ISO 9001 trong hoạt động khi kiểm tra tại trụ sở hoặc thông qua hồ sơ | 1 |
| Theo biên bản kiểm tra tại trụ sở đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra của Sở KH&CN |
|
| - Phát hiện không quá 2 điểm không phù hợp: 1 điểm |
|
|
| |
| - Phát hiện nhiều hơn 2 điểm không phù hợp hoặc đơn vị không gửi hồ sơ hay gửi hồ sơ trễ hạn so với thời gian quy định: 0 điểm | 0 |
|
| |
TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
BẢNG KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Cách đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | ||
7 |
|
|
| ||||
1.1 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 1,5 |
| - Nếu tuyên truyền CCHC cả 3 hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC tại cơ quan; (2) Đăng tải thông tin CCHC trên trang thông tin điện tử của cơ quan; (3) Tuyên truyền CCHC qua hệ thống egov của cơ quan thì điểm đánh giá là 0,5 điểm; - Ngoài các hình thức trên, nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức hoặc có tham gia các cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0,5 điểm. - Trường hợp trong năm đánh giá, UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương tổ chức các cuộc thi về CCHC: Nếu cơ quan có tham gia và đạt giải (hoặc được vào vòng chung kết) thì CỘNG THÊM 0,5 điểm. Trường hợp, trong năm đó UBND tỉnh hoặc bộ, ngành Trung ương không tổ chức Hội thi thì các cơ quan được vẫn được 0,5 điểm ở trường hợp này. - Nếu không đạt yêu cầu ở nội dung nào thì đánh giá 0 điểm ở nội dung đó. | Văn bản triển khai hoặc đường link, hình ảnh thông tin tuyên truyền | ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 điểm |
|
| ||||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 1 điểm |
|
| ||||
1.2 | Khảo sát mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo đúng hướng dẫn | 1 |
| Căn cứ vào kết quả đánh giá theo Quyết định 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của UBND tỉnh Quy định về tổ chức đánh giá giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để xác định mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức. | Căn cứ Báo cáo do UBND tỉnh ban hành để đánh giá, chấm điểm | ||
| - Cơ quan được xếp loại tốt trở lên: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Cơ quan được xếp loại khá: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Xếp loại trung bình hoặc yếu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã trực thuộc (tỉ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra) | 0,5 |
|
| Kế hoạch, Báo cáo kết quả kiểm tra | ||
| - Từ 60% đơn vị trực thuộc trở lên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Dưới 60% đơn vị trực thuộc: 0 điểm |
|
|
|
| ||
1.4 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản liên quan đến công tác CCHC | 2 |
|
| Theo dõi của VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | ||
a | Thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh giao bằng văn bản liên quan đến công tác CCHC | 1 |
|
|
| ||
| - Hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được giao: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Mỗi văn bản giao nhiệm vụ thực hiện trễ hạn hoặc không thực hiện: trừ 0,25 điểm/văn bản |
|
|
|
| ||
b | Gắn công tác CCHC trong công tác thi đua khen thưởng, đề bạt, bổ nhiệm và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | 1 |
| Nếu có ban hành quy chế và báo cáo kết quả chứng minh được việc thực hiện thì đánh giá 1 điểm. Nếu chỉ ban hành quy chế hoặc chỉ có báo cáo thì đánh giá là 0,5 điểm. Nếu không có tài liệu chứng minh thì xem như không thực hiện và đánh giá là 0 điểm. | Quy chế, báo cáo kết quả | ||
| - Có ban hành quy chế và báo cáo kết quả: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Chỉ ban hành quy chế hoặc chỉ có báo cáo: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
| ||
1.5 | Sáng kiến trong công tác cải cách hành chính | 2 |
| Căn cứ vào các nội dung theo Hướng dẫn tại Công văn số 2901/UBND-HCC ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh về việc đăng ký sáng kiến CCHC năm 2020 - Nếu có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên thì điểm đánh giá là 2 điểm; có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 1 điểm; không có sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 0 điểm. Trường hợp cơ quan chỉ có 01 sáng kiến, nhưng sáng kiến này mang lại hiệu quả tích cực, có ảnh hưởng lớn đến công tác CCHC của tỉnh, được Hội đồng xét sáng kiến CCHC công nhận thì cơ quan đó vẫn đạt điểm tối đa (02 điểm) ở tiêu chí này. | Văn bản công nhận sáng kiến của UBND tỉnh | ||
| - Có từ 2 sáng kiến trong cải cách hành chính được áp dụng hiệu quả tại cơ quan, đơn vị hoặc được nhân rộng tại cơ quan, đơn vị khác: 2 điểm |
|
| ||||
| - Có 01 sáng kiến trong cải cách hành chính được áp dụng hiệu quả tại cơ quan, đơn vị hoặc được nhân rộng tại cơ quan, đơn vị khác: 1 điểm |
|
| ||||
| - Không có sáng kiến: 0 điểm |
|
| ||||
9 |
|
|
| ||||
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật | 4,5 |
|
|
| ||
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | 2,5 |
| - Xây dựng kế hoạch theo dõi: 0,5 điểm (Kế hoạch phải đảm bảo được các nội dung theo dõi lĩnh vực trọng tâm hoặc lĩnh vực thuộc địa phương quản lý, phụ trách). - Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo kế hoạch đề ra hàng năm: 1 điểm (Thực hiện thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật, có thực hiện công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 14/2014/TT-BTP) - Báo cáo kết quả theo dõi: 1 điểm (Thực hiện việc báo cáo theo đúng đề cương hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Báo cáo không đảm bảo nội dung theo quy định Thông tư số 16/2018/TT-BTP trừ (-0,5 điểm); Báo cáo trễ dưới 05 ngày so với quy định trừ (-0,5 điểm); Báo cáo trễ từ 05 ngày trở lên không tính điểm). - Không thực hiện nội dung nào không tính điểm nội dung đó. | - Có Kế hoạch kèm theo. - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra và Thông báo kết luận kiểm tra đối với đơn vị được kiểm tra. - Văn bản báo cáo | ||
| - Xây dựng kế hoạch theo dõi: 0,5 điểm |
|
| ||||
| - Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo kế hoạch đề ra hàng năm: 1 điểm |
|
| ||||
| - Báo cáo kết quả theo dõi: 1 điểm |
|
| ||||
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 2 |
| - Ban hành đầy đủ văn bản xử lý, kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 2 điểm (Căn cứ kết quả thu thập thông tin, kết quả theo dõi (hoặc kiểm tra) tình hình thi hành pháp luật, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP). - Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền (không tính điểm). | Báo cáo hoặc văn bản đề nghị xử lý. | ||
| - Ban hành đầy đủ văn bản xử lý, kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 2 điểm |
|
| ||||
| - Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 điểm |
|
| ||||
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ thống hóa | 2,5 |
| - Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện theo Kế hoạch số 2843/KH-UBND ngày 28/12/2019 (0,5 điểm). Không xây dựng Kế hoạch: 0 điểm - Tiến hành rà soát tham mưu xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành (1 điểm). Không rà soát: 0 điểm. - Báo cáo kết quả rà soát văn bản theo yêu cầu Kế hoạch số 2843/KH-UBND ngày 28/12/2019 của UBND tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (0,5 điểm). Không báo cáo kết quả: 0 điểm. | - Có Kế hoạch kèm theo. - Các văn bản chứng minh kết quả rà soát đã được xử lý; - Báo cáo kết quả rà soát gửi về Sở Tư pháp tham mưu tổng hợp theo thời gian quy định tại Kế hoạch 2843/KH-UBND | ||
| - Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: 0,5 điểm |
|
| ||||
| Tiến hành rà soát tham mưu xử lý hoặc kiến nghị xử lý các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành: 1 điểm |
|
| ||||
| Báo cáo kết quả rà soát: 1 điểm |
|
| ||||
2.3 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra | 2 |
| - Tiến hành tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL do địa phương ban hành: 2 điểm Nếu văn bản do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng phát hiện sai phạm qua kiểm tra đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với số văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra theo thẩm quyền thì trừ 01 điểm đối với văn bản sai thẩm quyền, nội dung và trừ 1 điểm đối với văn bản có sai sót phải đính chính. Không trừ điểm đối với văn bản QPPL do ngành, lĩnh vực tham mưu xây dựng mà ngành tự phát hiện có sai sót qua công tác tự kiểm tra. - Không tiến hành tự kiểm tra hoặc kiểm tra theo thẩm quyền: 0 điểm | - Có báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Sở Tư pháp tổng hợp theo quy định. - Các văn bản chứng minh kết quả kiểm tra đã được xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ); - Kết quả theo dõi, kiểm tra của Sở Tư pháp. | ||
| - Tiến hành tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL do địa phương ban hành: 2 điểm |
|
| ||||
| - Không tiến hành tự kiểm tra hoặc kiểm tra theo thẩm quyền thì 0 điểm |
|
| ||||
Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 21 |
|
|
| |||
3.1 | Thực hiện rà soát quy định, TTHC | 1 |
|
|
| ||
| - Có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh phê duyệt hàng năm hoặc có báo cáo kết quả rà soát TTHC gửi cho cơ quan chuyên môn cấp trên và VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh trong đó xác định rõ 3 nội dung: (1) Khó khăn, vướng mắc về vấn đề gì, nội dung khó khăn là gì; (2) Phương án kiến nghị giải quyết khó khăn, vướng mắc nêu trên; (3) Phải bãi bỏ, sửa đổi Điều, khoản của Văn bản quy phạm pháp luật nào để thực hiện được phương án kiến nghị của địa phương: 1 điểm |
|
| Nếu thực hiện báo cáo kết quả rà soát TTHC gửi cơ quan chuyên ngành cấp trên mà các đề xuất, kiến nghị được sở, ban ngành chuyên môn cấp tỉnh ghi nhận và trình Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành thì nội dung này mới được ghi nhận điểm trong việc xác định chỉ số CCHC; trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu; phần nơi nhận của báo cáo không gửi cho cơ quan chuyên môn cấp trên, gửi chậm so với quy định thì sẽ không được điểm. | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa hoặc báo cáo kết quả rà soát | ||
| - Không có quyết định hoặc báo cáo không đảm bảo 3 nội dung trên, báo cáo không có khó khăn, vướng mắc, gửi báo cáo chậm so với quy định: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.2 | Tham mưu cập nhật TTHC theo quy định | 2 |
|
|
| ||
3.2.1 | Phối hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC thuộc cấp huyện, cấp xã vào Hệ thống một cửa điện tử tập trung tỉnh tại địa chỉ http://motcua.tayninh.gov.vn | 1 |
| Trong trường hợp các sở chuyên ngành cập nhật thiếu, sai phải có văn bản kiến nghị cơ quan cấp trên cập nhật đầy đủ lại theo quy định khi kiểm tra phát hiện cập nhật sai, thiếu sẽ không được điểm ở nội dung này | Kiểm tra thực tế tại hệ thống một cửa điện tử | ||
| - 100% TTHC đã công bố được cập nhật: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật thiếu hoặc sai: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.2.2 | Phối hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC thuộc cấp huyện, cấp xã vào Cổng dịch vụ công tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn | 1 |
| Trong trường hợp các sở chuyên ngành cập nhật thiếu, sai phải có văn bản kiến nghị cơ quan cấp trên cập nhật đầy đủ lại theo quy định khi kiểm tra phát hiện cập nhật sai, thiếu sẽ không được điểm ở nội dung này | Kiểm tra thực tế tại Cổng dịch vụ công | ||
| Có 100% TTHC đã công bố được cập nhật: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Cập nhật chưa đầy đủ, cập nhật thiếu hoặc sai: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.3 | Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức đối với các hồ sơ trễ hẹn | 1 |
| Chấm điểm sẽ căn cứ vào kiểm tra thực tế của đoàn kiểm tra CCHC hàng năm, mỗi hồ sơ trễ một thư xin lỗi, không thực hiện một thư xin lỗi cho nhiều hồ sơ trễ hẹn. |
| ||
| - Thực hiện đối với tất cả các hồ sơ trễ hẹn: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Thực hiện không đầy đủ: 0 điểm |
|
| Cứ phát hiện 1 hồ sơ không xin lỗi là trừ 0.5 và tính điểm âm đối với mục này |
| ||
3.4 | Báo cáo tình hình, kết quả giải quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ (Báo cáo qua phần mềm) | 1 |
|
| Căn cứ kết quả trên phần mềm | ||
| - Có báo cáo định kỳ tình hình, kết quả giải quyết TTHC bằng các biểu mẫu qua hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không báo cáo, báo cáo không đúng thời gian quy định hoặc báo cáo không qua phần mềm: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.5 | Đánh giá việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa định kỳ hàng quý, cả năm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 4/4/2019, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | 4,5 |
|
|
| ||
3.5.1 | Báo cáo kết quả đánh giá giải quyết TTHC định kỳ hàng quý và cả năm | 1 |
|
| Báo cáo | ||
| - Thực hiện đúng theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.5.2 | Thực hiện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 0,5 |
| Kiểm tra thực tế và kiểm tra qua phần mềm một cửa điện tử |
| ||
| - Có 100% TTHC được đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (Trừ các TTHC đặt thù theo quy định): 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đảm bảo 100% TTHC được đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (Trừ các TTHC đặc thù theo quy định): 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.5.3 | Số lần mà cá nhân, tổ chức phải liên hệ để bổ sung hoàn thiện hồ sơ TTHC sau khi đã nộp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | 2 |
| Nếu phát hiện có từ 03 hồ sơ vi phạm yêu cầu bổ sung từ 02 lần trở lên là cứ 01 hồ sơ trừ 0.5 điểm và tính điểm âm đối với tiêu chí này |
| ||
| - Không phải liên hệ lần nào hoặc chỉ liên hệ bổ sung 01 lần duy nhất trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 2 điểm |
|
|
|
| ||
| - Phải liên hệ bổ sung từ 02 lần trở lên: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.5.4 | Công khai, niêm yết TTHC, số điện thoại đường dây nóng theo quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| - Công khai, niêm yết đầy đủ TTHC, số điện thoại đường dây nóng trên trang thông tin điện tử của cơ quan, Cổng thông tin của tỉnh, Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tại Một phận Một cửa cấp huyện, cấp xã: 0,5 điểm |
|
| Cung cấp hình ảnh chứng minh |
| ||
| - Công khai, niêm yết không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.5.5 | Thực hiện xếp hạng đối với các cơ quan chuyên môn cấp huyện (Bộ phận Một cửa cấp huyện) và Bộ phận Một cửa cấp xã trên địa bàn cấp huyện | 0,5 |
| Thời gian thực hiện đối với nội dung này trước ngày 15/10 hàng năm phải có kết quả sau ngày này là không được điểm |
| ||
| - Thực hiện theo đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.6 | Tiếp nhận xử lý Phản ánh kiến nghị (PAKN) về quy định hành chính, giải quyết TTHC theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND, qua kênh “Hỏi đáp trực tuyến” tại địa chỉ trang Web: www.tayninh.gov.vn; Cổng Hành chính công tỉnh Tây Ninh trên ứng dụng Zalo | 2 |
|
|
| ||
3.6.1 | Số lượng PAKN trong năm | 1 |
|
|
| ||
| - Không có PAKN hoặc có từ 03 PAKN trở lại: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Bị PAKN trên từ 03 PAKN: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.6.2 | Thời gian xử lý PAKN | 1 |
|
|
| ||
| - Phản ánh, kiến nghị được xử lý đúng theo quy định: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Phản ánh, kiến nghị không được xử lý đúng theo quy định: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.7 | Ban hành các quy chế phối hợp liên thông trong giải quyết TTHC giữa các cơ quan cùng cấp và các cấp chính quyền theo quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | 0,5 |
|
| Quy chế | ||
| - Có ban hành quy chế: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không có quy chế: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.8 | Phê duyệt nhân sự được cử làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và cấp xã | 0,5 |
|
| Văn bản phê duyệt | ||
| - Có quyết định phê duyệt nhân sự làm việc tại Bộ phận Một của theo đúng quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không có quyết định hoặc quyết định phê duyệt nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.9 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định 1291/QĐ-TTg | 1,5 |
|
| Danh mục TTHC | ||
| - Nếu đạt tỷ lệ 100%: 1,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ từ 80% đến dưới 100%: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ dưới 80%: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.10 | Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định | 6 |
|
|
| ||
3.10.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 3 |
| Căn cứ số lượng hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử |
| ||
| - Nếu đạt 100%: 3 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ từ 97% đến dưới 100%: 2 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ từ 95% đến dưới 97%: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.10.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 3 |
| Căn cứ số lượng hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử |
| ||
| - Nếu đạt 100%: 3 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ từ 97% đến dưới 100%: 2 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ từ 95% đến dưới 97%: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Nếu đạt tỷ lệ dưới 95%: 0 điểm |
|
|
|
| ||
3.11 | Thực hiện "04 tại chỗ" hoặc ủy quyền trong giải quyết TTHC | 1 |
| Nếu UBND cấp huyện có thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương thức “4 tại chỗ” (tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xét duyệt và trả kết quả tại chỗ) đối với một số nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (những loại TTHC có phát sinh hồ sơ nhiều) tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc ủy quyền (hoặc kết hợp giữa thực hiện "4 tại chỗ" với việc ủy quyền cho lãnh đạo cấp Phòng ký kết quả giải quyết các TTHC) đó thì đánh giá 1 điểm. Nếu chưa thực hiện thì đánh giá |
| ||
| - Có thực hiện: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Chưa thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
| ||
7 |
|
|
| ||||
4.1 | Thực hiện đúng quy định của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
| ||
4.1.1 | Thực hiện rà soát và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện | 1 |
| Yêu cầu các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn bảo đảm đúng quy định. | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo hướng dẫn của Trung ương và các sở chuyên ngành | ||
| - Đúng quy định: 01 điểm |
|
| ||||
| - Không đúng quy định: 0 điểm |
|
| ||||
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện | 1 |
| Đối với các phòng thuộc UBND cấp huyện: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc UBND cấp huyện thực hiện theo quy định (không quá 03 người) nhưng vẫn phải đảm bảo cơ cấu hợp lý. Số lượng lãnh đạo phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Báo cáo của cơ quan, đơn vị và các quy định hiện hành | ||
| - Đúng quy định: 1 |
|
| ||||
| - Không đúng quy định: 0 |
|
| ||||
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1 |
| Thống kê số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc năm 2015 và năm được đánh giá. Tính tỷ lệ % số lượng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập giảm so với số giao năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt từ 10% trở lên thì đạt 01 điểm, dưới 10% thì tính theo công thức: tỷ lệ % giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập/ 10. Ví dụ: Cơ quan A năm 2015 có 68 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, năm 2020 có 62 đơn vị sự nghiệp trực thuộc thì số điểm đạt được của cơ quan A là [(68-62)/68]* 100/10 = 0,88 điểm | Báo cáo về số lượng đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 và năm báo cáo; Các quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể... đơn vị sự nghiệp công lập | ||
4.1.4 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành (Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý) | 1 |
| Thực hiện các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định. - Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 01 điểm - Không thực hiện: 0 điểm. | Tài liệu chứng minh: Báo cáo, Đề án: thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể ĐVSN thuộc UBND huyện; Đề án vị trí việc làm; kế hoạch biên chế công chức;... Quyết định: thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc huyện; kiện toàn, bổ sung, thay đổi thành viên, giải thể các tổ chức phối hợp liên ngành cấp huyện;... | ||
4.2 | Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng và cắt giảm biên chế | 3 |
|
|
| ||
4.2.1 | Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng biên chế hành chính được UBND tỉnh giao | 1 |
| Nếu số lượng biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao thì được 01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0 điểm. | Quyết định về giao biên chế công chức và báo cáo của UBND cấp huyện. | ||
4.2.2 | Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được UBND tỉnh giao | 1 |
| Nấu số lượng người làm việc của cơ quan, đơn vị đang sử dụng không vượt quá so với tổng số ố lượng người làm việc được giao thì được 01 điểm; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số lượng người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0 điểm. | Quyết định về phân bổ số lượng người làm việc và báo cáo của UBND cấp huyện. | ||
4.2.3 | Tỷ lệ cắt giảm biên chế hành chính so với năm 2015 | 1 |
| Thống kê số biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị được giao năm 2015 và thống kê số biên chế hành chính thực tế của cơ quan trong năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành chính thực tế của cơ quan, đơn vị trong năm đánh giá so với số biên chế hành chính của cơ quan, đơn vị được giao trong năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt từ 10% trở lên thì điểm đánh giá đạt 01 điểm, nếu dưới 10% thì điểm đánh giá tính theo công thức: tỷ lệ % giảm biên chế /10. Ví dụ: Cơ quan A năm 2015 được giao 102 biên chế, năm 2020 là 90 biên chế thì số điểm đạt được của cơ quan A là [(102- 90)/102]*100/10 = 12%, đạt 01 điểm | Quyết định giao biên chế hành chính hàng năm của UBND tỉnh. Báo cáo của cơ quan, đơn vị về biên chế | ||
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 10 |
|
|
| |||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
| Các cơ quan, đơn vị phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm thì coi như chưa thực hiện đúng quy định. - Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt tỷ lệ 100% thì đánh giá 2 điểm; - Kết quả thực hiện cơ cấu và đạt tỷ lệ 80% đến dưới 100% thì đánh giá 1 điểm; - Kết quả và đạt tỷ lệ 60% đến dưới 80% thì đánh giá 0,5 điểm; - Kết quả đạt dưới 60% thì đánh giá 0 điểm | Văn bản của UBND huyện, thành phố về kết quả thực hiện | ||
5.2 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc huyện | 2 |
| Việc bổ nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành. Thống kê danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương được bổ nhiệm trong năm. - Nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc huyện và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 2 điểm. Trường hợp được bổ nhiệm từ năm trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0 điểm | Báo cáo danh sách thống kê (theo biểu mẫu) | ||
5.3 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 4 |
|
|
| ||
5.3.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 2 |
| - Thực hiện đúng quy trình, thủ tục, thành phần hồ sơ và đúng thời gian quy định; Có gửi báo cáo theo quy định thì đánh giá là 2 điểm; - Thực hiện không đúng một trong các tiêu chí trên thì đánh giá 0 điểm Lưu ý: Lấy kết quả năm trước năm liền kề để đánh giá, chấm điểm. Ví dụ: Đánh giá Chỉ số CCHC năm 2020 của UBND huyện Châu Thành, lấy kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 của UBND huyện Châu Thành để xác định mức độ thực hiện. | - Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại công chức, viên chức của đơn vị | ||
5.3.2 | Chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính | 2 |
| Thống kê tổng số cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng cán bộ, công chức, viên chức. - Nếu trong năm không có cán bộ công chức, viên chức bị kỷ luật thì đánh giá là 2 điểm; - Trong năm có công chức, viên chức bị kỷ luật thì đánh giá là 0 điểm. | Báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong năm của đơn vị (kèm quyết định kỷ luật) | ||
5.4 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 2 |
| Tính tổng số cán bộ, công chức, viên chức đi học thực tế/Tổng số cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học* 100%: - Nếu đạt từ 80% đến 100% thì đánh giá là 2 điểm. - Nếu đạt dưới 80% thì đánh giá là 0 điểm | Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trong năm; Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng. | ||
10 |
|
|
| ||||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3 |
|
|
| ||
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1 |
|
| Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSNN có xác nhận của Kho bạc nhà nước. | ||
| - Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch vốn được giao: 1 điểm |
|
|
| |||
| - Đạt tỷ lệ giải ngân từ 70% đến dưới 90% so với kế hoạch vốn được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
| |||
| - Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 điểm | 0 |
|
| |||
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 |
| Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách bao gồm kiến nghị công tác quản lý, điều hành và kiến nghị về xử lý tài chính. - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị là bình quân việc thực hiện kiến nghị công tác quản lý, điều hành và kiến nghị về xử lý tài chính. | Đối với các huyện, thành phố không phát sinh kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước trong năm đánh giá thì được chấm điểm tối đa. | ||
| - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt trên 95%: 1 điểm |
|
| ||||
| - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt từ 80% đến 95%: 0,55 điểm |
|
| ||||
| - Tỷ lệ thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đạt dưới 80%: 0 điểm |
|
| ||||
6.1.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại đơn vị | 1 |
|
|
| ||
a | Việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí | 0,5 |
|
|
| ||
| - Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm tại đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
| ||
b | Công tác báo cáo theo quy định Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV | 0,5 |
| Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của đơn vị |
| ||
| - Có báo cáo theo đúng mẫu và thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Báo cáo không đúng mẫu, không đúng thời gian hoặc không báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
| ||
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
| ||
6.2.1 | Báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp lại và xử lý tài sản công | 1 |
| - Báo cáo về việc rà soát, sắp xếp lại tài sản công hiện có tại đơn vị (bao gồm đất, nhà, công trình và các tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, máy mọc, thiết bị và tài sản công khác tại cơ quan). - Báo cáo phương án và hình thức xử lý sau khi rà soát, sắp xếp lại tài sản công hiện có tại đơn vị (trường hợp vượt tiêu chuẩn, định mức). |
| ||
| - Có thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định: 1 điểm |
|
| ||||
| - Có thực hiện báo cáo nhưng gửi báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,5 điểm |
|
| ||||
| - Không thực hiện báo cáo: 0 điểm |
|
| ||||
6.2.2 | Ban hành Quy chế quản lý sử dụng tài sản công | 0,5 |
|
| Văn bản ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị | ||
| - Đã ban hành: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| - Chưa ban hành: 0 điểm |
|
|
| |||
6.2.3 | Công khai đối với tài sản công thuộc phạm vi quản lý | 0,5 |
|
|
| ||
| - Thực hiện công khai đầy đủ nội dung theo quy định: 0,5 điểm |
|
| Đảm bảo thực hiện đúng nội dung công khai quy định tại Điều 121, Điều 122, Điều 123 và Điều 124 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
| ||
| - Thực hiện công khai nhưng không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện công khai: 0 điểm |
|
|
|
| ||
6.2.4 | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 |
| Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và xử lý tài sản công hàng năm |
| ||
| - Có thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Có thực hiện báo cáo nhưng gửi báo cáo trễ hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định: 0,25 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện báo cáo: 0 điểm |
|
|
|
| ||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 3 |
|
|
| ||
6.3.1 | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên | 1 |
|
|
| ||
| - Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên trở lên: 1 điểm |
|
|
| Chỉ tính đơn vị giao mới, không tính giao lại | ||
| - Không có thêm: 0 điểm |
|
|
|
| ||
6.3.2 | Số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên | 0,5 |
| Chỉ tính đơn vị giao mới, không tính giao lại |
| ||
| - Có thêm từ 1 đơn vị SNCL trực thuộc trở lên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không có thêm: 0 điểm |
|
|
|
| ||
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 0,5 |
|
|
| ||
| - Không có sai phạm được phát hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Có sai phạm được phát hiện: 0 điểm |
|
|
|
| ||
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| ||
6.4 | Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh | 1 |
|
| Báo cáo KTXH hoặc các tài liệu khác chứng minh | ||
| Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của khu vực doanh nghiệp |
|
|
|
| ||
| Tăng so với năm trước liền kề: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| Không tăng so với năm trước liền kề: 0 điểm |
|
|
|
| ||
6.5 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được UBND tỉnh giao | 1 |
|
| Báo cáo KTXH hoặc các tài liệu khác chứng minh | ||
| Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên: 1 điểm |
|
|
| |||
| Vượt chỉ tiêu từ 2% đến dưới 4%: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2%: 0,25 điểm |
|
|
| |||
| Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 điểm |
|
|
|
| ||
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, công vụ | 26 |
|
|
| |||
7.1 | Hệ thống quản lý văn bản | 3,5 |
|
|
| ||
7.1.1 | Sử dụng Hệ thống quản lý văn bản vào quản lý, điều hành theo đúng quy định tại Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh) | 1,5 |
| Căn cứ Quy chế Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trường hợp phát hiện 01 văn bản không đúng theo quy trình luân chuyển thì được hiểu là không đúng quy định. |
| ||
| - Thực hiện đúng quy định đối với văn thư: 0,5 điểm |
|
| Văn thư tiếp nhận văn bản đế → trình lãnh đạo đơn vị → lãnh đạo đơn vị chuyển lãnh đạo phòng → lãnh đạo phòng chuyển chuyên viên xử lý (Đối với những văn bản đến cần xử lý, văn bản đi phải được thực hiện từ văn bản đến, không khởi tạo luồng văn bản đi mới) |
| ||
| - Thực hiện đúng quy định đối với CBCCVC: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| - Thực hiện đúng quy định đối với lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo phòng và tương đương: 0,5 điểm |
|
|
| |||
7.1.2 | Trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng | 1 |
|
|
| ||
a | Thực hiện trao đổi văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan | 0,5 |
| Tất cả văn bản đến, đi (trừ văn bản Mật) đều được xử lý trên Hệ thống quản lý văn bản (Egov). Trường hợp phát hiện 01 văn bản chỉ có file PDF thì được hiểu trao đổi văn bản điện tử không đạt 100% |
| ||
| - Đạt 100% số lượng văn bản trao đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản lý văn bản: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| - Không đạt 100% số lượng văn bản trao đổi trong nội bộ cơ quan qua hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm |
|
|
| |||
b | Thực hiện liên thông văn bản điện tử đến cơ quan khác trong cùng hệ thống quản lý văn bản | 0,5 |
| Đánh giá theo Phụ lục Danh mục các loại Văn bản kèm theo QĐ 52/2019/QĐ-UBND |
| ||
| - Đạt 100% số lượng văn bản điện tử (có tập tin mềm đính kèm) gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| - Không đạt 100% số lượng văn bản điện tử hoặc không có tập tin mềm đính kèm gửi liên thông đến các cơ quan trong cùng hệ thống quản lý văn bản: 0 điểm |
|
|
| |||
7.1.2 | Tỷ lệ lãnh đạo đơn vị sử dụng chữ ký số chứng thực văn bản đúng quy định theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh (dựa trên số lượng token chữ ký số đã được cung cấp) | 0,5 |
| Xác định dựa trên việc đăng ký cấp chứng thư số cho lãnh đạo của các đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông |
| ||
| - 100% lãnh đạo cơ quan được cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng thực văn bản điện tử: 0,5 điểm |
|
| Đối với lãnh đạo đã được cấp thiết bị ký số, nhưng ký văn bản sử dụng chữ ký của cơ quan được xem là không ký số; hoặc văn bản chỉ thực hiện số hóa (mộc dấu của cơ quan trên góc phải văn bản) |
| ||
| - Không đạt 100% lãnh đạo cơ quan được cung cấp token chữ ký số sử dụng chứng thực văn bản điện tử: 0 điểm |
|
|
| |||
7.1.3 | Tỷ lệ các văn bản điện tử được ứng dụng chữ ký số chứng thực (các văn bản quy định tại Điều 6 của Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh) | 0,5 |
| Thống kê trên hệ thống văn phòng điện tử Egov. Tính trên 7 loại văn bản ký số |
| ||
| Đạt từ 70% trở lên trên tổng số văn bản phát hành liên thông: 0.5 điểm |
|
|
|
| ||
| Không đạt 70% trên tổng số văn bản phát hành liên thông: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
7.2 | Cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử theo Nghị định 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ | 5 |
| Cung cấp các đường link đến các chuyên mục, tin bài đã đăng tải trên Cổng TTĐT của đơn vị |
| ||
7.2.1 | Cung cấp thủ tục hành chính | 1 |
| Quyết định công bố TTHC và kiểm tra cập nhật TTHC trên Cổng TTĐT của đơn vị |
| ||
| - Đạt 100% TTHC và tra cứu thuận lợi, khoa học: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đạt 100% thủ tục hành chính của đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
| ||
7.2.2 | Cung cấp thông tin | 4 |
|
|
| ||
a | Thông tin giới thiệu (sơ đồ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị trực thuộc; quá trình hình thành và phát triển; nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo) | 0,5 |
|
|
| ||
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đầy đủ hoặc không cập nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm |
|
|
|
| ||
b | Tin tức, sự kiện, hoạt động liên quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan | 0,5 |
|
|
| ||
| Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
| ||
c | Thông tin chỉ đạo điều hành (ý kiến chỉ đạo, điều hành, xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, khen thưởng, xử phạt, lịch làm việc của lãnh đạo) | 0,5 |
|
|
| ||
| Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
| ||
d | Thông tin tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách các lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan | 0,5 |
|
|
| ||
| - Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
| ||
đ | Thông tin định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương (thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương) | 0,5 |
|
|
| ||
| - Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
e | Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan | 0,5 |
|
|
| ||
| - Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
|
| ||
g | Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công | 0,5 |
|
|
| ||
| - Cập nhật thường xuyên: 0,5 điểm |
|
| - Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất; - Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án. |
| ||
| - Không cập nhật thường xuyên: 0 điểm |
|
|
| |||
h | Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền; Thông tin giao dịch của Cổng thông tin điện tử | 0,5 |
|
|
| ||
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đầy đủ hoặc không cập nhật thông tin khi có thay đổi: 0 điểm |
|
|
|
| ||
7.3 | Sử dụng phần mềm một cửa điện tử | 0,5 |
| Đoàn Kiểm tra CCHC kiểm tra thực tế tại đơn vị |
| ||
| - Đảm bảo sử dụng phần mềm một cửa điện tử liên tục để xử lý TTHC theo quy định (trừ trường hợp bị sự có liên quan hệ thống và có thông báo cho Sở TTTT): 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đảm bảo: 0 điểm |
|
|
|
| ||
7.4 | Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4 | 5 |
|
|
| ||
a | Tỷ lệ hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ | 2,5 |
|
|
| ||
| - Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 2,5 điểm |
|
| - Thống kê tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ). - Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. |
| ||
| - Từ 60% đến dưới 80% số TTHC trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 01 điểm |
|
|
| |||
| - Dưới 60% số TTHC trở lên cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm |
|
|
| |||
b | Tỷ lệ hồ sơ TTHC nộp trực tuyến được xử lý | 2,5 |
|
|
| ||
| - Từ 90% hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 2,5 điểm |
|
| - Thống kê số hồ sơ TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ. - Thống kê tổng số hồ sơ TTHC đã xử lý, giải quyết các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC đã xử lý, giải quyết hồ sơ so với tổng số hồ sơ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 (hồ sơ được nộp trực tuyến). |
| ||
| - Từ 80% đến dưới 90% hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 01 điểm |
|
|
| |||
| - Dưới 80% hồ sơ nộp trực tuyến mức độ 3, 4 được xử lý: 0 điểm |
|
|
| |||
7.5 | Tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 5 |
| - Căn cứ số liệu báo cáo của Bưu điện tỉnh; - Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) |
| ||
7.5.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ (nhận/trả) qua dịch vụ BCCI | 2 |
| -Thống kê danh mục TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ), trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI. - Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCC |
| ||
| - Từ 70% TTHC trên tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI (của đơn vị): 2 điểm |
|
|
| |||
| - Từ 50% đến dưới 70%) TTHC trên tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI (của đơn vị): 1 điểm |
|
|
| |||
| - Dưới 50% TTHC trên tổng số TTHC công bố TN TKQ qua BCCI ( của đơn vị): 0 điểm |
|
|
| |||
7.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 2 |
| Thống kê số TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ); |
| ||
| - Từ 10% trở lên số hồ sơ tiếp nhận qua BCCI trên tổng hồ sơ tiếp nhận: 2 điểm |
|
| Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC nêu trên; |
| ||
| - Dưới 10% số hồ sơ trên tổng hồ sơ tiếp nhận: 0 điểm |
|
| Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các TTHC nêu trên |
| ||
7.5.3 | Tỷ lệ hồ sơ được trả qua dịch vụ BCCI | 1 |
| - Thống kê số TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ); - Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong năm đã được trả kết quả giải quyết (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC nêu trên; - Thống kê số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên. - Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên. |
| ||
| - Từ 15% trở lên số hồ sơ trả qua BCCI trên tổng hồ sơ trả kết quả của đơn vị: 1 điểm |
|
|
| |||
| - Dưới 15% số hồ sơ trên tổng hồ sơ trả kết quả của đơn vị: 0 điểm |
|
|
| |||
7.6 | Sử dụng thư điện tử công vụ Tây Ninh (mail.tayninh.gov.vn) đúng quy định theo Quyết định 52/2009/QĐ-UBND ngày 01/10/2009 của UBND tỉnh | 0,5 |
|
|
| ||
| - CBCC sử dụng thư điện tử công vụ (...@tayninh.gov.vn) để trao đổi công việc: 0,5 điểm |
|
| cụ thể trên các VB hành chính |
| ||
| - CBCC sử dụng thư điện tử công cộng (gmail, yahoo mail...): 0 điểm |
|
| Khi phát hiện 01 Vb có ghi địa chỉ mail công cộng |
| ||
7.7 | Cổng thông tin Hỏi đáp trực tuyến | 1 |
| Căn cứ số liệu thực tế trên hệ thống https://hoidap.tayninh.gov.vn/ |
| ||
| - Trả lời đúng hạn từ 90% câu hỏi trở lên, không có câu hỏi quá hạn không trả lời: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Trả lời đúng hạn dưới 90%. Nếu trên hệ thống ghi nhận tồn tại câu hỏi quá hạn mà không trả lời thì mỗi câu hỏi quá hạn không trả lời trừ 0.5 điểm |
|
|
|
| ||
7.8 | Hệ thống thông tin báo cáo Kinh tế - Xã hội | 1,5 |
| Căn cứ số liệu thực tế trên hệ thống |
| ||
| - Đảm bảo cập nhật đầy đủ, kịp thời số liệu tháng, quý, năm: 1,5 điểm. Trường hợp cập nhật trễ hoặc không đầy đủ mỗi tháng trừ 0.25 điểm. |
|
|
|
| ||
| - Không cập nhật số liệu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
7.9 | Phân công nhân sự CNTT theo Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh | 0,5 |
| Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản phân công |
| ||
| - Văn bản phân công nhân sự chuyên trách CNTT thực hiện các nhiệm vụ liên quan về CNTT tại đơn vị (không tính các đơn vị có thành lập phòng CNTT, Trung tâm Tin học): 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không có văn bản phân công nhân sự chuyên trách CNTT tại đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
| ||
7.10 | Triển khai thực hiện các VBQPPL, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn của Sở TTTT về lĩnh vực công nghệ thông tin tại đơn vị (an toàn an ninh thông tin, đẩy mạnh ứng dụng CNTT) | 1,5 |
| Kèm theo Quyết định hoặc Văn bản hành chính |
| ||
| - Kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Ban hành đầy đủ các quy chế, quy định hoặc kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đối với các chỉ đạo điều hành liên quan (Quản lý văn bản; Họp không giấy; Quản lý khiếu nại tố cáo; Hỏi đáp trực tuyến; Quản lý, vận hành Cổng TTĐT; Một cửa điện tử, Kinh tế xã hội); 0,5 điểm. Thiếu mỗi nội dung liên quan trừ 0.25 điểm.) |
|
|
|
| ||
| - Văn bản triển khai quy định, giải pháp thực hiện đảm bảo an toàn thông tin mạng: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
7.11 | Sử dụng đúng quy định các hệ thống thông tin và hạ tầng đã triển khai, trang bị | 0,5 |
| KIOS tra cứu thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả không hoạt động thường xuyên (ngưng hoạt động trên 30% thời gian trong ngày làm việc), trang thiết bị công nghệ thông tin sử dụng không đúng mục đích = 0 điểm |
| ||
| Sử dụng đúng: 0.5 điểm |
|
|
|
| ||
| Sử dụng không đúng: 0 điểm |
|
|
|
| ||
7.12 | Triển khai thực hiện các VBQPPL, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn của Sở TTTT về lĩnh vực công nghệ thông tin tại đơn vị (an toàn an ninh thông tin, đẩy mạnh ứng dụng CNTT) | 1,5 |
| Thực hiện đủ đúng các quy định, hướng dẫn về an ninh an toàn mạng, an toàn cơ sở dữ liệu |
| ||
| - Có thực hiện: 1,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8,0 |
|
|
| ||||
8.1 | Công bố hoặc công bố lại HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 khi có sự thay đổi (chẳng hạn như khi công bố TTHC mới hoặc chức năng nhiệm vụ được giao của đơn vị và các văn bản QPPL khác thay đổi gửi Sở KHCN theo dõi) - Những đơn vị thuộc đối tượng chuyển đổi áp dụng TCVN ISO 9001:2015 năm 2020 thì công bố theo thời gian quy định. - Những đơn vị chưa chuyển đổi áp dụng theo TCVN ISO 9001:2015 thì thực hiện công bố theo TCVN ISO 9001:2008. (Theo Quyết định số 545/UBND ngày 05/3/2019) | 1 |
| Cung cấp: - Quyết định công bố HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001; - Phụ lục liệt kê các lĩnh vực hoạt động của đơn vị phù hợp với TCVN ISO 9001 (Quyết định công bố bộ TTHC hiện hành); - Bản công bố (Biểu mẫu Phục lục I của QĐ số 19/2014/QĐ-TTg). |
| ||
| - Có thực hiện và công bố đầy đủ: 1 điểm |
|
|
| |||
| - Có thực hiện nhưng chưa công bố đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| - Chưa công bố hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
| |||
8.2 | Thực hiện áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan (căn cứ vào hồ sơ duy trì của các cơ quan và tài liệu cung cấp để kiểm chứng) | 4 |
|
|
| ||
8.2.1 | Mục tiêu chất lượng, kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng và thống kê theo dõi thực hiện mục tiêu chất lượng | 0,5 |
| - Mục tiêu chất lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020 - Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng của đơn vị và các phòng chuyên môn năm 2020 |
| ||
| - Đầy đủ các loại hồ sơ trên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đầy đủ, thiếu một trong các loại hồ sơ trên: 0,25 điểm |
|
|
|
| ||
| - Thiếu từ hai hồ sơ trở lên hoặc Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.2.2 | Cập nhật danh mục tài liệu bên ngoài hiện hành (bao gồm các văn bản QPPL mới ban hành có liên quan đến hoạt động của cơ quan) | 0,5 |
| Cung cấp Danh mục kiểm soát tài liệu có nguồn gốc bên ngoài đầy đủ và hiện hành |
| ||
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.2.3 | Cập nhật danh mục tài liệu nội bộ hiện hành (Tên các tài liệu trong hệ thống quản lý chất lượng có ngày, tháng, năm và lần ban hành) | 0,5 |
| Cung cấp Quyết định phê duyệt hệ thống tài liệu kèm Danh mục kiểm soát tài liệu nội bộ đầy đủ và hiện hành |
| ||
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đầy đủ: 0,25 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.2.4 | Kiểm soát hồ sơ theo quy trình kiểm soát hồ sơ (Lập danh mục hồ sơ của đơn vị và của các phòng chuyên môn) | 0,5 |
| Cung cấp danh mục hồ sơ có đã giải quyết cho TCCD của đơn vị và các phòng chuyên môn |
| ||
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.2.5 | Hồ sơ đánh giá nội bộ (Thực hiện theo quy trình đánh giá nội bộ, bao gồm kế hoạch, các phiếu ghi chép trong quá trình đánh giá nội bộ và báo cáo kết quả đánh giá nội bộ) | 1 |
| - Kế hoạch đánh giá nội bộ - Chương trình đánh giá nội bộ - Phiếu ghi chép trong quá trình đánh giá - Báo cáo sự không phù hợp (nếu có) |
| ||
| - Đầy đủ các loại hồ sơ trên: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đầy đủ, thiếu một trong các loại hồ sơ trên: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đầy đủ, thiếu từ hai hồ sơ trở lên: 0,25 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.2.6 | Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến của tổ chức, công dân | 0,5 |
| Cung cấp Kết quả đánh giá sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên hệ thống máy tính bảng được lắp đặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Tây Ninh và kết quả lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan đến các quy trình nội bộ áp dụng tại đơn vị (nếu có). |
| ||
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
| - Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến của TCCD, trong đó phân tích, đánh giá, tính tỷ lệ % từng chỉ tiêu lấy ý kiến; - Kế hoạch khắc phục những ý kiến không hài lòng (nếu có); - Đề ra biện pháp cải tiến. |
| ||
| - Không có thực hiện hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.2.7 | Kết quả xem xét lãnh đạo đảm bảo đầy đủ các thông tin đầu vào và đầu ra theo quy định | 0,5 |
| Cung cấp biên bản họp xem xét của lãnh đạo |
| ||
| - Đầy đủ: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không đầy đủ hoặc gửi sai hồ sơ yêu cầu: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.3 | Cải tiến, cập nhật, thường xuyên liên tục HTQLCL khi có sự thay đổi về văn bản QPPL, tổ chức ... (sửa đổi, ban hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO theo thủ tục hành chính, các quy trình nội bộ, quy trình hỗ trợ, cải tiến sau khi khắc phục những ý kiến không hài lòng của TCCD,...) | 0,5 |
| Cung Cấp: - Các nội dung cải tiến, sửa đổi, ban hành lại các quy trình bắt buộc theo mô hình khung, các quy trình ISO theo thủ tục hành chính (quy trình tích hợp ISO và TTHC), - Một hoặc các quy trình nội bộ, quy trình hỗ trợ. - Cải tiến sau khi khắc phục những ý kiến không hài lòng của TCCD (nếu có). |
| ||
| - Có thực hiện: 0,5 điểm |
|
|
|
| ||
| - Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.4 | - Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động đối với UBND cấp xã | 1 |
| Căn cứ theo hồ sơ duy trì của UBND cấp xã gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15/8 |
| ||
| - Đạt từ 70% trên tổng số xã trên địa bàn cấp huyện trở lên: 1 điểm |
|
| Tính % theo số lượng xã gửi hồ sơ duy trì áp dụng HTQLCL về Sở KHCN |
| ||
| - Không đảm bảo nội dung này: 0 điểm |
|
|
|
| ||
8.5 | Báo cáo định kỳ 6 tháng và năm về Sở Khoa học và Công nghệ | 0,5 |
| Cung cấp báo cáo 6 tháng và năm (chỉ tính những báo cáo gửi về cho Sở Khoa học và Công nghệ đúng thời gian quy định trên Eoffice) |
| ||
| - Đầy đủ và đúng thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| - Đầy đủ nhưng không đúng thời gian quy định hoặc chỉ có báo cáo 6 tháng hoặc năm đúng thời gian quy định: 0,25 điểm |
|
|
| |||
| - Không đầy đủ và không đúng thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
| |||
8.6 | Thực hiện áp dụng, duy trì tốt HTQLCL theo TCVN ISO 9001 trong hoạt động khi kiểm tra tại trụ sở hoặc thông qua hồ sơ | 1 |
| Theo biên bản kiểm tra tại trụ sở đơn vị và báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Khoa học và Công nghệ |
| ||
| - Phát hiện không quá 2 điểm không phù hợp: 1 điểm |
|
|
|
| ||
| - Phát hiện nhiều hơn 2 điểm không phù hợp hoặc đơn vị không gửi hồ sơ hay gửi hồ sơ trễ hạn so với thời gian quy định: 0 điểm |
|
|
|
| ||
2 |
|
|
| ||||
9.1 | Mức độ thu hút đầu tư | 1 |
| Tổng vốn thu hút đầu tư (gồm tổng vốn thu hút đầu tư nước ngoài và thu hút đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài thì USD quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 12 của năm đó) được tính như sau: Tổng vốn thu hút đầu tư = cấp mới tăng vốn - giảm vốn. Các dự án được tính thông qua quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Danh mục thu hút đầu tư, gồm có danh mục cấp mới, tăng vốn, giảm vốn. Trong đó chia ra danh mục đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Trong từng danh mục có các thông tin cụ thể như tên công ty, tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, số quyết định chủ trương đầu tư/ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ngày cấp, ngày điều chỉnh, vốn đăng ký, vốn tăng, vốn giảm. | ||
| - Nếu tổng vốn thu hút đầu tư cao hơn so với năm liền kề được tính: 1 điểm. |
|
| ||||
| - Bằng so với năm liền kề được tính: 0,5 điểm. |
|
| ||||
| - Thấp hơn so với năm liền kề: 0 điểm. |
|
| ||||
9.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1 |
|
| Báo cáo KTXH hoặc các tài liệu khác chứng minh | ||
| - Tăng từ 20% trở lên so với năm trước liền kề: 1 điểm. |
|
|
| |||
| - Tăng từ 10% - dưới 20% so với năm trước liền kề: 0,5 điểm |
|
|
| |||
| - Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 điểm. |
|
|
|
| ||
TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 211/KH-UBND về triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 216/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 14Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 17Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 16/2018/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 21Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức đánh giá giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 22Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 23Quyết định 1150/QĐ-BNV năm 2019 về phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 24Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 25Kế hoạch 211/KH-UBND về triển khai đánh giá, tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của Thành phố Hà Nội
- 26Kế hoạch 216/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 492/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thanh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực