- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/2014/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 28 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2261/2013/QĐ-UBND NGÀY 13/11/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT, HÀNG CHUYỂN KHẨU, HÀNG GỬI KHO NGOẠI QUAN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh về Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Văn bản số 152/HĐND-CTHĐND ngày 08/11/2013;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 177/STC-GCS ngày 24/02/2014; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 08/BCTĐ-STP ngày 12/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Bổ sung đối tượng nộp phí:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan mở tờ khai hải quan tạm nhập hàng tại các tỉnh thành phố khác nhưng làm thủ tục tái xuất tại thành phố Hải Phòng.
- Đối với hàng tạm nhập tái xuất: Chỉ thu phí đối với hàng hóa từ nước ngoài tạm nhập khẩu vào Việt Nam đề xuất đi nước khác, không thu phí đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 33 Luật Hải quan năm 2001.
Đối với kinh doanh hàng gửi kho ngoại quan: Chỉ thu phí với trường hợp từ nước ngoài gửi vào kho ngoại quan để chờ xuất sang nước khác theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với trường hợp một lô hàng khi đăng ký tờ khai tạm nhập tại Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai hàng hóa là hàng rời nhưng khi làm thủ tục tái xuất hàng hóa tại cửa khẩu cảng Hải Phòng lại đóng vào container để tái xuất thì áp dụng mức thu phí quy định tại Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 2261/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Các nội dung khác của Quyết định số 2261/2013/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 25/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 3 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, hè phố để kinh doanh buôn bán kèm theo Quyết định 155/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 155/2004/QĐ-UB Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, hè phố để kinh doanh buôn bán áp dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 3425/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Quyết định 2261/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 3425/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Hải quan 2001
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Quyết định 25/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 3 Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, hè phố để kinh doanh buôn bán kèm theo Quyết định 155/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Quyết định 155/2004/QĐ-UB Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, hè phố để kinh doanh buôn bán áp dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến,bãi, mặt nước để sản xuất,kinh doanh, đặt bảng quảng cáo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 492/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2261/2013/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 492/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Dương Anh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2014
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực